Wiki - KEONHACAI COPA

Lee Sung-kyung

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Lee Sung-kyung
Lee Sung-kyung vào năm 2023
Sinh10 tháng 8, 1990 (33 tuổi)
Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Tên khácBiblee
Nghề nghiệpNgười mẫu, diễn viên, ca sĩ
Năm hoạt động2011–nay
Người đại diệnYGK-Plus (người mẫu)
YG Entertainment (diễn viên)
Tác phẩm nổi bậtCô nàng cử tạ Kim Bok Joo
Người thầy y đức 2
Chiều cao176 cm (5 ft 9 in)
Tôn giáoCơ Đốc giáo
Giải thưởngFull list
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
이성경
Romaja quốc ngữI Seonggyeong
McCune–ReischauerI Sŏnggyŏng
Hán-ViệtLý Thanh Quỳnh

Lee Sung-Kyung (Tiếng Hàn이성경; sinh ngày 10 tháng 8 năm 1990) là một nữ người mẫu, diễn viên và ca sĩ người Hàn Quốc. Cô được công chúng biết tới qua những bộ phim truyền hình Hàn Quốc như Chỉ có thể là yêu (2014), Bẫy tình yêu (2016), Chuyện tình bác sĩ (2016), Cô nàng cử tạ Kim Bok Joo (2017), Người thầy y đức 2 (2020), Sao băng (2022), Mối tình ngang trái (2023), Người thầy y đức 3 (2023).

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Lee Sung-kyung sinh ngày 10 tháng 8 năm 1990. Gia đình cô bao gồm bố, mẹ và em gái kém cô 4 tuổi, Lee Sung-eun. Ý nghĩa cái tên Sung-kyung được cha mẹ cô đặt cho để sống theo Kinh thánh. Lee Sung-kyung là một người theo Cơ Đốc giáo, cô thường xuyên đến nhà thờ và là thành viên của nhóm "Jesus Overflows You". Lee Sung-kyung học chơi đàn Piano từ năm 7 tuổi. Trước khi bước chân vào ngành giải trí, Lee Sung-kyung luôn mong muốn trở thành một diễn viên nhạc kịch, vì vậy cô đã kiên trì luyện piano trong suốt 10 năm để chuẩn bị cho kì thi vào Nhạc viện, chuyên ngành piano. Nhưng theo sự giới thiệu của bố mẹ, cô bắt đầu với nghề người mẫu.[1] Năm 2014, Lee Sung-kyung trở thành người mẫu đầu tiên trực thuộc dự án hợp tác giữa YG EntertainmentYGKPlus. Không chỉ hoạt động với vai trò người mẫu, cô còn lấn sân sang các lĩnh vực khác như diễn xuất, ca hát, MC. Sau đó cô chuyển sang hoạt động tại YG Stage trực thuộc YG Entertainment với vai trò là người mẫu và diễn viên.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Sung-kyung bước chân vào ngành giải trí bằng nghề người mẫu, cô tham gia vào một cuộc thi người mẫu ở địa phương vào năm 2008, cô đứng thứ 11, giành giải Lex Prize và tham gia cuộc thi Siêu mẫu châu Á Thái Bình Dương năm 2009, đứng thứ 5 và thắng giải Unix Hair New Style Prize.[2][3][4][5] Năm 2014, Lee Sung-kyung bắt đầu sự nghiệp diễn xuất bằng một vai phụ trong bộ phim "It's Okay, That's Love", trở thành một nữ diễn viên kiêm người mẫu đầu tiên hoạt động dưới tướng YG EntertainmentYGKPlus.[6][7][8] Năm 2015 và 2016, cô tiếp tục tham gia một số bộ phim như Queen's Flower, Bẫy tình yêuChuyện tình bác sĩ.[9][10][11][12] Cũng trong năm 2016, cô đảm nhận vai chính đầu tiên trong Cô nàng cử tạ Kim Bok Joo, một bộ phim thể thao dành cho giới trẻ lấy cảm hứng từ câu chuyện đời thực của nữ vận động viên huy chương vàng Olympic Jang Mi-ran.[13][14][15] Bộ phim đã mang đến cho cô giải thưởng nữ diễn viên xuất sắc ở hạng mục Miniseries tại lễ trao giải MBC Drama Award lần thứ 35.[16]

