Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Anguilla

Anguilla
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Anguilla
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe)
Huấn luyện viên trưởngStern John[1]
Thi đấu nhiều nhấtRyan Liddie (31)
Ghi bàn nhiều nhấtGirdon Connor
Richard O'Connor (5)
Sân nhàRonald Webster Park
Mã FIFAAIA
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 209 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[2]
Cao nhất189 (6-9.1997)
Thấp nhất210 (11.2019)
Hạng Elo
Hiện tại 228 Tăng 4 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Cao nhất195 (1985)
Thấp nhất234 (2017)
Trận quốc tế đầu tiên
 Anguilla 1–1 Montserrat 
(Saint Lucia; 14 tháng 5 năm 1991)
Trận thắng đậm nhất
 Anguilla 4–1 Montserrat 
(Saint Martin; 8 tháng 2 năm 2001)
 Anguilla 4–1 Saint Kitts và Nevis 
(Anguilla; 29 tháng 6 năm 2003)
Trận thua đậm nhất
 Trinidad và Tobago 15–0 Anguilla 
(Ato Boldon Stadium; 11 tháng 11 năm 2019)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Anguilla là đội tuyển cấp quốc gia của Anguilla do Hiệp hội bóng đá Anguilla quản lý. Đây là một trong những đội tuyển quốc gia yếu nhất thế giới. Một vài cầu thủ trong đội tuyển hiện tại chơi cho các câu lạc bộ bán chuyên nghiệp ở Luân Đôn.

Thành tích tại các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1930 đến 1998 - Không tham dự
  • 2002 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp Vàng CONCACAF[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1991 đến 2002 - Không vượt qua vòng loại
  • 2003 - Không tham dự
  • 2005 - Bỏ cuộc
  • 2007 đến 2017 - Không vượt qua vòng loại

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

23 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp DominicaPanama vào tháng 6 năm 2021.

Số liệu thống kê tính đến ngày 6 tháng 8 năm 2021 sau trận gặp Panama.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMKareem Burris13 tháng 9, 1991 (32 tuổi)80Anguilla Roaring Lions
211TMDarius Lanthan15 tháng 2, 1979 (45 tuổi)40Anguilla Doc's United
1TMJelani Lawrence00Anguilla Kicks United

32HVKion Lee2 tháng 9, 1993 (30 tuổi)161Anguilla Roaring Lions
52HVTafari Smith16 tháng 3, 2000 (24 tuổi)151Anguilla Roaring Lions
142HVJaville Brooks21 tháng 9, 1984 (39 tuổi)112Anguilla Attackers
2HVLuke Paris11 tháng 11, 1994 (29 tuổi)80Anh Windsor
132HVTyrique Lake4 tháng 1, 1999 (25 tuổi)70Anguilla Roaring Lions
72HVShemari Bryan9 tháng 2, 2002 (22 tuổi)30Anguilla Roaring Lions
2HVSedu Bradshaw13 tháng 11, 2002 (21 tuổi)20Anguilla Lymers
42HVAlphonso Roach10Anguilla Diamond
2HVKieron Lake-Bryan00Anh Wingate & Finchley
2HVLewis Proctor00Anh Farnham Royal Mavericks

3TVKapil Battice26 tháng 10, 1982 (41 tuổi)184Anguilla Roaring Lions
63TVGermain Hughes15 tháng 11, 1996 (27 tuổi)150Anguilla Roaring Lions
113TVKayini Brooks-Belle23 tháng 7, 1994 (29 tuổi)100Anguilla Roaring Lions
173TVSteven Austin27 tháng 12, 1990 (33 tuổi)80Anguilla Doc's United
83TVJermal Richardson10 tháng 5, 1994 (29 tuổi)80Anguilla Roaring Lions
23TVKian Duncan26 tháng 5, 2000 (23 tuổi)40Anh Burnham
233TVStewart Murray19 tháng 1, 1988 (36 tuổi)30Anguilla Doc's United
153TVSimon Anthony2 tháng 11, 1977 (46 tuổi)30Unattached

124Jonathan Guishard2 tháng 7, 1996 (27 tuổi)190Anguilla Doc's United
4Calvin Morgan18 tháng 5, 1995 (28 tuổi)81Anh Chalvey Sports
224Kyle Lake-Bryan23 tháng 10, 2001 (22 tuổi)31Anh Wingate & Finchley
104Lamar Carpenter10Anh United Select

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMRyan Liddie15 tháng 10, 1981 (42 tuổi)310Anguilla Lymersv.  Barbados, 31 tháng 3 năm 2021
TMBailey Danniell23 tháng 11, 2003 (20 tuổi)00Anguilla Lymersv.  Barbados, 31 tháng 3 năm 2021

HVBakari Battice6 tháng 4, 2004 (20 tuổi)10Anguilla Roaring Lionsv.  Barbados, 31 tháng 3 năm 2021
HVNoah Bradshaw18 tháng 4, 2004 (20 tuổi)00Anguilla Lymersv.  Barbados, 31 tháng 3 năm 2021

TVRenee Thomas26 tháng 8, 1994 (29 tuổi)20Anguilla Uprisingv.  Barbados, 31 tháng 3 năm 2021
TVJavis Jones24 tháng 8, 2005 (18 tuổi)00Anguilla Diamondv.  Barbados, 31 tháng 3 năm 2021

Cyrus Vanterpool30 tháng 12, 1990 (33 tuổi)80Anh Frimley Greenv.  Barbados, 31 tháng 3 năm 2021
Aedan Scipio3 tháng 9, 1990 (33 tuổi)20Anguilla Roaring Lionsv.  Barbados, 31 tháng 3 năm 2021
Jauron Gayle4 tháng 3, 2004 (20 tuổi)10Anguilla Diamondv.  Barbados, 31 tháng 3 năm 2021

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ https://wired868.com/2020/11/07/anguilla-snap-up-stern-ex-warriors-will-lead-minnows-into-2022-wcq-campaign/
  2. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  3. ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Anguilla