Wiki - KEONHACAI COPA

Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016

Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàBrasil
Thời gian3 – 20 tháng 8
Số đội16 (nam) + 12 (nữ) (từ 6 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu7 (tại 6 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Brasil (nam)
 Đức (nữ)
Á quân Đức (nam)
 Thụy Điển (nữ)
Hạng ba Nigeria (nam)
 Canada (nữ)
Hạng tư Honduras (nam)
 Brasil (nữ)
2012
2020

Môn bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 được tổ chức từ ngày 3 đến ngày 20 tháng 8.[1] Ngoài thành phố đăng cai là Rio de Janeiro, các trận đấu cũng sẽ được tổ chức ở Belo Horizonte, Brasília, Salvador, São Paulo, và Manaus.[2] Các hiệp hội liên kết với FIFA có thể gửi các đội tham gia giải đấu. Đội tuyển nam cầu thủ dưới 23 tuổi (sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1993) và 3 cầu thủ trên 23 tuổi, trong khi không có giới hạn độ tuổi với các đội tuyển nữ.[3]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu của giải đấu nam và nữ đã được công bố vào ngày 10 tháng 11 năm 2015.[4][5]

GSVòng bảngQFTứ kếtSFBán kếtBTranh hạng baFChung kết
Ngày
Nội dung
T4 (3/8)T5 (4/8)T6 (5/8)T7 (6/8)CN (7/8)T2 (8/8)T3 (9/8)T4 (10/8)T5 (11/8)T6 (12/8)T7 (13/8)CN (14/8)T2 (15/8)T3 (16/8)T4 (17/8)T5 (18/8)T6 (19/8)T7 (20/8)
NamGSGSGSQFSFBF
NữGSGSGSQFSFBF

Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Rio de Janeiro, sẽ tổ chức các trận đấu vòng loại tại Estádio Olímpico João Havelange và các trận chung kết nam và nữ tại sân vận động Maracanã vào ngày 19 và 20 tháng 8. Ngoài Rio de Janeiro còn có 5 thành phố khác là: São Paulo, Belo Horizonte, Brasília, Salvador, và Manaus, tất cả đều từng là nơi tổ chức Giải vô địch bóng đá thế giới 2014.[6] Lựa chọn cuối cùng về địa điểm thi đấu được FIFA công bố vào ngày 16 tháng 3 năm 2015.[2]

Rio de Janeiro, Rio de JaneiroBrasília, Distrito FederalSão Paulo, São Paulo
MaracanãSân vận động OlympicSân vận động Mané GarrinchaArena Corinthians
Sức chứa: 74.738[7]
Nâng cấp cho World Cup 2014
Sức chứa: 60.000
Nâng cấp cho Olympic 2016
Sức chứa: 69.349[7]
Nâng cấp cho World Cup 2014
Sức chứa: 48.234[7]
Sân mới cho World Cup 2014
Belo Horizonte, Minas Gerais
Mineirão
Sức chứa: 58.170[7]
Nâng cấp cho World Cup 2014
Salvador, Bahia
Arena Fonte Nova
Sức chứa: 51.900[7]
Sân mới cho World Cup 2014
Manaus, Amazonas
Arena da Amazônia
Sức chứa: 40.549[7]
Sân mới cho World Cup 2014

Địa điểm tập luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Sân chínhSân tập #1Sân tập #2Sân tập #3Sân tập #4
MaracanãSân vận động CFZCâu lạc bộ bóng đá Vasco BarraKhu liên hợp thể thao Juliano Moreira
Sân vận động Mané GarrinchaSân vận động CaveCâu lạc bộ quần vợt Minas BrasíliaCâu lạc bộ bơi thuyền BrasíliaSân vận động Cruzeiro
MineirãoToca da Raposa 1Toca da Raposa 2Cidade do GaloTrung tâm huấn luyện América F.C.
Itaipava Arena Fonte NovaSân vận động Parque SantiagoSân vận động PituaçuSân vận động BarradãoTrung tâm huấn luyện E.C. Bahia
Arena CorinthiansTrung tâm huấn luyện São Paulo F.C.Trung tâm huấn luyện S.E. PalmeirasSân vận động C.A. JuventusSân vận động Nacional A.C.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại nam[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài chủ nhà Brasil, đội tuyển bóng đá Olympic nam của 15 quốc gia sẽ hội đủ điều kiện từ sáu liên đoàn lục địa riêng biệt. FIFA phê chuẩn sự phân bố của các điểm tại cuộc họp Ban chấp hành vào tháng 3 năm 2014.[8]

