Wiki - KEONHACAI COPA

CONCACAF Nations League 2019–20

CONCACAF Nations League
2019–20
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại: 6 tháng 9 năm 201824 tháng 3 năm 2019
Vòng bảng: 5 tháng 9 năm 201919 tháng 11 năm 2019
Vòng chung kết: 3 tháng 6 năm 20216 tháng 6 năm 2021
Số đội41
Vị trí chung cuộc
Vô địch Hoa Kỳ (lần thứ 1)
Á quân México
Hạng ba Honduras
Hạng tư Costa Rica
Thống kê giải đấu
Số trận đấu106
Số bàn thắng337 (3,18 bàn/trận)
Vua phá lướiSuriname Gleofilo Vlijter (10 bàn thắng)[1]
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Hoa Kỳ Weston McKennie[1]
Thủ môn
xuất sắc nhất
Honduras Luis López[1]
Đội đoạt giải
phong cách
 Barbados[1]

CONCACAF Nations League 2019–20 là mùa giải CONCACAF Nations League đầu tiên, một giải đấu bóng đá quốc tế có sự tham gia của các đội tuyển bóng đá nam quốc gia đến từ 41 quốc gia thành viên của CONCACAF. Vòng loại Nations League cũng đóng vai trò là vòng loại Cúp vàng CONCACAF 2019, được nâng lên từ 12 thành 16 đội tham dự. Vòng bảng của giải đấu cũng sẽ đóng vai trò là vòng loại cho Cúp Vàng CONCACAF 2021.

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Các đề xuất lần đầu tiên được thảo luận chính thức tại Đại hội XXXII của liên đoàn CONCACAF ở Oranjestad, Aruba vào ngày 8 tháng 4 năm 2017.[2] Giải đấu đã được CONCACAF chính thức xác nhận vào tháng 11 năm 2017.[3] Thể thức và lịch trình của Nations League được công bố vào lúc 10:00 EST (UTC 5) ngày 7 tháng 3 năm 2018 tại The Temple House, Miami Beach, Florida, Hoa Kỳ.[4][5]

Đối với mùa giải đầu tiên, một giai đoạn vòng loại được tổ chức từ tháng 9 năm 2018 đến tháng 3 năm 2019. Kết quả vòng loại sẽ phân loại 41 đội vào các hạng thi đấu A, B, C. Ngoài sáu đội tham gia Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe (Vòng 5), 34 đội còn lại (Guatemala không thể tham gia do bị FIFA đình chỉ tư cách tham dự) đã tham gia vòng loại. Mỗi đội chơi bốn trận, hai trận sân nhà và hai trận sân khách, với kết quả được tổng hợp thành một bảng điểm. Dựa trên bảng xếp hạng, các đội được chia thành các hạng thi đấu cho giai đoạn vòng bảng mùa giải CONCACAF Nations League đầu tiên. Hơn nữa, 10 đội đứng đầu trong giai đoạn vòng loại đủ điều kiện cho Cúp vàng CONCACAF 2019, tham gia cùng 6 đội tham gia vòng loại thứ 5 World Cup khu vực CONCACAF 2018.[6][7]

Vòng bảng Nations League, bao gồm ba hạng thi đấu, sẽ được chính thức thi đấu theo lịch thi đấu chính thức của FIFA vào tháng 9, tháng 10 và tháng 11 năm 2019. Tất cả các đội đủ điều kiện sẽ được phân loại vào Giải đấu A, B và C. Mỗi giải đấu sẽ được chia thành bốn bảng, bao gồm thăng hạng và xuống hạng, trong đó các đội sẽ thi đấu vòng tròn hai lượt sân nhà và sân khách trong mỗi bảng.[8]

League A gồm 12 đội, chia thành bốn bảng ba đội. 12 đội bao gồm 6 đội tham gia vòng loại thứ năm World Cup khu vực CONCACAF cộng thêm 6 đội hàng đầu từ vòng loại. Bốn đội nhất bảng sẽ đủ điều kiện tham dự vòng chung kết giải đấu, được chơi vào tháng 6 năm 2020 (dự kiến ban đầu tổ chức vào tháng 3 năm 2020), sẽ quyết định nhà vô địch của cuộc thi mới. Bốn đội xếp cuối cùng trong mỗi bảng sẽ phải xuống hạng B cho phiên bản tiếp theo của giải đấu.

