Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Haiti

Haiti
Biệt danhLes Grenadiers[1] (Lính ném lựu đạn)
Le Rouge et Bleu[2] (Đỏ và Xanh)
Les Bicolores[3] (Hai màu)
La Sélection Nationale[4] (Đội tuyển quốc gia)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Haiti
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe)
Huấn luyện viên trưởngMarc Collat
Đội trưởngJohnny Placide
Thi đấu nhiều nhấtEmmanuel Sanon (100)[5]
Ghi bàn nhiều nhấtEmmanuel Sanon (47)[6]
Sân nhàSân vận động Sylvio Cator
Mã FIFAHAI
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 89 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[7]
Cao nhất38 (1.2013)
Thấp nhất155 (4.1996)
Hạng Elo
Hiện tại 75 Giảm 1 (30 tháng 11 năm 2022)[8]
Cao nhất40 (12.1973)
Thấp nhất121 (4.1996)
Trận quốc tế đầu tiên
 Haiti 1–2 Jamaica 
(Haiti; 22 tháng 3 năm 1925)
Trận thắng đậm nhất
 Haiti 12–1 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 
(Port-au-Prince, Haiti; 10 tháng 4 năm 2001)
 Haiti 11–0 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 
(Kingston, Jamaica; 24 tháng 11 năm 2004)
Trận thua đậm nhất
 México 8–0 Haiti 
(Thành phố Mexico, México; 19 tháng 7 năm 1953)
 Brasil 9–1 Haiti 
(Chicago, Hoa Kỳ; 30 tháng 8 năm 1959)
 Costa Rica 8–0 Haiti 
(San José, Costa Rica; 19 tháng 3 năm 1961)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 1974)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng, 1974
Giải VĐBĐ CONCACAF &
Cúp Vàng CONCACAF
Sồ lần tham dự16 (Lần đầu vào năm 2000)
Kết quả tốt nhấtTứ kết, 2002
Cúp bóng đá Nam Mỹ
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2016)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng (2016)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Haiti (tiếng Pháp: Équipe d'Haïti de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Haiti do Liên đoàn bóng đá Haiti quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Haiti là trận gặp đội tuyển Jamaica vào năm 1925. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức vô địch CONCACAF 1973 và vị trí thứ tư của đại hội Thể thao liên châu Mỹ 1959. Đội đã một lần tham dự World Cup là vào năm 1974. Tại giải năm đó, đội đã để thua cả ba trận trước Ba Lan, ArgentinaÝ, do đó dừng bước ở vòng bảng

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch: 1973
Á quân: 1971; 1977
Vô địch: 2007
Á quân: 2001
Hạng ba: 1998; 1999; 2012; 2014

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

World Cup
NămThành tíchThứ hạngPldWD*LGFGA
1930Không tham dự
1934Không vượt qua vòng loại
1938Không tham dự
1950
1954Không vượt qua vòng loại
1958Không tham dự
1962
1966
1970Không vượt qua vòng loại
Tây Đức 1974Vòng 115th3003214
1978Không vượt qua vòng loại
1982
1986
1990Không tham dự
1994Không vượt qua vòng loại
1998
2002
2006
2010
2014
2018
2022
2026Chưa xác định
2030
2034
Tổng cộng1 lần vòng 11/213003214

Cúp Vàng CONCACAF[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp Vàng CONCACAF
NămVòngHạngGPWDLGSGA
1963Không vượt qua vòng loại
Guatemala 1965Hạng 66th5014313
Honduras 1967Hạng 55th510459
1969Bị cấm tham dự
Trinidad và Tobago 1971Á quân2nd523091
Haiti 1973Vô địch1st540183
México 1977Á quân2nd531166
Honduras 1981Hạng 66th502329
1985Vòng 19th400409
1989Không vượt qua vòng loại
1991
1993Không tham dự
1996Không vượt qua vòng loại
1998Bỏ cuộc
Hoa Kỳ 2000Vòng 111th201114
Hoa Kỳ 2002Tứ kết7th310234
2003Không vượt qua vòng loại
2005
Hoa Kỳ 2007Vòng 110th302124
Hoa Kỳ 2009Tứ kết8th411247
2011Không tham dự
Hoa Kỳ 2013Vòng 19th310223
Canada Hoa Kỳ 2015Tứ kết6th411223
2017Không vượt qua vòng loại
Costa Rica Jamaica Hoa Kỳ 2019Bán kết3th540195
Hoa Kỳ 2021Vòng 111th310236
Canada Hoa Kỳ 2023310246
Tổng cộng1 lần
vô địch
16/27682412337296

Cúp bóng đá Nam Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

NămThành tíchThứ hạngPldWDLGFGA
1993Không được mời
1995
1997
1999
2001
2004
2007
2011
2015
Hoa Kỳ 2016Vòng bảng16/163003112
2019Không được mời
Tổng cộng1 lần vòng bảng1/93003112

