Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Iran

U-23 Iran
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhTeam Melli Omid ("The Hope National Team")
Hiệp hộiFFIRI
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Huấn luyện viên trưởngHamid Estili
Đội trưởngOmid Noorafkan
Sân nhàSân vận động Azadi
Mã FIFAIRN
Áo màu chính
Áo màu phụ
Trận quốc tế đầu tiên
 Iran 2–1  Kuwait
(thành phố Kuwait, Kuwait; 3 tháng 12 năm 1977 (1977-12-03))[1]
Trận thắng đậm nhất
 Iran 10–0 U23 Afghanistan Afghanistan
(Busan, Hàn Quốc; 28 tháng 9 năm 2002 (2002-09-28))
Trận thua đậm nhất
 Iran 2–6 U23 Nhật Bản Nhật Bản
(Tehran, Iran; 9 tháng 2 năm 2001 (2001-02-09))
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á
Sồ lần tham dự4 (Lần đầu vào năm 2013)
Kết quả tốt nhấtTứ kết: 2016
Đại hội Thể thao châu Á
Sồ lần tham dự6 (Lần đầu vào năm 2002)
Kết quả tốt nhất Huy chương vàng (2002)

Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Iran, còn được gọi là U-23 Iran hoặc Đội tuyển Olympic Iran; đại diện cho Iran trong các giải thi đấu bóng đá quốc tế trong Thế vận hội, Đại hội Thể thao châu ÁGiải vô địch bóng đá U-23 châu Á, cũng như bất kỳ giải đấu bóng đá quốc tế U-23 khác. Đội tuyển được kiểm soát bởi Liên đoàn bóng đá Iran.

Kỷ lục giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục Thế vận hội Mùa hè
NămKết quảVị tríSTTHBBTBB
19081988Xem đội tuyển quốc gia Iran
Tây Ban Nha 1992Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 1996
Úc 2000
Hy Lạp 2004
Trung Quốc 2008
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 2012
Brasil 2016
Nhật Bản 2020
Pháp 2024
Hoa Kỳ 2028Chưa xác định
Úc 2032
Tổng số-0 / 7------

Kỷ lục giải vô địch bóng đá U-23 châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục giải vô địch bóng đá U-23 châu ÁVòng loại U-23 châu Á
NămKết quảSTTH*BBTBBSTTHBBTBB
Oman 2014Vòng bảng3111655410132
Qatar 2016Tứ kết4202674301152
Trung Quốc 2018Không vượt qua vòng loại210123
Thái Lan 2020Vòng bảng311133321061
Uzbekistan 2022302134330092
Qatar 2024Không vượt qua vòng loại320171
Tổng số4/61344518192015235211
*Biểu thị các trận hòa bao gồm các trận đấu vòng đấu loại trực tiếp được quyết định trên đá luân lưu trực tiếp.

Kỷ lục Đại hội Thể thao châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục Đại hội Thể thao châu Á
NămVòngĐTHBBTBB
1951 đến 1998Xem đội tuyển quốc gia Iran
Hàn Quốc 2002Vô địch6420162
Qatar 2006Hạng ba6411106
Trung Quốc 2010Hạng tư7502148
Hàn Quốc 2014Vòng bảng201125
Indonesia 2018Vòng 16 đội411234
Trung Quốc 2022Tứ kết531191
2026 đến 2034Chưa xác định
Tổng số6/63017675426

Kỷ lục giải vô địch bóng đá U-23 Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]

NămKết quảSTTHBBTBB
Qatar 2015Vô địch431083
Tổng số1/1431083

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

1 Huy chương vàng (1): 2002
3 Huy chương đồng (1): 2006
Hạng 4 (1): 2010

Đội tuyển U-23 được ưa chuộng bởi AFCIOC kể từ Đại hội Thể thao châu Á 2002. Đội tuyển thanh niên được thi đấu trong đại hội thể thao trước năm 2002.

Vô địch (1): 2015

Giải đấu giao hữu[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “اولین تیم امید تاریخ (عکس):: ورزش سه” (bằng tiếng Ba Tư). Varzesh3. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Asian Games football men's tournament winners Bản mẫu:Iran national football team Bản mẫu:IranNationalTeams

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_U-23_qu%E1%BB%91c_gia_Iran