League B gồm 16 đội, chia thành bốn bảng bốn đội. Giải đấu sẽ bao gồm các đội kết thúc từ thứ 7 đến 22 ở vòng loại. Bốn đội chiến thắng sẽ được thăng hạng lên League A, trong khi bốn đội xếp cuối cùng trong mỗi bảng sẽ phải xuống hạng League C cho phiên bản tiếp theo.

League C bao gồm 13 đội còn lại, các đội kết thúc từ 23 đến 34 ở vòng loại, cùng với Guatemala không tham gia vòng loại. Giải đấu sẽ bao gồm bốn bảng, với ba bảng ba đội và một bảng bốn đội. Bốn đội chiến thắng bảng sẽ được thăng hạng League B cho phiên bản tiếp theo của cuộc thi.

Vào tháng 9 năm 2019, liên đoàn CONCACAF quyết định mùa giải đầu tiên cũng sẽ đóng vai trò vòng loại để chọn 16 đội tham gia Cúp vàng CONCACAF 2021 (không đội nào tự động đủ điều kiện).[9]

Các đội sau sẽ đủ điều kiện cho Cúp vàng CONCACAF 2021 sau khi kết thúc vòng chơi vào tháng 11 năm 2019:

  • 8 đội là hai đội đứng đầu từ bốn bảng League A
  • 4 đội là những đội nhất bảng của bốn bảng League B
  • 4 đội chiến thắng vòng loại hai lượt giữa bốn đội đứng thứ ba ở League A, bốn đội đứng thứ hai ở League B và bốn đội nhất bảng ở League C

Vòng đầu tiên của vòng loại Cúp vàng sẽ là các trận đấu hai lượt giữa những đội đứng thứ hai của League B và những đội đứng thứ nhất của League C, được chơi vào tháng 3 năm 2020. Bốn đội chiến thắng của vòng này sẽ tiến vào vòng thứ hai, để đối mặt với những đội đứng thứ ba của League A, trong các trận đấu sẽ diễn ra vào tháng 6 năm 2020. Bốn độichiến thắng trận đấu của vòng hai đủ điều kiện tham dự Cúp vàng 2021.

Cách xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng các đội trong mỗi bảng được xác định thông qua quy địnhː Nếu có hai đội bằng điểm, kết quả đối đầu trực tiếp sẽ được ưu tiên hơn hiệu số bàn thắng bại (Quy định Điều 12.7):[10]

Các đội tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích
Đội tham gia Vòng loại World Cup 2018 (vòng 5) khu vực CONCACAF tự động tham gia League A
Các thành viên CONCACAF còn lại tham dự vòng loại
Hiệp hội bị đình chỉ vào thời điểm bốc thăm, được phân loại vào hạng League C
XHĐộiĐiểm[11]
1 México2,047
2 Hoa Kỳ1,853
3 Costa Rica1,845
4 Panama1,700
5 Honduras1,669
6 Jamaica1,516
7 Canada1,448
8 Guatemala1,417
9 Haiti1,348
10 El Salvador1,347
11 Trinidad và Tobago1,339
12 Martinique1,271
13 Cuba1,146
14 Guyane thuộc Pháp1,108
15 Guadeloupe1,089
16 Nicaragua1,032
17 Saint Kitts và Nevis1,023
18 Curaçao1,018
19 Suriname991
20 Antigua và Barbuda946
21 Cộng hòa Dominica925
XHĐộiĐiểm
22 Bermuda924
23 Guyana914
24 Belize853
25 Bonaire799
26 Grenada795
27 Saint Vincent và Grenadines793
28 Saint Lucia773
29 Barbados731
30 Puerto Rico693
31 Bahamas627
32 Dominica563
33 Aruba559
34 Quần đảo Cayman543
35 Quần đảo Turks và Caicos483
36 Montserrat435
37 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ401
38 Saint-Martin352
39 Sint Maarten336
40 Anguilla261
41 Quần đảo Virgin thuộc Anh261
Ghi chú
Guatemala bị cấm bởi FIFA vào tháng 10 năm 2016 và không thể tham gia vòng loại