Đại hội Thể thao liên Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1995)
NămThành tíchThứ hạngPldWDLGFGA
1951Không tham dự
1955
Hoa Kỳ 1959Hạng tư4th63031920
1963Không tham dự
1967
Colombia 1971Vòng bảng6th302145
1975Không tham dự
1979
1983
1987
Cuba 1991Vòng bảng5th3111138
1995Không tham dự
Tổng cộng1 lần hạng tư4/17154473739

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình đã hoàn thành Cúp Vàng CONCACAF 2023.
Số liệu thống kê tính đến ngày 2 tháng 7 năm 2023 sau trận gặp Honduras.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
121TMJosué Duverger27 tháng 4, 2000 (23 tuổi)60Bồ Đào Nha Santarém
11TMAlexandre Pierre25 tháng 2, 2001 (23 tuổi)70Pháp Strasbourg B
211TMGarissone Innocent16 tháng 4, 2000 (24 tuổi)10Bỉ Eupen

222HVAlex Junior Christian12 tháng 5, 1993 (30 tuổi)471Gruzia Telavi
22HVCarlens Arcus28 tháng 6, 1996 (27 tuổi)341Hà Lan Vitesse
42HVRicardo Adé21 tháng 5, 1990 (33 tuổi)332Ecuador LDU Quito
52HVDjimy Alexis8 tháng 10, 1997 (26 tuổi)81Israel Hapoel Petah Tikva
152HVSteven Séance20 tháng 2, 1992 (32 tuổi)41Pháp Sedan
102HVWilde-Donald Guerrier31 tháng 3, 1989 (35 tuổi)6111Azerbaijan Zira
62HVGarven Metusala (1999-12-31)31 tháng 12, 1999 (23 tuổi)50Canada Forge FC

113TVDerrick Etienne25 tháng 11, 1996 (27 tuổi)438Hoa Kỳ Atlanta United
233TVBryan Alceus1 tháng 2, 1996 (28 tuổi)350Cộng hòa Síp Olympiakos Nicosia
193TVSteeven Saba (1993-02-24)24 tháng 2, 1993 (30 tuổi)224Haiti Violette
83TVLeverton Pierre9 tháng 3, 1998 (26 tuổi)150Pháp Dunkerque
33TVJeppe Simonsen21 tháng 11, 1995 (28 tuổi)101Ba Lan Podbeskidzie
183TVCarl Fred Sainté9 tháng 8, 2002 (21 tuổi)110Hoa Kỳ North Texas SC
173TVDanley Jean Jacques20 tháng 5, 2000 (23 tuổi)51Pháp Metz

94Duckens Nazon7 tháng 4, 1994 (30 tuổi)5428Bulgaria CSKA Sofia
204Frantzdy Pierrot29 tháng 3, 1995 (29 tuổi)2819Israel Maccabi Haifa
74Carnejy Antoine27 tháng 7, 1991 (32 tuổi)1912Israel Hapoel Haifa
164Mondy Prunier22 tháng 12, 1999 (24 tuổi)75Pháp Versailles
144Fabrice-Jean Picault (1991-02-23)23 tháng 2, 1991 (32 tuổi)30Hoa Kỳ Nashville SC
134Jayro Jean (1998-06-22)22 tháng 6, 1998 (25 tuổi)30Bolivia Real Santa Cruz

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập

HVAndrew Jean-Baptiste16 tháng 6, 1992 (31 tuổi)162Canada Valour FCv.  Bermuda, 28 March 2023
HVMartin Expérience9 tháng 3, 1999 (25 tuổi)50Pháp Choletv.  Bermuda, 28 March 2023


Fredler Christophe11 tháng 1, 2002 (22 tuổi)71Pháp Strasbourg Bv.  Bermuda, 28 March 2023
Dany Jean28 tháng 11, 2002 (21 tuổi)61Pháp Strasbourg Bv.  Bermuda, 28 March 2023
  • INJ Rút lui vì chấn thương.
  • PRE Đội hình sơ bộ.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Wiebe, Andrew (ngày 10 tháng 7 năm 2015). “Gold Cup: First-ever matchup with Haiti would be "surreal" for Jozy Altidore”. MLS Soccer. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ “Haiti's National Soccer Team Edges Trinity Men in Exhibition”. Trinity (TX). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2016.
  3. ^ Minahan, James B. (ngày 23 tháng 12 năm 2009). “The Complete Guide to National Symbols and Emblems”. tr. 711. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.
  4. ^ “9112.- Sélection Nationale de Foot-ball”.
  5. ^ Press biên tập (ngày 25 tháng 2 năm 2008). “A la mémoire de Manno”. FIFA. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2016.
  6. ^ North American Soccer League Players - "Manu" Sanon stats
  7. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  8. ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
 México
Vô địch CONCACAF
1973
Kế nhiệm:
 México
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Haiti