Đội tuyển bóng đá quốc gia Guyane thuộc Pháp
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Guyane | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | CONCACAF (Bắc Mỹ) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Jaïr Karam & Marie-Rose Carême | ||
Sân nhà | Baduel | ||
Mã FIFA | GYF | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | NR (21 tháng 12 năm 2023)[1] | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | NR (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 132 (3.2015) | ||
Thấp nhất | 174 (2000) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Guyane thuộc Pháp 0–9 Guiana thuộc Hà Lan (Guyane thuộc Pháp; 19.3.1946) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Guyane thuộc Pháp 11–1 Saint-Pierre và Miquelon (Pháp; 26.9.2012) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Guyane thuộc Pháp 0–9 Guiana thuộc Hà Lan (Guyane thuộc Pháp; 19.3.1946) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Cúp Vàng CONCACAF | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2017) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng bảng, 2017 | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Guyane thuộc Pháp (tiếng Pháp: Équipe de Guyane de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Guyane thuộc Pháp do Liên đoàn bóng đá Guyane quản lý.
Cúp Vàng CONCACAF[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp Vàng CONCACAF | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1991 đến 2000 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2002 đến 2003 | Không tham dự | |||||||
2005 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2007 đến 2011 | Không tham dự | |||||||
2013 đến 2015 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2017 | Vòng bảng | 12/14 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 10 |
2019 đến 2021 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng bảng | 1/14 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 10 |
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là đội hình 23 cầu thủ tham dự CONCACAF Nations League 2019-20.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Noha Pulcherie | 19 tháng 6, 2001 (17 tuổi) | 0 | 0 | SC Bastia |
22 | TM | Jean-Banuel Petit-Homme | 10 tháng 8, 1990 (28 tuổi) | 7 | 0 | Le Geldar |
23 | TM | Simon Lugier | 2 tháng 8, 1989 (29 tuổi) | 3 | 0 | US Boulogne |
14 | HV | Gregory Lescot | 10 tháng 5, 1989 (30 tuổi) | 20 | 0 | OC Vannes |
3 | HV | Marvin Torvic | 5 tháng 1, 1988 (31 tuổi) | 30 | 1 | Étoile Matoury |
13 | HV | Marc Rifort | 25 tháng 8, 1985 (33 tuổi) | 0 | 0 | US Matoury |
18 | HV | Jean-David Legrand | 23 tháng 2, 1991 (28 tuổi) | 21 | 1 | Lege-Cap-Ferret |
13 | HV | Josué Albert | 21 tháng 1, 1992 (27 tuổi) | 2 | 0 | Clermont Foot |
21 | HV | Gary Marigard | 6 tháng 1, 1988 (31 tuổi) | 18 | 0 | Iris Club de Croix |
5 | HV | Dylan Adam | 7 tháng 11, 1998 (20 tuổi) | 7 | 0 | Étoile Matoury |
16 | TV | Régis Léveillé | 10 tháng 8, 1994 (24 tuổi) | 2 | 0 | Tulle Football |
4 | TV | Rhudy Evens | 13 tháng 2, 1988 (31 tuổi) | 47 | 7 | US Matoury |
20 | TV | Marvin Desmangles | 7 tháng 11, 1987 (31 tuổi) | 0 | 0 | CSC de Cayenne |
7 | TV | Thomas Vancaeyezeele | 27 tháng 7, 1994 (24 tuổi) | 3 | 0 | Pittsburgh Riverhounds |
14 | TĐ | Frantz Atoukou | 20 tháng 7, 1995 (23 tuổi) | 0 | 0 | La Roche VF |
17 | TĐ | Loic Roman | 22 tháng 9, 1988 (30 tuổi) | 1 | 0 | Agouado |
10 | TĐ | Joffrey Torvic | 13 tháng 11, 1990 (28 tuổi) | 7 | 2 | AS Beauvais Oise |
11 | TĐ | Arnold Abelinti | 9 tháng 9, 1991 (27 tuổi) | 11 | 3 | AS Yzeure |
19 | TĐ | Thomas Issorat | 3 tháng 9, 1993 (25 tuổi) | 3 | 1 | Remire |
21 | TĐ | Alex Éric | 21 tháng 9, 1990 (28 tuổi) | 8 | 1 | Matoury |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Donovan Léon | 3 tháng 11, 1992 | 19 | 0 | Brest | {{{lần cuối}}} |
HV | Yoann Salmier | 21 tháng 11, 1992 | 1 | 0 | Troyes AC | {{{lần cuối}}} |
HV | Anthony Soubervie | 24 tháng 4, 1984 | 12 | 1 | FC Chambly | {{{lần cuối}}} |
TV | Loïc Baal | 22 tháng 1, 1992 | 12 | 1 | US Créteil | {{{lần cuối}}} |
TĐ | Ludovic Baal | 25 tháng 5, 1986 | 12 | 3 | Brest | {{{lần cuối}}} |
TĐ | Sloan Privat | 24 tháng 7, 1989 | 5 | 7 | Sochaux | {{{lần cuối}}} |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago.“World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Guyane thuộc Pháp[liên kết hỏng] trên trang chủ của FIFA
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Guyane_thu%E1%BB%99c_Ph%C3%A1p