Wiki - KEONHACAI COPA

BabyMonster

BABYMONSTER
Thông tin nghệ sĩ
Tên gọi khácBAEMON
Nguyên quánSeoul, Hàn Quốc
Thể loại
Năm hoạt động2023 (2023)–nay
Hãng đĩa
Hợp tác vớiYG Family
Thành viên
  • Ruka
  • Pharita
  • Asa
  • Ahyeon
  • Rami
  • Rora
  • Chiquita
BabyMonster
Hangul
베이비몬스터
Romaja quốc ngữBeibi Monseuteo
McCune–ReischauerPe'ipi monsŭt'ŏ

BABYMONSTER (Tiếng Hàn베이비몬스터; RomajaBeibi Monseuteo), còn được gọi là BAEMON (Tiếng Hàn베몬; RomajaBemon), là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập bởi YG Entertainment. Nhóm bao gồm 7 thành viên: Ruka, Pharita, Asa, Ahyeon, Rami, Rora và Chiquita.[1] Nhóm ra mắt vào ngày 01 tháng 04 năm 2024 với Mini album "BABYMONS7ER".

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

2018–2022: Hình thành và trước khi ra mắt[sửa | sửa mã nguồn]

Sau sự ra mắt của các nhóm nhạc nữ tiêu biểu của YG Entertainment, 2NE1 (2009) và Blackpink (2016), tin tức về nhóm nhạc nữ tiếp theo của họ đã lan truyền vào đầu năm 2018. Công ty đã nhận được các ứng viên từ nhiều quốc gia khác nhau và được chấp nhận vào chương trình đào tạo của họ một cách hết sức thận trọng, một số tham gia sớm nhất khi mới 10 tuổi trong khi những người khác muộn hơn nhiều, đào tạo trung bình từ 4 đến 5 năm. Về số lượng tân binh, mỗi thành viên tương lai đã đứng đầu so với 1.000 người trong buổi thử giọng tương ứng của họ. Vào tháng 1 năm 2020, "BabyMonster" - một trong nhiều tên nhóm ban đầu được cân nhắc đặt cho Blackpink - và "Baemon", đã được hãng đăng ký nhãn hiệu và được các phương tiện truyền thông sử dụng tạm thời, cho đến khi cuối cùng tiết lộ cách sử dụng chính thức của nó. Trong một chương trình radio năm 2021 quảng bá cho album phòng thu đầu tiên của Kang Seung-yoon "Page", người bạn cùng công ty Kang Seung-yoon đã tiết lộ rằng giọng hát của các thành viên trong nhóm có thể được nghe thấy trong phần điệp khúc cuối cùng của đĩa đơn chủ đạo của album, "Batter Up"

2023: Last Evaluation và màn pre-debut với đĩa đơn kĩ thuật số BATTER UP[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi công bố 7 thành viên của đội hình hiện tại, vào ngày 6 tháng 3 năm 2023, YG Entertaiment đã công bố sẽ khởi động chương trình sống còn Last Evaluation nhằm tìm ra đội hình ra mắt cuối cùng của BABYMONSTER. Chương trình gồm 8 tập, phát hành tuần tự vào thứ 6 hàng tuần, bắt đầu từ ngày 10 tháng 3 năm 2023 đến ngày 28 tháng 4 năm 2023. Trong đoạn kết của tập cuối, nhà sản xuất Yang Hyun Suk đã thông báo sẽ công bố kết quả đội hình cuối cùng vào ngày 12 tháng 5 năm 2023. Vào ngày công bố kết quả, Yang Hyun Suk đã công bố 7 thành viên sẽ cùng nhau ra mắt dưới cái tên BABYMONSTER (cách điệu: BABYMONS7ER). Ngay ngày sau đó, nhóm đã ra mắt ca khúc trước khi ra mắt trên nền tảng YouTube, mang tên "DREAM".

Vào ngày 10 tháng 11 năm 2023, YG công bố nhóm sẽ ra mắt vào ngày 27 tháng 11 năm 2023. Vào ngày 15 tháng 11 năm 2023, YG thông báo BABYMONSTER sẽ ra mắt với đội hình 6 thành viên, Ahyeon sẽ không góp mặt trong màn ra mắt với lí do sức khỏe, YG sẽ cố gắng giúp Ahyeon trở lại với phong độ ổn định nhất. Vào ngày 27 tháng 11 năm 2023, nhóm chính thức ra mắt với đĩa đơn kĩ thuật số BATTER UP.

