Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Cuba

Cuba
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLeones del Caribe
(Sư tử vùng Caribe)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Cuba
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc Mỹ)
Liên đoàn khu vựcCFU (Caribe)
Huấn luyện viên trưởngPablo Elier Sánchez
Đội trưởngArichel Hernández
Thi đấu nhiều nhấtYénier Márquez (126)
Ghi bàn nhiều nhấtLester Moré (30)
Sân nhàEstadio Pedro Marrero
Mã FIFACUB
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 169 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất46 (tháng 11 – tháng 12, 2006)
Thấp nhất182 (tháng 8, 2017, tháng 3–tháng 5, 2018)
Hạng Elo
Hiện tại 125 Tăng 12 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất52 (tháng 2, 2005)
Thấp nhất147 (tháng 9, 2019)
Trận quốc tế đầu tiên
 Cuba 3–1 Jamaica 
(La Habana, Cuba; 16 tháng 3, 1930)
Trận thắng đậm nhất
 Cuba 11–0 Quần đảo Turks và Caicos 
(La Habana, Cuba; 8 tháng 9, 2018)
Trận thua đậm nhất
 Thụy Điển 8–0 Cuba 
(Antibes, Pháp; 12 tháng 6, 1938)
 Liên Xô 8–0 Cuba 
(Moskva, Liên Xô; 24 tháng 7, 1980)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 1938)
Kết quả tốt nhấtTứ kết (1938)
Cúp Vàng CONCACAF
Sồ lần tham dự12 (Lần đầu vào năm 1971)
Kết quả tốt nhấtHạng tư (1971)
Thành tích huy chương
Cúp bóng đá các quốc gia Bắc Mỹ
Huy chương bạc – vị trí thứ haiCuba 1947Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ baMéxico 1949Đồng đội
Cúp bóng đá Caribe
Huy chương vàng – vị trí thứ nhấtAntigua và Barbuda 2012Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ haiTrinidad và Tobago 1996Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ haiTrinidad và Tobago 1999Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ haiBarbados 2005Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ baQuần đảo Cayman và Jamaica 1995Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ baTrinidad và Tobago 2007Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ baMartinique 2010Đồng đội

Đội tuyển bóng đá quốc gia Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Cuba) là đội tuyển cấp quốc gia của Cuba do Hiệp hội bóng đá Cuba quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Cuba là trận gặp đội tuyển Jamaica vào năm 1930. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tứ kết của World Cup 1938 ở ngay lần đầu tham dự, vị trí thứ tư của CONCACAF 1971 và tấm huy chương bạc của đại hội Thể thao liên châu Mỹ 1979.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch: 2012
Á quân: 1996; 1999; 2005
Hạng ba: 1995; 2007; 2010
1984 1979
1996 1971; 1991

Thành tích tại các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

NămThành tíchThứ hạngTrậnThắngHòa*ThuaBàn thắngBàn thua
1930Không tham dự
1934Không vượt qua vòng loại
Pháp 1938Tứ kết8th3111512
1950Không vượt qua vòng loại
1954Bị cấm tham dự
1958Không tham dự
1962
1966Không vượt qua vòng loại
1970Bị cấm tham dự
1974Không tham dự
1978Không tham dự
1982
1986Không tham dự
1990Không vượt qua vòng loại
1994Bỏ cuộc
1998Không vượt qua vòng loại
2002
2006
2010
2014
2018
2022
CanadaMéxicoHoa Kỳ 2026Chưa xác định
MarocBồ Đào NhaTây Ban Nha 2030
Ả Rập Xê Út 2034
Tổng cộngTứ kết1/223111512

Cúp Vàng CONCACAF[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp Vàng CONCACAF
NămVòngHạngGPWDLGSGA
1963Không tham dự
1965
1967
1969
Trinidad và Tobago 1971Hạng tư4th512257
1973Không tham dự
1977
Honduras 1981Hạng năm5th512248
1985Không tham dự
1989
1991Bỏ cuộc
1993Không tham dự
1996Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 1998Vòng bảng10th2002210
2000Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 2002Vòng bảng11th201101
México Hoa Kỳ 2003Tứ kết8th301228
Hoa Kỳ 2005Vòng bảng12th300339
Hoa Kỳ 200712th301239
2009Bỏ cuộc
Hoa Kỳ 2011Vòng bảng12th3003116
Hoa Kỳ 2013Tứ kết8th4103613
Canada Hoa Kỳ 20158th4103114
2017Không vượt qua vòng loại
Costa Rica Jamaica Hoa Kỳ 2019Vòng bảng16th3003017
2021Không vượt qua vòng loại
Canada Hoa Kỳ 2023Vòng bảng15th300339
Tổng cộng1 lần
hạng tư
12/2740472930121

Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
NămThành tíchThứ hạngPldWDLGFGA
1900 đến 1956Không tham dự
1960 đến 1972Không vượt qua vòng loại
Canada 1976Vòng 111201101
Liên Xô 1980Tứ kết74202312
1984 đến 1988Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng1 lần tứ kết2/196213313

