Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Montserrat

Montserrat
Biệt danhEmerald Boys
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Montserrat
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe)
Huấn luyện viên trưởngWillie Donachie[1]
Đội trưởngLyle Taylor
Thi đấu nhiều nhấtDean Mason (14)
Ghi bàn nhiều nhấtJaylee Hodgson
Bradley Woods-Garness (4)
Sân nhàSân vận động Blakes Estate
Mã FIFAMSR
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 176 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[2]
Cao nhất165 (8.2014)
Thấp nhất206 (1.2011–1.2012, 6.2012, 8-9.2012)
Hạng Elo
Hiện tại 191 Tăng 3 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Cao nhất107 (2.1950)
Thấp nhất233 (9.2012)
Trận quốc tế đầu tiên
 Saint Lucia 3–0 Montserrat 
(Saint Lucia; 10 tháng 5 năm 1991)
Trận thắng đậm nhất
 Montserrat 7–0 Quần đảo Virgin thuộc Anh 
(Fort-de-France, Martinique; 9 tháng 9 năm 2012)
Trận thua đậm nhất
 Bermuda 13–0 Montserrat 
(Hamilton, Bermuda; 29 tháng 2 năm 2004)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự0 (Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Cúp Vàng CONCACAF
Sồ lần tham dự0 (Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-

Đội tuyển bóng đá quốc gia Montserrat là đội tuyển cấp quốc gia của Montserrat do Hiệp hội bóng đá Montserrat quản lý. Montserrat đã từng được Liên đoàn Bóng đá Thế giới FIFA tặng danh hiệu "Đội bóng yếu nhất thế giới" vào năm 2012.

Thành tích tại giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1930 đến 1998 - Không tham dự
  • 2002 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp Vàng CONCACAF[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1991 - Không vượt qua vòng loại
  • 1993 - Không tham dự
  • 1996 - Không vượt qua vòng loại
  • 1998 - Không tham dự
  • 2000 đến 2002 - Không vượt qua vòng loại
  • 2003 - Bỏ cuộc
  • 2005 - Không vượt qua vòng loại
  • 2007 đến 2009 - Không tham dự
  • 2011 đến 2017 - Không vượt qua vòng loại

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình tham dự tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp  Quần đảo Virgin thuộc MỹGrenada vào tháng 6 năm 2021.

Tính đến ngày 2 tháng 6 năm 2021.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMCorrin Brooks-Meade19 tháng 3, 1988 (36 tuổi)140Cộng hòa Síp Oroklini-Troulloi
211TMNic Taylor6 tháng 4, 1991 (33 tuổi)30Anh Erith Town
131TMKymani Nelson4 tháng 3, 2004 (20 tuổi)00Anh Enfield Town

232HVDean Mason28 tháng 2, 1989 (35 tuổi)160Unattached
52HVJoey Taylor18 tháng 8, 1997 (26 tuổi)131Anh Sevenoaks Town
222HVCraig Braham-Barrett1 tháng 9, 1988 (35 tuổi)130Anh Dartford
192HVNathan Pond5 tháng 1, 1985 (39 tuổi)62Anh AFC Fylde
152HVMarshall Willock7 tháng 4, 2000 (24 tuổi)20Phần Lan Kemi City
22HVDonervon Daniels24 tháng 11, 1993 (30 tuổi)10Anh Crewe Alexandra
162HVJernade Meade15 tháng 10, 1992 (31 tuổi)00Anh Dartford

183TVAlex Dyer11 tháng 6, 1990 (33 tuổi)160Anh Wealdstone
113TVJames Comley24 tháng 1, 1991 (33 tuổi)131Anh Maidenhead United
103TVBrandon Comley18 tháng 11, 1995 (28 tuổi)120Anh Bolton Wanderers
173TVAdrian Clifton12 tháng 12, 1988 (35 tuổi)114Anh Dagenham & Redbridge
123TVMatthew Whichelow28 tháng 9, 1991 (32 tuổi)50Unattached
63TVRohan Ince8 tháng 11, 1992 (31 tuổi)31Anh Maidenhead United
43TVKaleem Simon8 tháng 7, 1996 (27 tuổi)30Anh Welling United
73TVMatty Willock20 tháng 8, 1996 (27 tuổi)10Anh Gillingham
33TVLewis Duberry7 tháng 3, 2003 (21 tuổi)00Anh Shrewsbury Town

204Massiah McDonald20 tháng 8, 1990 (33 tuổi)100Anh Barwell
94Lyle Taylor (đội trưởng)29 tháng 3, 1990 (34 tuổi)94Anh Nottingham Forest
144Jamie Allen25 tháng 5, 1995 (28 tuổi)50Anh F.C. Halifax Town
84Seigel Rodney2 tháng 10, 2003 (20 tuổi)00Anh Hartpury University

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập

HVMichael Williams5 tháng 2, 1988 (36 tuổi)140Anh Stafford Rangersv.  El Salvador, 28 tháng 3 năm 2021


Bradley Woods-Garness26 tháng 6, 1986 (37 tuổi)154Cầu thủ tự dov.  El Salvador, 28 tháng 3 năm 2021
Spencer Weir-Daley5 tháng 9, 1985 (38 tuổi)133Anh Peterborough Sportsv.  El Salvador, 28 tháng 3 năm 2021

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ FIFA.com. “Member Association - Montserrat - FIFA.com”. www.fifa.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  3. ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Montserrat