Người sáng lập YG Yang Hyun-suk thông báo rằng BABYMONSTER sẽ phát hành đĩa đơn thứ hai mang tên "Stuck In The Middle" vào ngày 1 tháng 2 năm 2024. Sau đó, Yang Hyun-suk thông báo trong một video tiếp theo rằng Ahyeon, đã bình phục hoàn toàn sức khỏe, đã trở lại sau thời gian gián đoạn và sẽ cùng các thành viên khác của BABYMONSTER quảng bá các hoạt động của họ với tư cách là một nhóm bảy thành viên. Một mini album cũng dự kiến được phát hành vào ngày 1 tháng 4, bao gồm các bản thu âm lại "BATTER UP" và "Stuck In The Middle" với tất cả bảy thành viên, bao gồm cả Ahyeon, người sẽ bắt đầu các hoạt động nhóm của mình. Full album của BABYMONSTER cũng dự kiến ​​phát hành vào mùa thu năm 2024.

Hình tượng công chúng[sửa | sửa mã nguồn]

Trong một cuộc khảo sát do tạp chí kinh doanh giải trí, JoyNews24 thực hiện vào năm 2021 với 200 nhân viên trong ngành từ các công ty giải trí và đài truyền hình, nhà sản xuất nội dung phim và chương trình phát sóng cũng như phóng viên giải trí, BabyMonster xếp thứ chín trong "Nghệ sĩ được mong đợi nhất cuối năm 2021 và năm 2022". Mặc dù được tạo ra với hình ảnh "high-teen", khác với các nhóm nhạc nữ trước đây của công ty, nhưng bộ bảy vẫn duy trì các yếu tố lôi cuốn đặc trưng vốn có của YG Entertainment.

Thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách thành viên của BABYMONSTER
Nghệ danhTên khai sinhVai trò[2]Ngày sinhNơi sinhQuốc tịch
LatinhHangulKanaLatinhHangulKanaHanjaTiếng TháiHán-Việt
Ruka루카ルカKawai Ruka카와이 루카かわいるか河井 瑠花รุกะ คาวาอิHà Tỉnh Lưu HoaDancer, Rapper20 tháng 3, 2002 (22 tuổi)Nhật Bản Tsushima, Nagasaki, Nhật Bản Nhật Bản
Pharita파리타ファリタPharita Boonpakdeethaveeyod파리따 분팍디타위욧パリタ・ブンパクディータウィーヨット法里塔布恩帕克迪塔維約特ภริตา บุญภักดีทวียศPháp Lý Tháp Bố Ân Phách Khắc Địch Tháp Duy Ước ĐựcVocalist, Dancer26 tháng 8, 2005 (18 tuổi)Thái Lan Koh Samet, Rayong, Thái Lan Thái Lan
Asa아사アサEnami Asa에나미 아사えなみあさ榎並 杏紗อาสะ เอนามิGiả Bính Hạnh SaRapper, Dancer17 tháng 4, 2006 (18 tuổi)Nhật Bản Tokyo, Nhật Bản Nhật Bản
Ahyeon아현アヒョンJung A-hyeon정아현チョン・アヒョン郑雅贤จอง อา-ฮยอนTrịnh Nhã HuyềnVocalist, Rapper, Dancer11 tháng 4, 2007 (17 tuổi)Hàn Quốc Hupyeong, Gangwon, Hàn Quốc Hàn Quốc
Rami라미ラミShin Ha-ram신하람シン・ハラム申廈藍ชิน ฮารามThân Hạ LamVocalist, Dancer17 tháng 10, 2007 (16 tuổi)Hàn Quốc Sangbong, Jungnang, Seoul, Hàn Quốc
Rora로라ローラLee Da-in이다인イ・ダイン李茶仁ลี ดา อินLý Trà NhânVocalist, Dancer14 tháng 8, 2008 (15 tuổi)Hàn Quốc Gangneung, Gangwon, Hàn Quốc
Chiquita치키타チキータRiracha Phondechaphipha리라차 폰데차피파リラチャ・フォンデチャピファト里拉差蓬德查披髮ริรชา พรเดชาพิพัฒLý Lạp Tha Bồng Đức Tra Phi PhátVocalist, Dancer17 tháng 2 năm 2009 (15 tuổi)Thái Lan Chiang Rai, Thái Lan Thái Lan

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa mở rộng[sửa | sửa mã nguồn]

TênChi tiếtThứ hạng cao nhấtDoanh thu
KOR

[3]

JPN

[4]

UK

DL [5]

US

World [6]

BabyMons7er366915

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

TênNămThứ hạng cao nhấtDoanh thuAlbum
KOR

[10]

HK

[11]

IDN

[12]

JPN

Hot[13]

NLD

Glo.[14]

NZ

Hot[15]

SGP

[16]

TWN

[17]

US

World[18]

WW

[19]