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là lịch thi đấu của CONCACAF Nations League 2019–20.

Vòng chung kết CONCACAF Nations League ban đầu dự kiến ​​diễn ra theo Lịch FIFA từ ngày 23/3/2020 đến ngày 31/3/2020. Tuy nhiên, vào ngày 5 tháng 8 năm 2019, CONCACAF thông báo rằng vòng chung kết giải đấu sẽ diễn ra vào tháng 6 năm 2020.[12] Lịch thi đấu vòng chung kết được công bố vào ngày 9 tháng 3 năm 2020, với trận bán kết diễn ra vào ngày 04/6/2020, trận tranh hạng ba và trận chung kết diễn ra vào ngày 07/6/2020.[13] Ngày 3 tháng 4 năm 2020, CONCACAF thông báo giải đấu bị tạm hoãn do đại dịch Covid-19.[14][15] Ngày 27 tháng 7 năm 2020, CONCACAF thông báo rằng vòng chung kết sẽ được tổ chức theo Lịch FIFA từ ngày 22/3/2021 đến ngày 30/3/2021.[16] Tuy nhiên, do Vòng loại FIFA World Cup 2022 khu vực CONCACAF (vòng 1) bị hoãn nên ngày 22 tháng 9 năm 2020, CONCACAF thông báo vòng chung kết giải đấu sẽ được tổ chức vào tháng 6 năm 2021.

Giai đoạnLượtNgày
Vòng loạiLượt trận 106/9/2018 – 11/9/2018
Lượt trận 211/10/2018 – 16/10/2018
Lượt trận 316/11/2018 – 20/11/2018
Lượt trận 421/3/2019 – 24/3/2019
Vòng bảngLượt trận 105/9/2019 – 07/9/2019
Lượt trận 208/9/2019 – 10/9/2019
Lượt trận 310/10/2019 – 12/10/2019
Lượt trận 413/10/2019 – 15/10/2019
Lượt trận 514/11/2019 – 16/11/2019
Lượt trận 617/11/2019 – 19/11/2019
Vòng chung kếtBán kết03/6/2021
Tranh hạng ba06/6/2021
Chung kết

Lịch thi đấu chi tiết vòng bảng đã được CONCACAF công bố vào ngày 21 tháng 5 năm 2019.[17][18][19]

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Bài chi tiếtː Vòng loại CONCACAF Nations League 2019–20

Trong số 41 đội thành viên CONCACAF, 6 đội hàng đầu được vào thẳng League A, Guatemala bị phạt vào League C, còn 34 đội còn lại đều tham gia vòng loại. Kết quả thi đấu sau 4 lượt sẽ xếp hạng các đội vào một danh sách. 6 đội có thành tích tốt nhất sẽ tham gia vào League A. 16 đội có thành tích tốt tiếp theo sẽ tham gia vào League B. 12 đội còn lại được phân vào League C cùng với Guatemala.

Đồng thời, 10 đội có thành tích tốt nhất cùng với 6 đội hàng đầu (đã tham gia vòng loại thứ năm World Cup 2018 khu vực CONCACAF) sẽ tạo thành 16 đội tham gia Cúp vàng CONCACAF 2019.