Năm 2017, Lee Sung-kyung tham gia lồng tiếng cho bộ phim Quỷ lùn tinh nghịch cùng với Park Hyung-sik.[17] Cùng năm đó, Lee Sung-kyung cũng tiếp tục tham gia bộ phim điện ảnh Love + Sling[18] tham gia góp giọng trong album "4 X 2 = 8" của Psy với ca khúc "Last Scene" phát hành vào ngày 10 tháng 5 năm 2017.[19]

Năm 2018, Lee Sung-kyung đóng vai chính trong bộ phim truyền hình giả tưởng, lãng mạn About time. Trong phim cô đảm nhận vai diễn Choi Michaela, một nữ diễn viên nhạc kịch có khả năng đặc biệt đó là nhìn thấy tuổi thọ của bất cứ ai.[20][21] Sau đó cô cũng tiếp tục tham gia bộ phim hài hành động Miss & Mrs. Cops ra rạp vào ngày 9 tháng 5 năm 2019 cùng với Ra Mi-ran.[22][23]

Vào tháng 3 năm 2019, cô là người mẫu nữ duy nhất được trình diễn trong Beyond Closet's Show tại "Tuần lễ thời trang Seoul F/W 2019".

Năm 2020, Lee Sung-kyung đảm nhận vai chính trong bộ phim truyền hình tâm lý, tình cảm, y khoa đình đám Người thầy y đức 2. Trong phim cô vào vai Cha Eun-jae, một bác sĩ phẫu thuật tim năm 2, là người có niềm đam mê với việc học hành và luôn tự tin bước trên con đường là một sinh viên ưu tú. Tuy nhiên do chứng sợ phòng phẫu thuật khiến cô bị đình chỉ và bị thuyên chuyển đến bệnh viện Doldam, tại đây cô phải làm việc cho Dr. Kim trước khi có thể quay lại bệnh viện chính.[24][25]

Năm 2022, Lee Sung-kyung được lựa chọn tham gia vai chính trong bộ phim truyền hình Sao Băng của đài tvN cùng với Kim Young-dae.[26]

Dù có các hoạt động diễn xuất, Lee Sung-kyung vẫn xuất hiện trong các buổi lễ thời trang, đóng nhiều quảng cáo[27][28][29] và tham gia các chương trình truyền hình thực tế.[30][31]

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 24 tháng 4 năm 2017, Lee Sung-kyung xác nhận hẹn hò với nam diễn viên, người mẫu Nam Joo-hyuk.[32][33] Tuy nhiên, đến ngày 18 tháng 8 cùng năm, cặp đôi này đã tuyên bố chia tay.[34]

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên tiếng AnhTên tiếng ViệtTên tiếng HànKênh phát sóngVai diễnBạn diễnVai trò
2014It's Okay, That's LoveChỉ Có Thể Là Yêu괜찮아, 사랑이야SBSOh So NyeoVai phụ
2015Queen's FlowerHoa Vương여왕의 꽃MBCKang Yi SolYoon Park, Kim Sung Ryung, Song Ok SookVai thứ chính
2016Cheese In The TrapBẫy Tình Yêu치즈인더트랩tvNBaek In HaPark Hae Jin, Seo Kang Joon
DoctorsChuyện Tình Bác Sĩ닥터스SBSJin Seo WooKim Rae Won, Yoon Kyun Sang, Park Shin Hye
Weightlifting Fairy Kim Bok-jooCô Nàng Cử Tạ Kim Bok Joo역도요정 김복주MBCKim Bok JooNam Joo HyukVai chính
2017While You Were SleepingKhi Nàng Say Giấc당신이 잠든 사이에SBSCặp đôi trên cánh đồngKhách mời, tập 21
2018About TimeĐã Đến Lúc멈추고 싶은 순간: 어바웃타임tvNChoi MichaelaLee Sang YoonVai chính
2020Dr. Romantic 2Người Thầy Y Đức 2낭만닥터 김사부 2SBSCha Eun JaeAhn Hyo Seop
Once AgainLại Một Lần Nữa한 번 다녀왔습니다KBSJi Sun KyungKhách mời, tập 53
2022Sh**ting StarSao Băng별똥별tvNOh Han ByulKim Young DaeVai chính
2023Call It LoveMối Tình Ngang Trái사랑이라 말해요Disney PlusShim Woo JooKim Young Kwang
Dr. Romantic 3Người Thầy Y Đức 3낭만닥터 김사부 3SBSCha Eun JaeAhn Hyo Seop
TBAIn Your Brilliant Season찬란한 너의 계절에Song Ha RanSeo In Guk

