Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Hàn Quốc

U-23 Hàn Quốc
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhTaegeuk Warriors
The Red Devils
Tigers of Asia
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Hàn Quốc
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Liên đoàn khu vựcEAFF (Đông Á)
Huấn luyện viên trưởngHwang Sun-hong
Đội trưởngLee Sang-min
Thi đấu nhiều nhấtLee Ki-Hyung
Kim Do-Heon (40)
Ghi bàn nhiều nhấtLee Dong-Gook (20)
Mã FIFAKOR
Áo màu chính
Áo màu phụ
Trận quốc tế đầu tiên
Hàn Quốc Hàn Quốc 5–0 Indonesia 
(Masan, Hàn Quốc; 24 tháng 3 năm 1991)
Trận thắng đậm nhất
Hàn Quốc Hàn Quốc 10–0 Philippines 
(Seoul, Hàn Quốc; 18 tháng 5 năm 1991)
Hàn Quốc Hàn Quốc 10-0 Ma Cao 
(Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam; 19 tháng 7 năm 2017)
Trận thua đậm nhất
 Thụy Điển 3–0 Hàn Quốc Hàn Quốc
(Thụy Điển; 7 tháng 11 năm 1995)
 Nhật Bản 4-1 Hàn Quốc Hàn Quốc
(Tokyo, Nhật Bản; 7 tháng 9 năm 1999)
 Tây Ban Nha 3–0 Hàn Quốc' Hàn Quốc
(Adelaide, Úc; 14 tháng 9 năm 2000)
 Ý 3–0
Hàn Quốc Hàn Quốc
(Tần Hoàn Đảo, Trung Quốc; 10 tháng 8 năm 2008)
 Brasil 3–0
Hàn Quốc Hàn Quốc
(Manchester, Anh Quốc; 7 tháng 8 năm 2012)
 Uzbekistan 4–1 Hàn Quốc 
(Côn Sơn, Trung Quốc; 23 tháng 1 năm 2018)
Thế vận hội
Sồ lần tham dự7 (Lần đầu vào năm 1992)
Kết quả tốt nhất Huy chương đồng (2012)
Đại hội Thể thao châu Á
Sồ lần tham dự5 (Lần đầu vào năm 2002)
Kết quả tốt nhất Huy chương vàng (2014, 2018, 2022)
Cúp bóng đá U-23 châu Á
Sồ lần tham dự6 (Lần đầu vào năm 2013)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2020)
Thành tích huy chương
Thế vận hội
Huy chương đồng – vị trí thứ baLuân Đôn 2012Đồng đội
Đại hội Thể thao châu Á
Huy chương vàng – vị trí thứ nhấtIncheon 2014Đồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhấtJakarta & Palembang 2018Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ baBusan 2002Đồng đội
Huy chương đồng – vị trí thứ baQuảng Châu 2010Đồng đội

Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Hàn Quốc là đội tuyển bóng đá nam dưới 23 tuổi đại diện cho Hàn Quốc tại Thế vận hội, Đại hội Thể thao châu ÁGiải vô địch bóng đá U-23 châu Á. Đội tuyển này chủ yếu bao gồm các đội hình U-22 và U-21 để có nhiều dịp cọ xát, trải nghiệm môi trường thực tế.

Đội tuyển đã đoạt huy chương đồng của Thế vận hội Mùa hè 2012 và huy chương vàng của Đại hội Thể thao châu Á các năm 2014, 2018, 2022. Ngoài ra, đội còn có một lần vô địch U-23 châu Á vào năm 2020. Những thành tích này giúp các cầu thủ trẻ được miễn giảm luật nghĩa vụ quân sự bắt buộc từ năm 1957 của Hàn Quốc theo Hiến pháp Hàn Quốc từ năm 1948.[1][2]

Các kỷ lục giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục Thế vận hội Mùa hè
NămKết quảSTTHBBTBB
19081988Xem Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc
Tây Ban Nha 1992Vòng bảng303022
Hoa Kỳ 1996311122
Úc 2000320123
Hy Lạp 2004Tứ kết412188
Trung Quốc 2008Vòng bảng311124
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 2012Huy chương đồng623155
Brasil 2016Tứ kết4211124
Nhật Bản 20204202137
Pháp 2024Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 2028Chưa xác định
Úc 2032
Tổng sốHạng ba30111184635

Đại hội Thể thao châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Từ đại hội thể thao châu Á 2002, tại giải đấu đầu tiên được diễn ra trong một định dạng U-23.
NămKết quảSTTH*BBTBB
Hàn Quốc 2002Đồng 6510172
Qatar 2006Hạng 4640292
Trung Quốc 2010Đồng 7502185
Hàn Quốc 2014Vàng 7700130
Indonesia 20187601197
Trung Quốc 20227700273
2026 đến 2034Chưa xác định
Tổng sốVàng 40341510319

Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

U-23 Hàn Quốc được xem là đội tuyển thành công nhất tại giải U-23 châu Á khi đã lọt vào bán kết ở 4 trong 5 lần tham dự, chỉ thất bại duy nhất một lần là vào năm 2022.