Thứ hạngĐộiSTThắngHòaThuaBàn thắngBàn thuaHệ sốĐiểmKết quả
1 Haiti4400192+1712League A và Cúp Vàng CONCACAF 2019
2 Canada4400181+1712
3 Martinique4400102+812
4 Curaçao4301222+209
5 Bermuda4301174+139
6 Cuba4301152+139
7 Guyana4301143+119League B và Cúp Vàng CONCACAF 2019
8 Jamaica4301123+99
9 Nicaragua430192+79
10 El Salvador430172+59
11 Montserrat430163+39League B
12 Suriname421182+67
13 Saint Lucia421174+37
14 Dominica421165+17
15 Saint Kitts và Nevis4202113+86
16 Cộng hòa Dominica420294+56
17 Belize420263+36
18 Antigua và Barbuda4202108+26
19 Guyane thuộc Pháp420286+26
20 Saint Vincent và Grenadines420256−16
21 Grenada4202714−76
22 Aruba411256−14
23 Guadeloupe411237−44League C
24 Quần đảo Turks và Caicos4112523−184
25 Barbados410337−43
26 Bonaire4103314−113
27 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ4103316−133
28 Sint Maarten4103430−263
29 Quần đảo Cayman401319−81
30 Quần đảo Virgin thuộc Anh4013313−101
31 Anguilla4013115−141
32 Bahamas4013115−141
33 Puerto Rico400405−50
34 Saint-Martin4004522−170

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

41 thành viên CONCACAF đã được phân bổ vào các giải đấu mà họ đủ điều kiện. Các đội được phân vào các nhóm hạt giống dựa trên vị trí của họ trong Chỉ số xếp hạng CONCACAF tháng 11 năm 2018.[20][21][22]

League A
PotTeamPtsRank
1 México1,9981
 Hoa Kỳ1,8632
 Costa Rica1,7523
 Honduras1,6304
2 Panama1,5795
 Canada1,4717
 Haiti1,35910
 Trinidad và Tobago1,34211
3 Martinique1,28612
 Cuba1,15213
 Curaçao1,07915
 Bermuda86523
League B
PotTeamPtsRank
1 Jamaica1,5076
 El Salvador1,3809
 Nicaragua1,08314
 Guyane thuộc Pháp1,05716
2 Saint Kitts và Nevis1,01818
 Cộng hòa Dominica98319
 Suriname97520
 Guyana95321
3 Antigua và Barbuda93022
 Belize83124
 Saint Vincent và Grenadines82125
 Saint Lucia81326
4 Grenada74928
 Aruba63831
 Dominica59332
 Montserrat47835
League C
PotTeamPtsRank
1 Guatemala1,4198
 Guadeloupe1,05417
 Bonaire76627
 Barbados70729
2 Puerto Rico66530
 Bahamas58233
 Quần đảo Cayman53234
 Quần đảo Turks và Caicos45336
3 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ39237
 Saint-Martin33838
 Sint Maarten32839
 Quần đảo Virgin thuộc Anh25740
 Anguilla25041

League A[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựHoa KỳCanadaCuba
1 Hoa Kỳ4301153+129Bán kết và Cúp Vàng 20214–17–0
2 Canada4301104+69Cúp Vàng 20212–06–0
3 Cuba (R)4004018−180Xuống hạng và Vòng loại thứ hai Cúp Vàng0–40–1
Nguồn: CONCACAF
(R) Xuống hạng

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựMéxicoPanamaBermuda
1 México4400133+1012Bán kết và Cúp Vàng 20213–12–1
2 Panama410359−43Cúp Vàng 20210–30–2
3 Bermuda (R)4103511−63Xuống hạng và Vòng loại thứ hai Cúp Vàng1–51–4
Nguồn: CONCACAF
(R) Xuống hạng

