Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Guyana

Guyana
Biệt danhGolden Jaguars (Báo đốm vàng)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Guyana
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe)
Huấn luyện viên trưởngMárcio Máximo
Thi đấu nhiều nhấtCharles Pollard (80)
Ghi bàn nhiều nhấtGregory Richardson (18)
Sân nhàSân vận động Providence
Mã FIFAGUY
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 157 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất86 (11.2010)
Thấp nhất185 (2.2004)
Hạng Elo
Hiện tại 163 Tăng 7 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất86 (4.1980)
Thấp nhất183 (4.1996)
Trận quốc tế đầu tiên
 Guiana thuộc Anh 4–1 Trinidad và Tobago 
(Guiana thuộc Anh, 21.7.1905)[3]
Trận thắng đậm nhất
 Guyana 14–0 Anguilla 
(St. John's, Antigua và Barbuda; 16.4.1998)
Trận thua đậm nhất
 México 9–0 Guyana 
(Santa Ana, Hoa Kỳ; 2.12.1987)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Cúp Vàng CONCACAF
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2019)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng (2019)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Guyana (tiếng Anh: Guyana national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Guyana do Liên đoàn bóng đá Guyana quản lý.

Trận thi đấu quốc tế của đội tuyển Guyana là trận gặp đội tuyển Trinidad và Tobago vào năm 1905. Đội đã một lần tham dự cúp Vàng CONCACAF là vào năm 2019. Tại giải năm đó, đội chỉ có một trận hòa trước Trinidad và Tobago, thua 2 trận trước Hoa KỳPanama, do đó dừng bước ở vòng bảng.

Thành tích tại giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1930 đến 1974 - Không tham dự
  • 1978 đến 1998 - Không vượt qua vòng loại
  • 2002 - FIFA cấm tham dự
  • 2006 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp Vàng CONCACAF[sửa | sửa mã nguồn]

NămThành tíchThứ hạngPldWDLGFGA
1991Không vượt qua vòng loại
1993
1996
1998Không tham dự
2000Không vượt qua vòng loại
2002
2003
2005Bỏ cuộc
2007Không vượt qua vòng loại
2009
2011
2013
2015
2017
Costa Rica Jamaica Hoa Kỳ 2019Vòng bảng13th301239
2021Không vượt qua vòng loại
2023
Tổng cộng1 lần vòng bảng1/25301239

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Saint Kitts và NevisPuerto Rico vào tháng 6 năm 2021. [4]

Tính đến ngày 8 tháng 6 năm 2021

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
221TMAkel Clarke25 tháng 10, 1988 (35 tuổi)140Suriname Walking Boyz Company
11TMKai McKenzie-Lyle30 tháng 11, 1997 (26 tuổi)81Anh Cambridge United
181TMShawn Adonis14 tháng 5, 2002 (21 tuổi)00Guyana Police

52HVMiquel Scarlett27 tháng 9, 2000 (23 tuổi)40Cầu thủ tự do
32HVMatthew Briggs6 tháng 3, 1991 (33 tuổi)141Đan Mạch Vejle
42HVLiam Gordon15 tháng 5, 1999 (24 tuổi)70Anh Bolton Wanderers
232HVKevin Layne1 tháng 1, 2000 (24 tuổi)10Guyana Mount Pleasant Football Academy
132HVNicolai Andrews10Guyana Santos
22HVBayli Spencer-Adams26 tháng 6, 2001 (22 tuổi)20Anh Watford
152HVTerence Vancooten29 tháng 12, 1997 (26 tuổi)151Anh Stevenage

213TVNathan Moriah-Welsh18 tháng 3, 2002 (22 tuổi)20Anh Bournemouth
163TVMarcus Wilson00Guyana Santos
143TVDaniel Wilson1 tháng 11, 1993 (30 tuổi)371Guyana Police
63TVJobe Caesar1 tháng 1, 1999 (25 tuổi)20Guyana Guyana Defence Force
-3TVJavier George11 tháng 9, 1999 (24 tuổi)00Pháp Stade Beaucairois
123TVPernell Schultz7 tháng 4, 1994 (30 tuổi)173Guyana Police

114Stephen Duke-McKenna4 tháng 3, 1994 (30 tuổi)70Anh Queens Park Rangers
74Keanu Marsh-Brown10 tháng 8, 1992 (31 tuổi)151Anh Gloucester City
174Omari Glasgow22 tháng 11, 2003 (20 tuổi)31Guyana Fruta Conquerors
94Kelsey Benjamin8 tháng 5, 1999 (24 tuổi)81Guyana Guyana Defence Force
194Osafa Simpson20Guyana Police
204Trayon Bobb5 tháng 1, 1993 (31 tuổi)4110Guyana Uitvlugt Warriors
-4Emery Welshman9 tháng 11, 1991 (32 tuổi)2110Israel Hapoel Ra'anana

Từng được triệu tập[sửa | sửa mã nguồn]

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TVSam Cox10 tháng 10, 1990 (33 tuổi)260Anh Hampton & Richmond Borough{{{lần cuối}}}

Callum Harriott4 tháng 3, 1994 (30 tuổi)91Anh Colchester United{{{lần cuối}}}

Nicholas McArthur21 tháng 12, 2001 (22 tuổi)20Guyana Fruta Conquerors{{{lần cuối}}}

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ Trinidad and Tobago – List of International Matches
  4. ^ “GFF name solid 21-man squad for away game WCQ game against SVG”. Kaieteur News. Truy cập 25 tháng 11 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Guyana