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênVai diễnBạn diễnVai trò
2016BrokerCha Yeon-heeKim Young KwangVai chính
2017TrollsPoppyPark Hyung SikLồng tiếng
2018Love+SlingGa-youngYoo Hae Jin, Kim Min JaeVai chính
2019Miss & Mrs. Cops (Phi vụ nữ quyền)Jo Ji-hyeRa Mi RanVai chính

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênKênhChú thích
2008Super Model S DiarySBS PlusMC
Star KingSBSKhán giả
Magazine1MBC Every 1MC đặc biệt
2009Yo Girls DiarySBS Plus
RoadshowE!TVMC đặc biệt
Entertainment Weekend ExpressMC
Music n MovieOBS
It's Raining MenMnetKhách mời đặc biệt
2010Cooking Olympic GochujangKBS NMC đặc biệt, giám khảo
2012Style LogOnStyle
Bible TVThành viên
2014Running Man[35]SBSKhách mời, tập 224
2015King of Mask SingerMBCThí sinh, "Flower Crab Holding Flowers"
MBC Drama Awards 2015MBCMC với Shin Dong-yup
2016Happy TogetherKBS2Khách mời, tập 380
Radio StarMBCKhách mời, tập 471
Live Talk Show TaxitvNkhách mời, tập 410
Please Take Care of My RefrigeratorJTBCKhách mời, tập 76 & 77
SugarmanThí sinh, tập 29
Running ManSBSKhách mời, tập 304
MBC Entertainment Awards 2016MBCMC với Kim Sung-joo và Jun Hyun-moo
2017On TVKBS2Khách mời, tập 1
Golden Disc Awards lần thứ 32JTBCMC với Lee Seung-gi
2018Now Praising: Childish BromanceKBSThành viên
Asia Artist Awards lần thứ 3MTNMC với Leeteuk
2019Amazing SaturdaytvNKhách mời
Memory LockPhim tài liệu
2020House On WheelstvNKhách mời, tập 5,6

Chương trình Radio[sửa | sửa mã nguồn]

NămTênKênhChú thích
2020Choi Hwa Jung’s Power TimeSBS PowerFMKhách mời với Ahn Hyo-seop
2/2023Choi Hwa Jung’s Power TimeSBS PowerFMKhách mời với Kim Young-Kwang
4/2023Choi Hwa Jung’s Power TimeSBS PowerFMKhách mời với Ahn Hyo-seop

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên bài hátNghệ sĩ
2011"Stay Cool"Simon D feat. Zion.T
2012"Because It's You"Lee Hyun
2013"I Love You"The Papers X Lee Sung-kyung
"Wild and YoungKang Seung-yoon
2015"Two One Two"Urban Zakapa
2016"My Lips like Warm Coffee"Eddy Kim X Lee Sung-kyung
"Re-Bye"Akdong Musician
2017"True Color"(Trolls OST)Lee Sung-kyung X Park Hyung-sik
"Can't Stop The Feeling"(Trolls OST)
"Get Back Up Again" (Trolls OST)
"Last Scene"PSY X Lee Sung-kyung
"When we were two"Urban Zakapa
2018"I Can't Say That"Kim Na Young
"My Only One Person" (About Time OST Musical Special)
"I Am What I Am" (About Time OST Musical Special)
"Tomorrow will be a better day!" (About Time OST Musical Special)
2019"Don't Say Goodbye"Rocoberry feat. NCT's Doyoung
"Show Time" (Miss & Mrs. Cops OST)Ra Mi-ran X Lee Sung-kyung

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên bài hátNghệ sĩTừ AlbumCông ty
2013"I Love You"The Papers X Lee Sung-kyung랑의 단상 Chapter 4: You and Me SongPastel Music
2016"My Lips like Warm Coffee"Eddy Kim X Lee Sung-kyungSingleMystic89
2017"Last Scene"PSY X Lee Sung-kyung4X2=8THYG Entertainment
2021"Love"Loco x Lee Sung-kyung

Người mẫu[sửa | sửa mã nguồn]

Quảng cáo[sửa | sửa mã nguồn]

Print advertising[sửa | sửa mã nguồn]

  • Innocosma A24 (người mẫu độc quyền)
  • Joff
  • Kappa
  • Kolon
  • Rex Diamond (người mẫu độc quyền)
  • Uniqlo
  • Unix

