Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Uzbekistan

Uzbekistan
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhSói trắng
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Uzbekistan
Liên đoàn châu lụcLiên đoàn bóng đá châu Á (châu Á)
Mã FIFAUZB
Áo màu chính
Áo màu phụ
Cúp bóng đá U-23 châu Á
Sồ lần tham dự6 (Lần đầu vào năm 2013)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2018)
Đại hội Thể thao châu Á
Sồ lần tham dự5 (Lần đầu vào năm 1994)
Kết quả tốt nhất HCV (1994)

Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Uzbekistan đại diện cho Uzbekistan trong các giải đấu bóng đá quốc tế U-23, U-22. Đội tuyển do Liên đoàn bóng đá Uzbekistan quản lý và là thành viên của Liên đoàn bóng đá châu Á.

Các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

U-23[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ sau đây được gọi để tham gia Đại hội Thể thao châu Á 2018 tại Indonesia.

HLV trưởng: Uzbekistan Ravshan Khaydarov

#TênNgày sinh và tuổiCLB
Thủ môn
1Botirali Ergashev (1995-06-23)23 tháng 6, 1995 (23 tuổi)Uzbekistan Pakhtakor
12Dilshod Khamraev (1995-07-11)11 tháng 7, 1995 (23 tuổi)Uzbekistan Navbahor
21Rahimjon Davronov (1996-10-03)3 tháng 10, 1996 (21 tuổi)Uzbekistan Mash'al
Hậu vệ
2Rustam Ashurmatov (1997-07-07)7 tháng 7, 1997 (21 tuổi)Uzbekistan Bunyodkor
3Khojiakbar Alidzhanov (1997-04-19)19 tháng 4, 1997 (21 tuổi)Uzbekistan Pakhtakor
4Akramjon Komilov (1996-03-14)14 tháng 3, 1996 (22 tuổi)Uzbekistan Bunyodkor
5Abbosjon Otakhonov (1995-08-25)25 tháng 8, 1995 (22 tuổi)Uzbekistan Navbahor
13Islomjon Kobilov (1997-06-01)1 tháng 6, 1997 (21 tuổi)Uzbekistan Bunyodkor
15Oybek Rustamov (1997-04-02)2 tháng 4, 1997 (21 tuổi)Uzbekistan Kokand 1912
18Khusniddin Gofurov (1997-03-20)20 tháng 3, 1997 (21 tuổi)Uzbekistan Pakhtakor
20Dostonbek Tursunov (1995-06-13)13 tháng 6, 1995 (23 tuổi)Uzbekistan Neftchi
Tiền vệ
6Azizjon Ganiev (1998-02-22)22 tháng 2, 1998 (20 tuổi)Uzbekistan Nasaf
7Odiljon Hamrobekov (1996-02-13)13 tháng 2, 1996 (22 tuổi)Uzbekistan Nasaf
8Jasurbek Yakhshiboev (1997-06-24)24 tháng 6, 1997 (21 tuổi)Uzbekistan Pakhtakor
10Javokhir Sidikov (1996-12-08)8 tháng 12, 1996 (21 tuổi)Uzbekistan Kokand 1912
14Abdujamol Isroilov (1996-12-08)8 tháng 12, 1996 (21 tuổi)Uzbekistan Neftchi
16Doniyorjon Narzullaev (1995-04-11)11 tháng 4, 1995 (23 tuổi)Uzbekistan Nasaf
17Dostonbek Khamdamov (1996-07-24)24 tháng 7, 1996 (22 tuổi)Uzbekistan Bunyodkor
23Sukhrob Nurulloev (1998-01-04)4 tháng 1, 1998 (20 tuổi)Uzbekistan Pakhtakor
Tiền đạo
9Zabikhillo Urinboev (1995-03-30)30 tháng 3, 1995 (23 tuổi)Uzbekistan Pakhtakor
11Andrey Sidorov (1995-06-25)25 tháng 6, 1995 (23 tuổi)Uzbekistan Kokand 1912
22Bobir Abdixolikov (1997-04-23)23 tháng 4, 1997 (21 tuổi)Uzbekistan Nasaf

Lịch thi đấu và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

2018[sửa | sửa mã nguồn]

2019[sửa | sửa mã nguồn]

2020[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “PFF chief names Akhtar as head coach of Asian Games team”. The Nation. ngày 29 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2011. Faisal Saleh Hayat have confirmed that since 2002, football at the Asian Games changed to age-limit and now it is a "U-23 + 3 overage" tournament.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_U-23_qu%E1%BB%91c_gia_Uzbekistan