Wiki - KEONHACAI COPA

King of Mask Singer

The King of Mask Singer
Tên khácMystery Music Show: King of Mask Singer
Thể loại
Kịch bản
  • Park Won-woo
  • Ahn Young-ran
  • Kim Hyo-jeong
  • Woo Jeong-hwa
  • Jung Shi-yoon
  • Song Bo-ra
  • Kim Hyang-soo
Đạo diễn
  • Noh Si-yong
  • Oh Noo-ri
Chỉ đạo nghệ thuậtSeo Chang-man
Dẫn chương trìnhKim Sung-joo
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập
  • Thử nghiệm: 1
  • Trực tiếp đặc biệt: 2
  • Đặc biệt: 10
  • Bình thường: 164 (tính đến 29 tháng 7 năm 2018)
Sản xuất
Giám chếPark Jeong-gyu
Thời lượng115 phút
Đơn vị sản xuấtMBC Entertainment
Trình chiếu
Kênh trình chiếuMBC TV
Định dạng hình ảnhHDTV
Định dạng âm thanh1 channel mono sound
Quốc gia chiếu đầu tiênHàn Quốc
Phát sóng18 tháng 2 năm 2015 (thử nghiệm)
5 tháng 4 năm 2015 (2015-04-05) – nay
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

The King of Mask Singer[1] (Tiếng Hàn미스터리 음악쇼 복면가왕; RomajaMiseuteori Eumaksyo Bokmyeon-gawang; dịch nguyên văn: "Chương trình Âm nhạc Bí ẩn: Vua của Ca sĩ Mặt nạ") là một chương trình tranh tài âm nhạc của Hàn Quốc được dẫn dắt bởi Kim Sung-joo,[2] và giới thiệu bởi diễn viên lồng tiếng Lee Won-joon.[3] Chương trình được phát sóng trên MBC vào Chủ Nhật hàng tuần lúc 16:50 (KST), bắt đầu từ ngày 5 tháng 4 năm 2015[2] như là một phần của loạt chương trình Tối Chủ Nhật của đài MBC, cùng với Real Men, thay thế cho Animals.[4] King of Mask Singer là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Running Man (SBS) và The Return Of Superman (KBS2), lên sóng cùng thời điểm vào tối Chủ Nhật.

Format[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi cuộc thi kéo dài trong hai tập, các thí sinh sẽ đấu 1 đối 1, trải qua 3 vòng loại. Họ phải đeo những chiếc mặt nạ được thiết kế bởi nhà thiết kế Hwang Jae-geun[5] để che giấu danh tính của bản thân, loại bỏ được một số yếu tố như độ nổi tiếng, sự nghiệp và tuổi tác, những yếu tố có thể dẫn đến bình chọn không dựa trên giọng hát. Ở vòng đầu tiên, hai thí sinh đối đầu với nhau sẽ cùng hát một bài hát, còn vòng hai và vòng ba mỗi thí sinh sẽ hát solo. Người thắng cuộc của từng cặp đấu được chọn dựa trên phiếu bình chọn trực tiếp tại trường quay của các khán giả và các giám khảo là người nổi tiếng. Danh tính của thí sinh sẽ không được tiết lộ cho đến khi họ bị loại.[6] Thí sinh chiến thắng vòng ba sẽ tiếp tục thách đấu Vua Mặt nạ của những tập trước, và sẽ hoặc bị loại hoặc trở thành Vua Mặt nạ tiếp theo.[7] Ha Hyun-woo của Guckkasten ("Music Captain of Our Local") có chín chiến thắng liên tiếp, cao nhất trong tất cả các thí sinh [8][9]Son Seung-yeon ("The East Invincibility") có tám chiến thắng liên tiếp, cao nhất trong tất cả các thí sinh nữ. Do nhu cầu đòi hỏi cao, chương trình đã phát hành một album đặc biệt chứa những bản thu âm phòng thu chọn lọc của các thí sinh.

Hội đồng giám khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách Vua Mặt nạ[sửa | sửa mã nguồn]

(Tên thí sinh in đậm thể hiện thí sinh nam và nữ có nhiều chiến thắng nhất.)