Phương tiện của vòng loạiCác ngàyĐịa điểmChỉ tiêuVượt qua vòng loại
Chủ nhà2 tháng 10 năm 2009 Đan Mạch1 Brasil
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016[9]12 – 30 tháng 1 năm 2016 Qatar3 Nhật Bản
 Hàn Quốc
 Iraq
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Phi 2015[10]28 tháng 11 – 12 tháng 12 năm 2015 Sénégal3 Algérie
 Nigeria
 Nam Phi
Giải vô địch bóng đá trẻ CONCACAF 2015[11]1 – 13 tháng 10 năm 2015 Hoa Kỳ2 Honduras
 México
Giải vô địch bóng đá trẻ Nam Mỹ 2015[12]14 tháng 1 – 7 tháng 2 năm 2015 Uruguay1 Argentina
Bóng đá nam tại Đại hội Thể thao Thái Bình Dương 2015[13]3 – 17 tháng 7 năm 2015 Papua New Guinea1 Fiji
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2015[14]17 – 30 tháng 6 năm 2015 Cộng hòa Séc4 Đan Mạch
 Đức
 Bồ Đào Nha
 Thụy Điển
Trận play-off CONCACAF–CONMEBOL 201621 – 29 tháng 3 năm 2016Nhiều quốc gia (sân nhà và sân khách)1 Colombia
Tổng cộng16

Vòng loại nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài chủ nhà Brasil, 11 đội tuyển từ 6 châu lục sẽ tham gia giải đấu. FIFA phê chuẩn sự phân bố của các điểm tại cuộc họp Ban chấp hành vào tháng 3 năm 2014.[8]

Phương tiện của vòng loạiCác ngàyĐịa điểmChỉ tiêuVượt qua vòng loại
Chủ nhà2 tháng 10 năm 2009 Đan Mạch1 Brasil
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Á[15]29 tháng 2 – 9 tháng 3 năm 2016 Nhật Bản2 Úc
 Trung Quốc
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Phi[10]2 – 18 tháng 10 năm 2015Nhiều quốc gia (sân nhà và sân khách)2 Nam Phi
 Zimbabwe
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe10 – 21 tháng 2 năm 2016 Hoa Kỳ2 Canada
 Hoa Kỳ
Giải vô địch bóng đá nữ Nam Mỹ 2014[16]11 – 28 tháng 9 năm 2014 Ecuador1 Colombia
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Đại Dương[13]23 – 26 tháng 1 năm 2016Nhiều quốc gia (sân nhà và sân khách)1 New Zealand
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 (từ UEFA)[17]6 tháng 6 – 5 tháng 7 năm 2015 Canada3 Pháp
 Đức
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Âu[18]2 – 9 tháng 3 năm 2016 Hà Lan Thụy Điển
Tổng cộng12

Nội dung nam[sửa | sửa mã nguồn]

Trang trí cho Thế vận hội Mùa hè 2016 gần Estádio Nacional Mané Garrincha, Brasilia, địa điểm thi đấu của một vài trận đấu bóng đá nam và nữ.
Neymar (Brasil) và Bender (Đức) giành bóng ở chung kết Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016. Sau khi giành chiến thắng trong loạt đá luân lưu, Brasil lần đầu tiên đoạt huy chương vàng bóng đá nam

Nội dung bóng đá nam gồm hai vòng; sau vòng bảng là vòng đấu loại trực tiếp.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội được chia làm bốn bảng mỗi bảng bốn quốc gia, các đội sẽ thi đấu vòng tròn một lượt. Ba điểm dành cho một trận thắng, một cho trận hòa. Hai đội dẫn đầu mỗi bảng sẽ lọt vào vòng tứ kết.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Brasil (H)312040+45Tứ kết
2 Đan Mạch311114−34
3 Iraq30301103
4 Nam Phi302112−12
Nguồn: Rio2016 & FIFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng
(H) Chủ nhà

