Wiki - KEONHACAI COPA

Jeonbuk Hyundai Motors FC

Jeonbuk Hyundai Motors
전북 현대 모터스
Tên đầy đủCâu lạc bộ bóng đá Jeonbuk Hyundai Motors
전북 현대 모터스 축구단
Biệt danhDak Gong
Tên ngắn gọnJHM
Thành lập1994; 30 năm trước (1994), Chonbuk Dinos
SânSân vận động World Cup Jeonju
Sức chứa42.477
Chủ sở hữuCông ty Ô tô Hyundai
Chủ tịch điều hànhChung Eui-sun
Người quản lýKim Sang-sik
Giải đấuK League 1
2022thứ 2
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Jeonbuk Hyundai Motors FC
Hangul
Hanja
모터스
Romaja quốc ngữJeonbuk Hyeondae Moteoseu
McCune–ReischauerChǒnpuk Hyŏndae Motǒsǔ

Jeonbuk Hyundai Motors (tiếng Triều Tiên: 전북 현대 모터스) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Jeollabuk-do, Hàn Quốc. Jeonbuk thi đấu tại Sân vận động World Cup JeonjuJeonju, thủ phủ của Jeonbuk (Bắc Jeolla). Họ giành chức vô địch K-League lần đầu năm 2009. Trước đó, câu lạc bộ giành chức vô địch AFC Champions League năm 2006, qua đó trở thành câu lạc bộ Đông Á đầu tiên vô địch AFC Champions League sau khi giải đấu thay đổi thể thức năm 2003, và lần đó họ cũng trở thành đội duy nhất trên thế giới giành chức vô địch châu lục mà chưa từng giành được danh hiệu quốc nội. Chức vô địch đó giúp Jeonbuk tham dự FIFA Club World Cup vào tháng 12 năm 2006. Jeonbuk giành được ba chức vô địch Cúp Quốc gia Hàn Quốc các năm 2000, 2003 và 2005.

Màu áo của câu lạc bộ là màu xanh lá mạ cũng là màu của tỉnh Jeonbuk.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tài trợ áo đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

MùaHạngSố độiVị tríFA CupAFC CL
1995187
1996195Chung kết-
19971106Vòng 1/8
19981106Vòng 1/8
19991107Chung kết
20001104Vô địch
20011109Chung kết
20021107Chung kết
20031125Vô địch
20041136Chung kếtChung kết
200511312Vô địch
200611411Vòng 1/8Vô địch
20071148Vòng 1/8Chung kết
20081144Chung kết-
20091151Chung kết-
20101153Chung kếtChung kết
20111161Vòng 1/8Chung kết
20121162Chung kếtVòng bảng
20131143Chung kếtVòng 1/8
20141121Chung kếtVòng 1/8
20151121Vòng 1/8Chung kết
20161122Vòng 1/8Vô địch

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc nội[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyên nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch (9): 2009, 2011, 2014, 2015, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
Á quân (2): 2012, 2016
Vô địch (5): 2000, 2003, 2005, 2020, 2022
Á quân (2): 1999, 2013
Vô địch (1): 2004
Á quân (2): 2001, 2006

Dự bị[sửa | sửa mã nguồn]

Á quân (1): 1999

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch (2): 2006, 2016
Á quân (1): 2011
Á quân (1): 2002

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Tính tới 28 tháng 6 năm 2013, Chỉ tính các trận ở K-League.

#TênTừTớiMùaKết quảGhi chú
TrTHB
1Hàn Quốc Cha Kyung-bok1994/11/261996/12/051995–9675231636
2Hàn Quốc Choi Man-hee1996/12/062001/07/181997–01160533275
CHàn Quốc Nam Dae-sik2001/07/182001/10/03200114266
3Hàn Quốc Cho Yoon-hwan2001/10/042005/06/122001–05137474842
CHàn Quốc Kim Hyung-yul2005/06/132005/07/1020057214
4Hàn Quốc Choi Kang-hee2005/07/04
2013/06/28
2011/12/21
nay
2005–11
2013–nay
2311036068
CHàn Quốc Lee Heung-sil2012/01/052012/12/1220124423139
CBrasil Fabio Lefundes2012/12/202013/06/30201313643
CHàn Quốc Shin Hong-gi2013/06/252013/06/2720131001

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 11 tháng 2, 2020[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
1TMHàn QuốcLee Bum-young
2HVHàn QuốcLee Yong
3HVHàn QuốcChoi Hee-won
4HVHàn QuốcOh Ban-suk
6HVHàn QuốcChoi Bo-kyung
7TVHàn QuốcHan Kyo-won
8TVHàn QuốcJeong Hyuk
9Cộng hòa Nam PhiLars Veldwijk
10TVBrasilMurilo Henrique
11Hàn QuốcCho Kyu-seong
13TVHàn QuốcKim Bo-kyung
14TVHàn QuốcLee Seung-gi
15HVHàn QuốcKoo Ja-ryong
17TVNhật BảnTakahiro Kunimoto
18HVHàn QuốcNa Seong-eun
19HVHàn QuốcPark Won-jae
20Hàn QuốcLee Dong-gook
SốVTQuốc giaCầu thủ
21TMHàn QuốcHong Jeong-nam
22HVHàn QuốcKim Jin-su
23HVHàn QuốcYun Ji-hyeok
24TVHàn QuốcKim Jae-seok
25HVHàn QuốcChoi Chul-soon
26HVHàn QuốcHong Jeong-ho
27Hàn QuốcMyung Se-jin
28TVHàn QuốcSon Jun-ho
29Hàn QuốcLee Seong-yoon
31TMHàn QuốcSong Bum-keun
32HVHàn QuốcLee Ju-yong
34TVHàn QuốcJang Yun-ho
51TMHàn QuốcKim Jung-hun
57TVHàn QuốcLee Soo-bin
77TVHàn QuốcLee Si-heon
99HVHàn QuốcKim Min-hyeok

Số 12 dành cho cổ động viên Jeonbuk Hyundai Motors, 'Mad Green Boys'.

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
HVHàn QuốcKwon Kyung-won (tới Sangju Sangmu vì nghĩa vụ quân sự)
TVHàn QuốcMoon Seon-min (tới Sangju Sangmu vì nghĩa vụ quân sự)
Hàn QuốcLee Keun-ho (tới Sangju Sangmu vì nghĩa vụ quân sự)
TMHàn QuốcHwang Byeong-geun (tới Sangju Sangmu vì nghĩa vụ quân sự)
SốVTQuốc giaCầu thủ
TVHàn QuốcChoi Young-jun (tới Pohang Steelers)
Hàn QuốcKim Seung-dae (tới Gangwon FC)
TVHàn QuốcHan Seung-gyu (tới FC Seoul)

Ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Hỗ trợ[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bác sĩ câu lạc bộ: Hàn Quốc Song Ha-heon
  • Trợ lý bác sĩ: Hàn Quốc Kim Byung-woo
  • Trợ lý bác sĩ: Hàn Quốc Lee Hyun-ju
  • Trợ lý bác sĩ: Hàn Quốc Lee Hyuk-jun
  • Phiên dịch viên: Hàn Quốc Kim Min-soo

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Players” (bằng tiếng Hàn). Jeonbuk Hyundai Motors FC official website. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:K League

Bản mẫu:AFC Club of the Year Bản mẫu:Công ty Ô tô Hyundai Bản mẫu:Tập đoàn Ô tô Hyundai

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Jeonbuk_Hyundai_Motors_FC