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựHondurasMartiniqueTrinidad và Tobago
1 Honduras430181+79Bán kết và Cúp Vàng 20211–04–0
2 Martinique403145−13Cúp Vàng 20211–11–1
3 Trinidad và Tobago (R)402239−62Xuống hạng và Vòng loại thứ hai Cúp Vàng0–22–2
Nguồn: CONCACAF
(R) Xuống hạng

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựCosta RicaCuraçaoHaiti
1 Costa Rica413043+16Bán kết và Cúp Vàng 20210–01–1
2 Curaçao41213305Cúp Vàng 20211–21–0
3 Haiti (R)403134−13Xuống hạng và Vòng loại thứ hai Cúp Vàng1–11–1
Nguồn: CONCACAF
(R) Xuống hạng

Vòng chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

SeedBgĐộiSTTHBBTBBHSĐ
1B México4400133+1012
2C Honduras431081+710
3A Hoa Kỳ (H)4301153+129
4D Costa Rica413043+16
Nguồn: CONCACAF
(H) Chủ nhà

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

Ở các trận bán kết và trận tranh hạng ba, nếu hai đội hòa nhau sau thời gian thi đấu chính thức thì sẽ đá luân lưu luôn mà không áp dụng hiệp phụ. Ở trận chung kết, nếu hai đội hòa nhau sau thời gian thi đấu chính thức thì sẽ đá thêm hiệp phụ và vẫn hòa nhau thì sẽ đá luân lưu để xác định đội vô địch và đội á quân.

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
3 tháng 6Denver
 
 
 Honduras0
 
6 tháng 6Denver
 
 Hoa Kỳ1
 
 Hoa Kỳ (s.h.p.)3
 
3 tháng 6Denver
 
 México2
 
 México (p)0 (5)
 
 
 Costa Rica0 (4)
 
Tranh hạng ba
 
 
6 tháng 6Denver
 
 
 Honduras (p)2 (5)
 
 
 Costa Rica2 (4)

Tất cả trận đấu diễn giờ theo UTC−6.[23]

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Honduras 0–1 Hoa Kỳ
Chi tiếtSiebatcheu  89'
Khán giả: 34.451[26]
Trọng tài: Oshane Nation (Jamaica)
México 0–0 Costa Rica
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
5–4
Khán giả: 34.451[26]
Trọng tài: Bryan López (Guatemala)

Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa Kỳ 3–2 (s.h.p.) México
Chi tiết
Khán giả: 37.648[30]
Trọng tài: John Pitti (Panama)

League B[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
GrenadaGuyane thuộc PhápSaint Kitts và NevisBelize
1 Grenada321042+27Thăng hạng Lg. A & đủ điều kiện Cúp Vàng CONCACAF 202113/102–117/11
2 Guyane thuộc Pháp312052+35Tham gia Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF 2021 (vòng 1)0–017/113–0
3 Saint Kitts và Nevis311174+3414/112–213/10
4 Belize300319−80Xuống hạng League C1–214/110–4
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10/10/2019. Nguồn: CONCACAF

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
El SalvadorCộng hòa DominicaMontserratSaint Lucia
1 El Salvador320151+46Thăng hạng Lg. A & đủ điều kiện Cúp Vàng CONCACAF 202119/1116/113–0
2 Cộng hòa Dominica320152+36Tham gia Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF 2021 (vòng 1)1–015/103–0
3 Montserrat311134−140–22–11–1
4 Saint Lucia301217−61Xuống hạng League C15/1016/1119/11
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 12/10/2019. Nguồn: CONCACAF

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
JamaicaAntigua và BarbudaGuyanaAruba
1 Jamaica3300120+129Thăng hạng Lg. A & đủ điều kiện Cúp Vàng CONCACAF 20216–018/112–0
2 Antigua và Barbuda320148−46Tham gia Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF 2021 (vòng 1)15/112–12–1
3 Guyana310226−430–414/1015/11
4 Aruba300315−40Xuống hạng League C15/1018/110–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 12/10/2019. Nguồn: CONCACAF