NămKết quảVị tríSTTH*BBTBB
Oman 2013Hạng 44/16632183
Qatar 2016Á quân2/166411146
Trung Quốc 2018Hạng 44/16631289
Thái Lan 2020Vô địch1/166600103
Uzbekistan 2022Tứ kết6/16421165
Qatar 2024CXĐ431062
Tổng sốVô địch1/163221655228

Kết quả gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hòa       Thua

2020[sửa | sửa mã nguồn]

Hàn Quốc
Jordan
GK1Song Bum-keun
DF2Lee You-hyeon
DF4Lee Sang-min
DF5Jeong Tae-wook
MF8Kim Jin-gyuThay ra sau 84 phút 84'
FW9Cho Gue-Sung 16'
FW11Lee Dong-junThay ra sau 71 phút 71'
DF13Kim Jin-ya
FW14Kim Dae-won
MF19Maeng Seong-ungThay ra sau 46 phút 46'
MF20Won Du-jae
Vào sân thay người:
MF10Lee Dong-gyeongVào sân sau 46 phút 46' 90+5'
FW18Oh Se-hunVào sân sau 71 phút 71'
MF16Jeong Seung-WonVào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Kim Hak-bum
GK1Abdallah Ra'ed Mahmoud Alfakhori
DF4Ahmad Tha'er Daoud HaikalThẻ vàng 25'Thay ra sau 87 phút 87'
DF5Hadi Omar Ahmed Alhourani
DF6Danial Ahmed Mustafa Afaneh
MF7Omar Hani Ismail Alzebdieh
MF8Noor Al-Deen Mahmoud Ali Al Rawabdeh
MF9Mohammad Ziad Khalil Bani Atieh
FW14Ali Iyad Ali OlwanThẻ vàng 29'Thay ra sau 46 phút 46'
DF15Saed Ahmad Salameh Alrosan
FW17Mohammad Abdel-Motalib Yousef AburiziqThay ra sau 66 phút 66'
MF21Ward Helal Khalid Albarri
Vào sân thay người:
DF2Ihab Mohammad Ali AlkhawaldehVào sân sau 46 phút 46'Thẻ vàng 51'
FW19Yazan Abdallah Ayed AlnaimatVào sân sau 66 phút 66' 75'
MF18Ibrahim Mohammad Sami SadehVào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Ahmed Abdel Al Qader Ahmed Abu Ismail

Trợ lý trọng tài:
Taleb Salem H A Salem Al-Marri (Qatar)
Saoud Ahmed S A Almaqaleh (Qatar)
Trọng tài thứ tư:
Khamis Mohammed S A Al-Marri (Qatar)
Trọng tài thứ năm:
Mohammad Reza Mansouri (Iran)
Trợ lý trọng tài video:
Abdulla Ali A A Al-Marri (Qatar)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Khamis Mohamed K A Al-Kuwari (Qatar)
Sivakorn Pu-udom (Thái Lan)

Úc
Hàn Quốc
GK1Thomas William Glover
DF2Gabriel Isaac Cleur
DF3Alexander Joseph GersbachThẻ vàng 73'
DF4Dylan James Ryan
DF6Tass Mourdoukoutas
FW9Al Hassan Toure
MF13Aiden Connor O'NeillThay ra sau 66 phút 66'
FW16Trent Anthony Buhagiar
MF17Keanu Kole Baccus
FW21Jacob Michael ItalianoThay ra sau 66 phút 66'
MF23Connor Issac MetcalfeThay ra sau 46 phút 46'
Vào sân thay người:
MF10Denis GenreauVào sân sau 46 phút 46'
FW11Reno Mauro PiscopoVào sân sau 66 phút 66'Thẻ vàng 89'
FW22Gbenga Tal FolamiVào sân sau 66 phút 66'
Huấn luyện viên:
Graham Arnold
GK1Song Bum-keun
DF2Lee You-hyeon
DF3Kang Yoon-seong
DF4Lee Sang-min
DF5Jeong Tae-wook
MF6Kim Dong-hyun
FW14Kim Dae-won 56'Thay ra sau 87 phút 87'
MF16Jeong Seung-wonThay ra sau 64 phút 64'
FW17Um Won-sangThay ra sau 46 phút 46'
FW18Oh Se-hun
MF20Won Du-jae
Vào sân thay người:
FW11Lee Dong-junVào sân sau 46 phút 46'
MF10Lee Dong-gyeongVào sân sau 64 phút 64' 76'Thẻ vàng 78'
DF15Kim Tae-hyeonVào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Kim Hak-bum