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Nigeria32016606Tứ kết
2 Colombia312064+25
3 Nhật Bản31117704
4 Thụy Điển301224−21
Nguồn: Rio2016 & FIFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Hàn Quốc3210123+97Tứ kết
2 Đức3120155+105
3 México311174+34
4 Fiji3003123−220
Nguồn: Rio2016 & FIFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Bồ Đào Nha321052+37Tứ kết
2 Honduras31115504
3 Argentina311134−14
4 Algérie301246−21
Nguồn: Rio2016 & FIFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

 
Tứ kếtBán kếtTranh huy chương vàng
 
          
 
13 tháng 8 — São Paulo
 
 
 Brasil2
 
17 tháng 8 — Rio de Janeiro
 
 Colombia0
 
 Brasil6
 
13 tháng 8 — Belo Horizonte
 
 Honduras0
 
 Hàn Quốc0
 
20 tháng 8 — Rio de Janeiro
 
 Honduras1
 
 Brasil1 (5)
 
13 tháng 8 — Salvador
 
 Đức1 (4)
 
 Nigeria2
 
17 tháng 8 — São Paulo
 
 Đan Mạch0
 
 Nigeria0
 
13 tháng 8 — Brasília
 
 Đức2 Tranh huy chương đồng
 
 Bồ Đào Nha0
 
20 tháng 8 — Belo Horizonte
 
 Đức4
 
 Honduras2
 
 
 Nigeria3
 


Nội dung nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển bóng đá nữ của Đức vui mừng khi thắng Thụy Điển trong trận chung kết Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nữ

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Mười hai đội được chia làm ba bảng, mỗi bảng bốn đội, thi đấu vòng tròn một lượt. Hai đội đầu mỗi bảng và hai đội đứng thứ ba có thành tích xuất sắc nhất đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp.

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Brasil (H)321081+77Tứ kết
2 Trung Quốc311123−14
3 Thụy Điển311125−34
4 Nam Phi301203−31
Nguồn: Rio2016 & FIFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng
(H) Chủ nhà

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Canada330072+59Tứ kết
2 Đức311195+44
3 Úc311185+34
4 Zimbabwe3003315−120
Nguồn: Rio2016 & FIFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Hoa Kỳ321052+37Tứ kết
2 Pháp320171+66
3 New Zealand310215−43
4 Colombia301227−51
Nguồn: Rio2016 & FIFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

 
Tứ kếtBán kếtTrận tranh huy chương vàng
 
          
 
12 tháng 8 — Belo Horizonte
 
 
 Brasil (h.p.)0 (7)
 
16 tháng 8 — Rio de Janeiro
 
 Úc0 (6)
 
 Brasil0 (3)
 
12 tháng 8 — Brasília
 
 Thụy Điển (s.h.p.)0 (4)
 
 Hoa Kỳ1 (3)
 
19 tháng 8 — Rio de Janeiro
 
 Thụy Điển (h.p.)1 (4)
 
 Thụy Điển1
 
12 tháng 8 — São Paulo
 
 Đức2
 
 Canada1
 
16 tháng 8 — Belo Horizonte
 
 Pháp0
 
 Canada0
 
12 tháng 8 — Salvador
 
 Đức2 Trận tranh huy chương đồng
 
 Trung Quốc0
 
19 tháng 8 — São Paulo
 
 Đức1
 
 Brasil1
 
 
 Canada2
 

Bảng huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

  *   Chủ nhà (Brasil)

1 Đức1102
2 Brasil*1001
3 Thụy Điển0101
4 Canada0011
 Nigeria0011
Tổng cộng2226

Danh sách huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dungVàngBạcĐồng
Nam
chi tiết
 Brasil (BRA)
Weverton
Zeca
Rodrigo Caio
Marquinhos
Renato Augusto
Douglas Santos
Luan
Rafinha
Gabriel
Neymar
Gabriel Jesus
Walace
William
Luan Garcia
Rodrigo Dourado
Thiago Maia
Felipe Anderson
Uilson
 