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
SurinameSaint Vincent và GrenadinesNicaraguaDominica
1 Suriname3210103+77Thăng hạng Lg. A & đủ điều kiện Cúp Vàng CONCACAF 202114/106–015/11
2 Saint Vincent và Grenadines312043+15Tham gia Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF 2021 (vòng 1)2–215/111–0
3 Nicaragua311148−4418/111–13–1
4 Dominica300326−40Xuống hạng League C1–218/1114/10
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 11/10/2019. Nguồn: CONCACAF

League C[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
BarbadosQuần đảo CaymanSaint-MartinQuần đảo Virgin thuộc Mỹ
1 Barbados320173+46Thăng hạng Lg. B & tham gia Vòng loại thứ nhất Cúp Vàng 202119/114–01–0
2 Quần đảo Cayman320155063–215/1016/11
3 Saint-Martin310246−2316/113–01–2
4 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ310224−2315/100–219/11
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 12/10/2019. Nguồn: CONCACAF

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
BahamasBonaireQuần đảo Virgin thuộc Anh
1 Bahamas220061+56Thăng hạng Lg. B & tham gia Vòng loại thứ nhất Cúp Vàng 20212–114/11
2 Bonaire210154+1317/114–2
3 Quần đảo Virgin thuộc Anh200228−600–413/10
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10/10/2019. Nguồn: CONCACAF

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
GuatemalaPuerto RicoAnguilla
1 Guatemala3300200+209Thăng hạng Lg. B & tham gia Vòng loại thứ nhất Cúp Vàng 202116/1110–0
2 Puerto Rico100105−500–519/11
3 Anguilla (E)2002015−1500–515/10
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 12/10/2019. Nguồn: CONCACAF
(E) Bị loại

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐThăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
GuadeloupeQuần đảo Turks và CaicosSint Maarten
1 Guadeloupe220081+76Thăng hạng Lg. B & tham gia Vòng loại thứ nhất Cúp Vàng 202117/115–1
2 Quần đảo Turks và Caicos210155030–314/11
3 Sint Maarten2002310−7014/102–5
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10/10/2019. Nguồn: CONCACAF

Danh sách ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Cho đến 10 tháng 10 năm 2019

League A
RankPlayerGoals
1Canada Junior Hoilett3
Hoa Kỳ Weston McKennie
2Bermuda Nahki Wells2
Curaçao Elson Hooi
Haiti Frantzdy Pierrot
Panama Gabriel Torres
614 players1
League B
RankPlayerGoals
1Suriname Gleofilo Vlijter8
2Saint Kitts và Nevis Rowan Liburd4
3Grenada Jamal Charles2
Jamaica Shamar Nicholson
Jamaica Dever Orgill
Jamaica Alvas Powell
730 players1
League C
RankPlayerGoals
1Guatemala Edi Danilo Guerra5
2Quần đảo Cayman Michael Martin3
Guatemala Marvin Ceballos
Sint MaartenGerwin Lake
Quần đảo Turks và Caicos Billy Forbes
69 players2