"Batter Up"2023123221410014141075101BabyMons7er
"Stuck in the Middle"2024[B]
"Sheesh"1187572330141649
"—" biểu thị các bản phát hành không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Chuyến lưu diễn[sửa | sửa mã nguồn]

Fanmeeting[sửa | sửa mã nguồn]

BabyMonster Presents: See You There (2024)
NgàyThành phốQuốc giaĐịa điểmNg.
11 tháng 5 năm 2024TokyoNhật BảnAriake Arena[22]
12 tháng 5 năm 2024
TBAJakartaIndonesiaTBA[23][24]
Singapore
Đài BắcĐài Loan
BangkokThái Lan

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởngNămHạng mụcTác phẩm đề cử/Người nhậnKết quảNg.
Circle Chart Music Awards2024Tân binh của năm – Streaming toàn cầu"Batter Up"Đoạt giải[25]
Giải thưởng Toàn cầu Mubeat – Nhóm nữBabyMonsterĐề cử[26]
Tân binh của năm – Streaming Unique Listener"Batter Up"Đề cử[27]
The Fact Music Awards2024Âm nhạc hay nhất (Mùa đông)Đề cử[28]
Mubeat Awards2023Nghệ sĩ tân binh xuất sắc nhấtBabyMonsterĐoạt giải[29]
Video âm nhạc của năm"Batter Up"Đề cử

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Số liệu của BabyMons7er:
    • Doanh thu nhạc số: 528[8]
    • Doanh thu vật lý: 7,224[9]
  2. ^ "Stuck in the Middle" không lọt vào Circle Digital Chart, nhưng vẫn đạt được vị trí 45 trên biểu đồ tải xuống.[21]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Thông tin bất ngờ về nhóm nhạc đàn em Blackpink: Có thành viên chỉ 16 tuổi”. laodong.vn. 2 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ Dựa theo các video trình diễn
  3. ^ BabyMons7er (2024)”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). March 31 – April 6, 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2024.
  4. ^ Oricon Album Chart:
  5. ^ “Official Album Downloads Chart on 5/4/2024”. Official Charts Company (bằng tiếng Anh). April 5–11, 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
  6. ^ “World Albums: Week of April 13, 2024”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024.
  7. ^ Bao gồm 150,156 (CD) + 250,628 (Nemo):
  8. ^ 週間 デジタルアルバムランキング 2024年04月15日付 (bằng tiếng Nhật). Oricon. tr. 1. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2024.
  9. ^
  10. ^ Circle Digital Chart:
  11. ^ Billboard Hong Kong Songs:
  12. ^ Billboard Indonesia Songs:
  13. ^ Billboard Japan Hot 100:
  14. ^ Dutch Global Top 40:
  15. ^ NZ Hot Singles Chart:
    • "Batter Up":“Hot 40 Singles”. Recorded Music NZ. 4 tháng 12 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2023.
    • "Sheesh":“Hot 40 Singles”. Recorded Music NZ. 8 tháng 4 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2024.
  16. ^ RIAS Top Streaming Chart:
  17. ^ Billboard Taiwan Songs:
  18. ^ Billboard World Digital Song Sales:
  19. ^ Billboard Global 200:
  20. ^ Zellner, Xander (6 tháng 12 năm 2023). “5 First-Timers on Billboard's Charts This Week: BabyMonster, Rio Romeo, Max McNown & More”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2023.
  21. ^ “Download Chart [Week 5 of 2024]” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. January 28 – February 3, 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024.
  22. ^ BabyMonsterが遂に日本上陸、日本初ファンミーティング開催へ. Billboard Japan (bằng tiếng Hàn). 18 tháng 3 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2024.
  23. ^ Ziwei, Puah (18 tháng 3 năm 2024). “BabyMonster announce 2024 'See You There' fanmeet tour”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2024.
  24. ^ “K-pop girl group Babymonster officially debut as septet, heading to Singapore for fan meet”. The Straits Times. Singapore. 2 tháng 4 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2024.
  25. ^ Myung, Hee-sook (10 tháng 1 năm 2024). “베이비 몬스터, 음방+시상식 출연 無에도 신인상 수상 (써클차트 어워즈)[엑's 이슈]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2024.
  26. ^ “Nominee Selection Criteria for 2023 Mubeat Global Choice Award with Circle”. Mubeat (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2023.
  27. ^ 올해의 신인상 Nominees [Rookie of the Year Nominees]. Circle Chart Music Awards (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2023.
  28. ^ 팬엔스타 이번주 최고의 아티스트는? [TMA Best Music: Winter]. Fan N Star (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2024.
  29. ^ “Awards Results 2023 Mubeat Awards” (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2024.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/BabyMonster