Buổi diễn thời trang[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ sưu tập Seoul
  • Ha;Sang;Beg
  • push BUTTON
  • the studio K
  • Paul & Alice
  • Gissen
  • Enzuvan
  • Roliat
  • Kaal E. Suktae
  • D.gnak
  • Beyond Closet
  • General Idea
  • Kwak Hyun Joo
  • RE.D, Steve J & Yoni P
  • Big Park
  • Miss Gee
  • Jaison Couture
  • Mag & Logan
  • s=yz
  • Jayho
  • Metrocity
Buổi diễn
  • Fendi
  • DKNY
  • Vivienne Westwood
  • DEBB
  • Folli Follie
  • Kim Hye-soon
  • Puma
  • K Collection
  • Kuho
  • Obezz
  • Ballantyne
  • Amsale
  • Cotton Day 2012
  • Kolon
  • Bally

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngHạng mụcĐề cử choKết quả
2008
17th Super Model Contest

Lex Prize

Đoạt giải
2009

2nd Asia Pacific Super Model Contest

Unix Hair New Style Prize

Đoạt giải
2014
CFDK[37] Fashion Awards

Best Female Fashion Model of the Year[38]

Đoạt giải
2015
Korea Drama Awards lần thứ 8

Best New Actress

Queen's FlowerĐề cử

APAN Star Awards lần thứ 4

Best New Actress

Đề cử
MBC Drama Awards lần thứ 34

Best New Actress in a Special Project Drama

Đoạt giải
2016

Baeksang Arts Awards lần thứ 52

Best New Actress (TV)

Đề cử

Most Popular Actress (TV)

Cheese in the Trap

Đề cử
Max Movie Awards lần thứ 11Rising Star AwardĐoạt giải

MBC Drama Award lần thứ 35

Excellence Award

Weightlifting Fairy Kim Bok-joo

Đoạt giải

Best Couple với Nam Joo-hyuk

Đề cử
SBS Drama Awards lần thứ 24Special Award, Actress in a Genre DramaThe DoctorsĐề cử
20172017 MTN Broadcast CF Festival AwardCF Popularity StarĐoạt giải
2018Asia Artist Awards lần thứ 3Artist of the YearĐoạt giải
Best EmotiveĐoạt giải
2019Chunsa Film Art Awards lần thứ 24Special Popularity AwardMiss & Mrs. CopsĐoạt giải