Trợ lý trọng tài:
Mohamed Jaafar Mohamed Salman (UAE)
Abdulla Saleh Abdulla Mohsen Alrowaimi (Bahrain)
Trọng tài thứ tư:
Adham Mohammad Tumah Makhadmeh (Jordan)
Trọng tài thứ năm:
Mohamed Ahmed Yousef Abdulla Alhammadi (UAE)
Trợ lý trọng tài video:
Mohamed Abdulla Hassan Mohamed (UAE)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Omar Mohamed Ahmed Hassan Alali (UAE)
Sivakorn Pu-udom (Thái Lan)

Hàn Quốc
Ả Rập Xê Út
GK1Song Bum-keunThẻ vàng 120'
DF2Lee You-hyeonThay ra sau 73 phút 73'
DF3Kang Yun-seong
DF4Lee Sang-min (c)
DF5Jeong Tae-wook 113'
MF6Kim Dong-hyun
FW7Jeong Woo-yeongThay ra sau 46 phút 46'
MF8Kim Jin-gyuThay ra sau 53 phút 53'
DF13Kim Jin-ya
FW18Oh Se-hun
MF20Won Du-jae
Vào sân thay người:
FW11Lee Dong-junVào sân sau 46 phút 46'Thẻ vàng 120+3'
MF10Lee Dong-gyeongVào sân sau 53 phút 53'
FW14Kim Dae-wonVào sân sau 73 phút 73'Thay ra sau 116 phút 116'
DF15Kim Tae-hyeonVào sân sau 116 phút 116'
Huấn luyện viên:
Kim Hak-bum
GK22Mohammed Al-Yami
DF3Abdulbasit HindiThẻ vàng 43'
DF4Hassan Altambakti (c)Thay ra sau 99 phút 99'
MF7Abdulrahman Ghareeb
FW9Abdullah Al-HamdanThay ra sau 67 phút 67'
DF13Khalid Al-DubayshThẻ vàng 110'
MF14Ali Al-HassanThay ra sau 105 phút 105'
MF15Hussain Al-Eisa
MF18Khalid Al-GhannamThay ra sau 60 phút 60'
MF20Mukhtar Ali
DF23Saud AbdulhamidThẻ vàng 64'
Vào sân thay người:
DF12Mohammed Al-ShanqitiVào sân sau 60 phút 60'
FW19Firas Al-BuraikanVào sân sau 67 phút 67'
DF5Abdulelah Al-AmriVào sân sau 99 phút 99'
MF8Nasser Al-OmranVào sân sau 105 phút 105'
Huấn luyện viên:
Saad Ali Alshehri

Trợ lý trọng tài:
Anton Shchetinin (Úc)
Ashley Warwick Beecham (Úc)
Trọng tài thứ tư:
Mã Ninh (Trung Quốc)
Trọng tài thứ năm:
Cao Yi (Trung Quốc)
Trợ lý trọng tài video:
Adham Mohammad Tumah Makhadmeh (Jordan)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Evans Shaun Robert (Úc)
Phó Minh (Trung Quốc)

2021[sửa | sửa mã nguồn]

2022[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình các cầu thủ được triệu tập cho Olympics Tokyo 2020 - Môn Bóng đá Nam[3][4][5]

0#0Vị tríCầu thủNgày sinh và tuổiCâu lạc bộ
1TMSong Bum-keun15 tháng 10, 1997 (26 tuổi)Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors
1TMAhn Joon-soo28 tháng 1, 1998 (26 tuổi)Hàn Quốc Busan IPark
1TMAn Chan-gi6 tháng 4, 1998 (26 tuổi)Hàn Quốc Suwon Samsung Bluewings