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình đã hoàn thành cúp Vàng CONCACAF 2023 vào tháng 6 năm 2023.
Cập nhật thống kê đến ngày 4 tháng 7 năm 2023 sau trận gặp Canada.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMSandy Sánchez24 tháng 5, 1994 (29 tuổi)291Cộng hòa Dominica Atlético Pantoja
211TMNelson Johnston25 tháng 2, 1990 (34 tuổi)130Costa Rica Jicaral
121TMRaiko Arozarena27 tháng 3, 1997 (27 tuổi)40Hoa Kỳ Tampa Bay Rowdies

62HVYosel Piedra27 tháng 3, 1994 (30 tuổi)351Costa Rica San Carlos
52HVDariel Morejón21 tháng 12, 1998 (25 tuổi)280Costa Rica Santa Ana
42HVCavafe (đội phó)25 tháng 4, 1999 (24 tuổi)152Áo Dornbirn
22HVModesto Méndez6 tháng 1, 1998 (26 tuổi)60Hoa Kỳ Inter Miami II
162HVGreibel Palma10 tháng 2, 2003 (21 tuổi)51Cuba Cienfuegos
32HVMario Peñalver6 tháng 1, 2003 (21 tuổi)40Guatemala Deportivo Mixco

103TVAricheell Hernández (đội trưởng)20 tháng 9, 1993 (30 tuổi)367Guatemala Deportivo Mixco
223TVRoberney Caballero2 tháng 11, 1995 (28 tuổi)143Cuba La Habana
153TVYunior Pérez12 tháng 3, 2001 (23 tuổi)140Guatemala Santa Lucía
143TVNeisser Sandó26 tháng 10, 1998 (25 tuổi)80Cuba Cienfuegos
133TVDenilson Milanés16 tháng 12, 2002 (21 tuổi)50Costa Rica Desamparados
83TVEduardo Hernández18 tháng 2, 2003 (21 tuổi)20Cuba Santiago de Cuba
113TVRomario Torres9 tháng 2, 2005 (19 tuổi)00Uruguay Nacional

94Maikel Reyes4 tháng 3, 1993 (31 tuổi)398Nicaragua Municipal Jalapa
234Luis Paradela21 tháng 1, 1997 (27 tuổi)308Costa Rica Saprissa
184Yasniel Matos29 tháng 3, 2002 (22 tuổi)141Guatemala Municipal
74Willian Pozo-Venta27 tháng 8, 1997 (26 tuổi)133Phần Lan KTP
174Daniel Díaz27 tháng 3, 1994 (30 tuổi)30Costa Rica San Carlos
204Aldair Ruiz13 tháng 11, 1997 (26 tuổi)10Gibraltar Europa

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập

TMAlejandro Fernández8 tháng 5, 2003 (20 tuổi)00Cuba Las Tunasv.  Chile, 11 June 2023 PRE

HVJorge Corrales20 tháng 5, 1991 (32 tuổi)421Hoa Kỳ FC Tulsav.  Chile, 11 June 2023 INJ
HVJassael Herrera15 tháng 10, 2002 (21 tuổi)00Cuba Cienfuegosv.  Chile, 11 June 2023 PRE
HVRonald Sánchez31 tháng 3, 2004 (20 tuổi)00Cuba Matanzasv.  Chile, 11 June 2023 PRE
HVOsniel Ramos25 tháng 2, 2002 (22 tuổi)40Cuba Artemisav.  Cộng hòa Dominica, 18 November 2022

TVRolando Abreu15 tháng 5, 1992 (31 tuổi)200Cuba Santiago de Cubav.  Chile, 11 June 2023 PRE
TVKevin Martín2 tháng 9, 2003 (20 tuổi)10Cuba Cariari Pococív.  Chile, 11 June 2023 PRE
TVAlejandro Delgado14 tháng 2, 2003 (21 tuổi)00Cuba Cienfuegosv.  Chile, 11 June 2023 PRE
TVKevin Fernández11 tháng 6, 2004 (19 tuổi)00Cuba Matanzasv.  Chile, 11 June 2023 PRE
TVKarel Espino27 tháng 10, 2001 (22 tuổi)221Guatemala Comunicacionesv.  Guadeloupe, 26 March 2023
TVDairon Reyes18 tháng 9, 2003 (20 tuổi)141Hoa Kỳ Inter Miami IIv.  Guadeloupe, 26 March 2023
TVDavide Incerti22 tháng 6, 2002 (21 tuổi)70Ý Olbiav.  Cộng hòa Dominica, 18 November 2022
TVChristian Flores6 tháng 4, 1999 (25 tuổi)10Costa Rica Pérez Zeledónv.  Cộng hòa Dominica, 18 November 2022

Onel Hernández1 tháng 2, 1993 (31 tuổi)83Anh Norwich Cityv.  Chile, 11 June 2023 PRE
Samoelbis López12 tháng 11, 2001 (22 tuổi)00Cuba Camagüeyv.  Chile, 11 June 2023 PRE
Christian Valiente11 tháng 7, 2000 (23 tuổi)00Cuba Holguínv.  Chile, 11 June 2023 PRE

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Cuba