 Đức (GER)
Timo Horn
Jeremy Toljan
Lukas Klostermann
Matthias Ginter
Niklas Süle
Sven Bender
Max Meyer
Lars Bender
Davie Selke
Leon Goretzka
Julian Brandt
Jannik Huth
Philipp Max
Robert Bauer
Max Christiansen
Grischa Prömel
Serge Gnabry
Nils Petersen
Eric Oelschlägel
 Nigeria (NGR)
Daniel Akpeyi
Muenfuh Sincere
Kingsley Madu
Shehu Abdullahi
Saturday Erimuya
William Troost-Ekong
Aminu Umar
Oghenekaro Etebo
Imoh Ezekiel
John Obi Mikel
Junior Ajayi
Popoola Saliu
Umar Sadiq
Azubuike Okechukwu
Ndifreke Udo
Stanley Amuzie
Usman Mohammed
Emmanuel Daniel
Nữ
chi tiết
 Đức (GER)
Almuth Schult
Josephine Henning
Saskia Bartusiak
Leonie Maier
Annike Krahn
Simone Laudehr
Melanie Behringer
Lena Goeßling
Alexandra Popp
Dzsenifer Marozsán
Anja Mittag
Tabea Kemme
Sara Däbritz
Babett Peter
Mandy Islacker
Melanie Leupolz
Isabel Kerschowski
Laura Benkarth
Svenja Huth
 Thụy Điển (SWE)
Jonna Andersson
Emilia Appelqvist
Kosovare Asllani
Emma Berglund
Stina Blackstenius
Hilda Carlén
Lisa Dahlkvist
Magdalena Ericsson
Nilla Fischer
Pauline Hammarlund
Sofia Jakobsson
Hedvig Lindahl
Fridolina Rolfö
Elin Rubensson
Jessica Samuelsson
Lotta Schelin
Caroline Seger
Linda Sembrant
Olivia Schough
 Canada (CAN)
Stephanie Labbé
Allysha Chapman
Kadeisha Buchanan
Shelina Zadorsky
Rebecca Quinn
Deanne Rose
Rhian Wilkinson
Diana Matheson
Josée Bélanger
Ashley Lawrence
Desiree Scott
Christine Sinclair
Sophie Schmidt
Melissa Tancredi
Nichelle Prince
Janine Beckie
Jessie Fleming
Sabrina D'Angelo

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Circular no. 1383 - Olympic Football Tournaments Rio 2016 - Men's and Women's Tournaments” (PDF). FIFA.com. ngày 1 tháng 10 năm 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  2. ^ a b “Olympic Football Tournaments to be played in six cities and seven stadiums”. FIFA.com. ngày 16 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
  3. ^ “Regulations for the Olympic Football Tournaments 2016” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
  4. ^ “Match schedule for Rio 2016 unveiled”. FIFA.com. 10 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2016.
  5. ^ “Match Schedule Olympic Football Tournaments Rio 2016” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2016.
  6. ^ “Manaus enters race to host Rio 2016 Olympic Games football matches”. Rio 2016 official website. ngày 12 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016.
  7. ^ a b c d e f “Các địa điểm Giải vô địch bóng đá thế giới Brasil 2014”. FIFA.com. ngày 18 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.
  8. ^ a b “FIFA ratifies the distribution of seats corresponding to each confederation”. CONMEBOL.com. ngày 4 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
  9. ^ “Regulations AFC U-23 Championship 2016” (PDF). AFC.
  10. ^ a b “CAF Full Calendar”. CAFonline.com. ngày 28 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
  11. ^ “United States Named Host for CONCACAF Men's Olympic Qualifying Championship 2015”. CONCACAF.com. ngày 12 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2015.
  12. ^ “Reglamento – Campeonato Sudamericano Sub-20 Juventud de América 2015” (PDF). CONMEBOL.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2015.
  13. ^ a b “OFC Insider Issue 6”. Oceania Football Confederation. ngày 11 tháng 3 năm 2015. tr. 8.
  14. ^ “Regulations of the UEFA European Under-21 Championship, 2013–15 competition” (PDF). UEFA.
  15. ^ “Groups drawn for First Round of Rio 2016 Women's Qualifiers”. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 4 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014.
  16. ^ “Reglamento – Copa América Femenina 2014” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
  17. ^ “Germany and Norway drawn together”. UEFA.com. ngày 6 tháng 12 năm 2014.
  18. ^ “European contenders impress in Canada”. UEFA.com. ngày 18 tháng 6 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/B%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_t%E1%BA%A1i_Th%E1%BA%BF_v%E1%BA%ADn_h%E1%BB%99i_M%C3%B9a_h%C3%A8_2016