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “[spotlight] 이성경│② 이성경's story”. www.ize.co.kr. 17 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ Jang, Seo-yoon (ngày 16 tháng 9 năm 2014). “이성경, "밝고 순수한 소녀가 내 안에 있죠"(인터뷰)”. TenAsia (bằng tiếng Triều Tiên). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ Lee, Ji-hye (ngày 17 tháng 9 năm 2014). “Spotlight 이성경:②이성경's story” [Spotlight Lee Sung-kyung: Lee Sung-kyung's story]. Ize (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ “About Lee Sung-kyoung”. YG Family. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2014.
  5. ^ Nawael, Khelil (ngày 5 tháng 2 năm 2015). “Lee Sung Kyung, The Neo-Shooting Star”. BNTNews. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2015.
  6. ^ “Model Lee Sung Kyung to make her debut as first actress under YG Entertainment and K PLUS”. Allkpop. ngày 9 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2014.
  7. ^ “Top Model LEE SUNG KYUNG Makes Drama Debut in It's OK, It's Love. YG Family. ngày 9 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2014.
  8. ^ Park, Ji-ryun (ngày 4 tháng 10 năm 2014). “Interview: Lee Sung Kyung Expresses Love and Respect for Cast of It's Okay, It's Love. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2015.
  9. ^ “Yoon Park and Lee Sung Kyung to Star in MBC's New Romantic Drama”. Soompi. ngày 15 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2014.
  10. ^ Lee, Sein (ngày 19 tháng 3 năm 2015). Trendy Women, Kim Sung-Ryung And Lee Sung-Kyung's Tips For Grooming”. BNTNews. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2015.
  11. ^ '치즈인더트랩' 이성경, 백인하 역 확정... 주요 배역 다 모였다”. News.joins.com. 2 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2015.
  12. ^ “Lee Sung-kyung to be Park Shin-hye's rival in 'Doctors'. Kpop Herald. 25 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2016.
  13. ^ “이성경·MBC 양 측 "'역도요정 김복주', 출연제안만…확정 無" (공식입장)”. The Korea Times. 30 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2016.
  14. ^ “[대국민 스타 릴레이] 코로나19 극복 응원 메시지강다니엘 송가인 김다미 김혜윤 옥택연 이달의소녀 김보성 양경원 남궁민 이수혁 MBC "이성경, '역도요정 김복주' 출연 미정..여러 후보 중 한명"(공식입장)”. (in Korean). Naver. 30 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2016. line feed character trong |tựa đề= tại ký tự số 71 (trợ giúp)
  15. ^ JiwonYu (2017-26-01). “Lee Sung Kyung Talks About Positive Impact Of "Weightlifting Fairy Kim Bok Joo" And Reflects On Her Past Self”. Soompi. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp)
  16. ^ “[2016 MBC 연기대상] '쇼핑왕' 서인국 & '역도' 이성경, 우수연기상 미니시리즈 부문 수상”. M.etnews.com. 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  17. ^ “Lee Sung Kyung and Park Hyung Sik Get Into Character For "Trolls". Soompi.com. 17 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2017.
  18. ^ KIM Su-bin (9 tháng 11 năm 2017). “YOO Hae-jin, LEE Sung-kyoung, and KIM Min-jae Starring Love+Stling Finishes Filming”. Korean Film Biz Zone. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  19. ^ “싸이, 정규 8집 역대급 피처링 라인업 눈길…태양, 이성경 합류”. Busan.com (in Korean). 5 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2017.
  20. ^ “Lee Sang-yoon, Lee Sung-kyung take roles in tvN drama 'About Time'. Kpop Herald. 11 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  21. ^ “tvN 새 월화드라마 '멈추고 싶은 순간:어바웃타임' 남녀 주인공 이상윤-이성경 전격 캐스팅!”. Intronews.net. 11 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
  22. ^ “라미란X이성경, 나쁜놈 때려잡는 '걸캅스' 포스터 공개…5월 개봉”. Hankyung (in Korean). 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.
  23. ^ “LEE Sung-kyoung Confirmed to Star in GIRL COPS”. Korean Film Biz Zone. 17 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  24. ^ “Han Suk Kyu, Lee Sung Kyung, And Ahn Hyo Seop Confirmed For Season 2 Of "Dr. Romantic". Soompi. 18 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2019.
  25. ^ K. Z (12 tháng 11 năm 2019). “Lee Sung Kyung Returns To The Operating Room For Season 2 Of "Dr. Romantic". Soompi. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  26. ^ 기자, 정한별. “이성경·김영대, '별똥별'로 로맨틱 코미디 호흡”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2022.
  27. ^ “Song Min Ho and Lee Sung Kyung are the definition of swag in 'Adidas' CF | allkpop.com”. www.allkpop.com. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
  28. ^ “Song Min Ho and Lee Sung Kyung Are Featured in Commercial Film for "Adidas". www.koogle.tv. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
  29. ^ “Korea's It Girl candidate: Lee Sung Kyung- Toggle”. Toggle. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
  30. ^ 'Running Man' Lee Sung Kyung and Lee Kwang Soo make a cute couple”. KDramaStars. ngày 11 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
  31. ^ “Lee Sung Kyung and Locoberry put on a performance that makes Yoo Jae Suk want to eat steak | allkpop.com”. www.allkpop.com. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
  32. ^ “Lee Sung Kyung And Nam Joo Hyuk Reportedly Dating”. Soompi. 24 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2017.
  33. ^ “Breaking: Lee Sung Kyung And Nam Joo Hyuk Confirm They Are Dating”. Soompi.com. 24 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2017.
  34. ^ “Breaking: Lee Sung Kyung And Nam Joo Hyuk Confirmed To Have Broken Up”. Soompi. 18 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2017.
  35. ^ “Song Ga Yeon, Han Groo, Jeon So Min, and Others to Appear on SBS' Running Man. Soompi. ngày 18 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2014.
  36. ^ “Lee Joon and Lee Sung Kyung are a chic couple in behind-the-scenes video for Evisu photoshoot”. Allkpop. ngày 6 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2014.
  37. ^ Council of Fashion Designers of Korea.
  38. ^ 이성경·남주혁, 다정한 투샷..."대세 남녀" [Lee Sung-kyung and Nam Joo-hyuk pose for a friendly shot together... 'The trendiest man and woman']. TV Report (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 20 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Lee_Sung-kyung