Phát thanh truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “McKennie, Lopez and Vlijter take home CNL honors”. CONCACAF. 6 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2021.
  2. ^ “Agenda – XXXII CONCACAF Ordinary Congress” (PDF). CONCACAF.com. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. 15 tháng 3 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ “CONCACAF League of Nations Confirmed”. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. 16 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ “CONCACAF Nations League to Kickoff this September with Qualifiers”. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. 5 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  5. ^ “CONCACAF Nations League Officially Launched”. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. 7 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  6. ^ “CONCACAF Announces Gold Cup Expansion to 16 Teams, Opening Access for More Nations to Participate and Host”. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. 26 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  7. ^ “Montagliani: CONCACAF Gold Cup expansion is additional fuel for the growth of the game”. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. 27 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  8. ^ “CONCACAF League of Nations – Frequently Asked Questions” (PDF). CONCACAF.com. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. 16 tháng 11 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2018.
  9. ^ “CONCACAF Nations League to Serve as Pathway for 2021 Gold Cup”. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. 4 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
  10. ^ “Regulations CONCACAF Nations League 2018/20 Edition” (PDF). res.cloudinary.com. CONCACAF. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
  11. ^ “CONCACAF Launches New Ranking Index”. The Confederation of North, Central American and Caribbean Association Football. 2 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  12. ^ “Schedule Confirmed for the Inaugural Round of CONCACAF Nations League Group Stage Matches”. CONCACAF. 5 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2020.
  13. ^ “Texas to host first-ever CONCACAF Nations League Finals in June 2020”. CONCACAF. 9 tháng 3 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  14. ^ https://www.facebook.com/baobongda. “Đến lượt CONCACAF Nations League 2020 bị hoãn vì Covid-19”. Bongdaplus-Báo Bóng đá. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
  15. ^ Bongda24h (4 tháng 4 năm 2020). “Thêm một giải đấu lớn bị hoãn do virus corona”. Tin bóng đá 24h. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
  16. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên jul27-2020
  17. ^ “Schedule confirmed for the inaugural edition of the CONCACAF Nations League”. Miami: CONCACAF. 21 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  18. ^ “2019 CONCACAF Nations League schedule” (PDF). CONCACAF. 21 tháng 5 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  19. ^ “CONCACAF Nations League: Official schedule 2019” (PDF). CONCACAF. 21 tháng 5 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  20. ^ “CONCACAF Ranking: As of November 2018” (PDF). CONCACAF. 6 tháng 3 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  21. ^ “Stage set for 2019 CONCACAF Nations League draw”. Miami: CONCACAF. 25 tháng 3 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019.
  22. ^ “Official Draw 2019 CONCACAF Nations League”. CONCACAF Nations League. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
  23. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên provisional
  24. ^ “2021 Concacaf Nations League Finals provisional rosters and kick off times confirmed”. CONCACAF. 9 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  25. ^ a b Goff, Steven [@SoccerInsider] (3 tháng 6 năm 2021). “USMNT vs. Honduras kickoff: 5:36 pm local (7:36 ET). TV: CBS Sports Network, Univision, TUDN. Mexico-Costa Rica match listed at 8 pm local but won't kick off until 8:36 local (Univision, TUDN)” (Tweet). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021 – qua Twitter.
  26. ^ a b Tannenwald, Jonathan (3 tháng 6 năm 2021). “Jordan Siebatcheu's late goal gives USMNT ugly 1–0 win over Honduras in Nations League semifinal”. The Philadelphia Inquirer. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
  27. ^ “2021 Concacaf Nations League Finals provisional rosters and kick off times confirmed”. CONCACAF. 9 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  28. ^ “2021 Concacaf Nations League Finals provisional rosters and kick off times confirmed”. CONCACAF. 9 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  29. ^ a b Goff, Steven [@SoccerInsider] (6 tháng 6 năm 2021). “Concacaf Nations League matchday – 3rd-place game: Costa Rica v Honduras, 4:36 pm local kickoff/6:36 ET (UniMas, TUDN, Paramount+). Final: United States v Mexico, 7:36 pm local kickoff/9:36 ET (CBS Sports Network, Univision, TUDN, Paramount+)” (Tweet). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021 – qua Twitter.
  30. ^ a b Keeler, Sean (6 tháng 6 năm 2021). “Highlands Ranch native Ethan Horvath, Christian Pulisic lift U.S. to 3–2 win over Mexico”. The Denver Post. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
  31. ^ “2021 Concacaf Nations League Finals provisional rosters and kick off times confirmed”. CONCACAF. 9 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  32. ^ “Concacaf Nations League deal tightens OneSoccer's grip on Canadian soccer”. Sports Business Media. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/CONCACAF_Nations_League_2019%E2%80%9320