2HVLee You-hyeon8 tháng 2, 1997 (27 tuổi)Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors
2HVJeong Tae-wook16 tháng 5, 1997 (26 tuổi)Hàn Quốc Daegu FC
2HVKang Yoon-sung1 tháng 7, 1997 (26 tuổi)Hàn Quốc Jeju United
2HVLee Sang-min (Đội trưởng)1 tháng 1, 1998 (26 tuổi)Hàn Quốc Seoul E-Land
2HVKim Jae-woo6 tháng 2, 1998 (26 tuổi)Hàn Quốc Daegu FC
2HVKim Jin-ya30 tháng 6, 1998 (25 tuổi)Hàn Quốc FC Seoul
2HVSeol Young-woo5 tháng 12, 1998 (25 tuổi)Hàn Quốc Ulsan Hyundai
2HVKim Min-jaeOA15 tháng 11, 1996 (27 tuổi)Trung Quốc Bắc Kinh Quốc An

3TVKim Jin-kyu24 tháng 2, 1997 (27 tuổi)Hàn Quốc Busan IPark
3TVJeong Seung-won27 tháng 2, 1997 (27 tuổi)Hàn Quốc Daegu FC
3TVKim Dong-hyun11 tháng 6, 1997 (26 tuổi)Hàn Quốc Gangwon FC
3TVLee Dong-gyeong20 tháng 9, 1997 (26 tuổi)Hàn Quốc Ulsan Hyundai
3TVWon Du-jae18 tháng 11, 1997 (26 tuổi)Hàn Quốc Ulsan Hyundai
3TVLee Kang-in19 tháng 2, 2001 (23 tuổi)Tây Ban Nha Mallorca

4Lee Dong-jun1 tháng 2, 1997 (27 tuổi)Hàn Quốc Ulsan Hyundai
4Um Won-sang6 tháng 1, 1999 (25 tuổi)Hàn Quốc Gwangju FC
4Song Min-kyu12 tháng 9, 1999 (24 tuổi)Hàn Quốc Pohang Steelers
4Kwon Chang-hoonOA30 tháng 6, 1994 (29 tuổi)Hàn Quốc Suwon Samsung Bluewings
4Hwang Ui-joOA28 tháng 8, 1992 (31 tuổi)Pháp Bordeaux

OA Cầu thủ quá tuổi.

Đội hình trước[sửa | sửa mã nguồn]

Ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 4 tháng 1 năm 2022[6]
Vị tríTên
Huấn luyện viênHàn Quốc Hwang Sun-hong
Trợ lý huấn luyện viênHàn Quốc Kim Jung-soo
Hàn Quốc Min Dong-seong
Huấn luyện viên thủ mônHàn Quốc Kim Il-jin

Cựu quản lý[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênThắngHòaThuaGhi chú
1991. 1. ~ 1992. 7.Hàn Quốc Kim Sam-Rak20613Đức Dettmar Cramer là cố vấn kỹ thuật (tháng 1 năm 1991 ~ tháng 2 năm 1992)
1994. 8. ~ 1996. 7.Nga Anatoliy Byshovets17139
1998. 8. ~ 2000. 9.Hàn Quốc Huh Jung-Moo2423
2002. 9. ~ 2002. 10.Hàn Quốc Park Hang-seo610
2002.11. ~ 2004. 8.Hàn Quốc Kim Ho-Gon1756
2006. 7. ~ 2007. 8.Hà Lan Pim Verbeek501
2007. 8. ~ 2008. 8.Hàn Quốc Park Seong-Hwa751
2009. 12. ~ 2012. 8.Hàn Quốc Hong Myung-Bo1483
2013. 12. ~ 2015. 2.Hàn Quốc Lee Kwang-Jong1253
2015. 2.Hàn Quốc Choi Moon-Sik210
2015. 2. ~Hàn Quốc Shin Tae-Yong1151

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Footballer to Be Spared Military Service Despite IOC Probe”. Chosun Ilbo. ngày 14 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2012.
  2. ^ “Medal instead of military service”. The Hankyoreh Media Company. ngày 11 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012.
  3. ^ “List of players” (bằng tiếng Hàn). KFA. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021.
  4. ^ “List of players” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
  5. ^ “Squad List” (bằng tiếng Hàn). KFA. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ “Men's U-23 - Coaches” (bằng tiếng Hàn). KFA. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Asian Games football men's tournament winners

Bản mẫu:Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_U-23_qu%E1%BB%91c_gia_H%C3%A0n_Qu%E1%BB%91c