Vua #Thế hệ #Thí sinhNghề nghiệpChiến thắngBị loại ở tập #Bình chọn trung bình
Tên cải trangTên thậtSố lầnTập
(những màn trình diễn chính)
NoneSelf-Luminous MosaicSolji của EXIDCa sĩ1Pilot, 1None54,21%
11–2Used Two Buckets của Gold LacquerLuna của f(x)21–2, 4652,02%
23Jingle Jingle LarkJinjoo15–6849,49%
34–7CBR CleopatraKim Yeon-woo47–8, 10, 12, 141667,97%
48King của Song TungkiLee Jung115–161867,27%
59Give A Taste của Spicy Miss PepperYeoeun của Melody Day117–182055,15%
610–11Go! HawaiiHong Ji-minDiễn viên nhạc kịch219–20, 222458,08%
NoneSexy Vocal CricketJo Jang-hyukCa sĩ1Special Live 2015 (between 23 and 24)3460,97%
712Write With Love PencilSonyaCa sĩ và diễn viên nhạc kịch123–242653,33%
813–16Young and Innocent CosmosGummyCa sĩ425–26, 28, 30, 323466,33%
917–21Amazon Cat-GirlCha Ji-yeonDiễn viên nhạc kịch533–34, 36, 38, 40, 424461,27&
1022–30Music Captain của Our LocalHa Hyun-woo của GuckkastenCa sĩ943–44, 46, 48, 50, 52, 54, 56, 58, 606268,22%
1131–32An Out-and-Out EscapeThe One261–62, 646659,26%
1233–34Romantic The Dark KnightRoy Kim265–66, 687061,45%
1335Bulgwang-dong GasolineKim Yeon-ji của SeeYa169–707264,44%
1436–39Get Excited EheradioJung Dong-ha471–72, 74, 76, 788063,51%
NoneHeart Attack CupidSandeul của B1A41Special Live 2016 (between 79 and 80)8453,38%
1540–42Ready to Order, Popcorn GirlAli379–80, 82, 848662,88&
1643–45Warm Heart RobotShin Yong-jae của 4Men385–86, 88, 909264,65%
1746Mysticism Baby AngelKim Myung-hoon của Ulala Session191–929460,40%
1847–49Hoppang PrinceHwanhee của Fly to the Sky393–94, 96, 9810067,24%
1950Gangnam SwallowBonggu của Gilgu Bonggu199–10010258,59%
2051–52Puss in Boots is SingLee Hae-ri của Davichi2101–102, 10410659,76%
2153–589 Songs, Mood MakerSohyang6105–106, 108, 110, 112, 114, 11611865,96%
22590 Calories If You Taste MC HamburgerKim Johan1117–11812065,86%
2360The Sea Otter Baby SeahorseK.Will1119–12012261,21%
2461–62YeonghuiOck Joo-hyunCa sĩ và diễn viên nhạc kịch2121–122, 12412659,93%
2563–64Prince của Tree FrogKwon Jung-yeol của 10cmCa sĩ2125–126, 12813063,47%
2665–69Red MouthSunwoo Jung-a5129–130, 132, 134, 136, 13814064,42%
2770Gypsy WomanIvy1139–14014256,16%
2871–78The East InvincibilitySon Seung-yeon8141–142, 144, 146, 148, 150, 152, 154, 15615868,43%
2979–81Bob RossHan Dong-geun3157–158, 160, 16216469,26%
3082–86Dongmakgol GirlSolji of EXID5163–164, 166, 168, 170, 17217469,70%

Danh sách thí sinh vào chung kết trước khi đấu với Vua Mặt nạ[sửa | sửa mã nguồn]

(Tên thí sinh in đậm thể hiện thí sinh trở thành Vua Mặt nạ tiếp theo.)

Tập #Thế hệ #Thí sinh thắngDanh tínhThí sinh về nhìDanh tính
PilotnoneSelf-Luminous MosaicSolji của EXIDOrange that wears feathersKim Ye-won
1–21Used Two Buckets của Gold LacquerLuna của f(x)Flowering Silky FowlSandeul của B1A4
3–42Exactly Cut in HalfNavi (ko)Elegant Plaster MadamJang Hye-jin
5–63Jingle Jingle LarkJinjoo (ko)Tired BumblebeeSungjae của BtoB
7–84CBR CleopatraKim Yeon-wooHigh Frequency Pair FeelersAilee
9–105Lightning in a Dry SkyJo Jang-hyuk (ko)Perfume của Mosquito TimeIm Se-joon (ko)
11–126Mother said Nope to UVJung Eun-ji của ApinkMount Kilimanjaro LeopardNa Yoon-kwon (ko)
13–147Take My Sword! Romantic AssassinKim Boa của SPICAYoung and Sexy Post BoxLyn
15–168King của Song TungkiLee JungJAWS has appearedTei
17–189Give A Taste của Spicy Miss PepperYeoeun của Melody DayCotton Candy Come For WalkKang Min-kyung của Davichi
19–2010Go! HawaiiHong Ji-min (ko)A Pear Drops As A Crow Flies From The TreeKim Seung-mi (ko)
21–2211Legendary GuitarmanChen của EXONight Blooming RoseShin Hyo-beom (ko)
23–2412Write With Love PencilSonya (ko)Real Man Tough GuyLim Hyung-joo
Special Live 2015noneSexy Vocal CricketJo Jang-hyuk (ko)Sweet Voice Is So SweetKim Boa của SPICA
25–2613Young and Innocent CosmosGummyBright Full MoonLee Seok-hoon của SG Wannabe
27–2814Our Unbeatable Friend Taekwon VMuzie (ko)Small Snoring TigerJeon Bong-jin (ko)
29–3015Little Wizard AbracadabraEun Ga-eun (ko)Ninon Maximus Sonhador SpartaLee Jeong-bong (ko)
31–3216Come Out, Your Majesty!Lee Hyun của 8Eight/HommeStatue của LibertyDami Im
33–3417Amazon Cat-GirlCha Ji-yeon (ko)Rainbow RomanceYounha
35–3618Penguin ManKim Ji-hwan của 2BiCLonely Man LeonOh Jong-hyuk của Click-B
37–3819Follow Me Samurai Admiral KimLee Ji-hoonDad Bought BungeoppangG.O của MBLAQ
39–4020Invincible Bangpai-kite ShieldJeon Woo-sung của NoelRolled Up Good FortuneLim Jeong-hee
41–4221Catch Flies FarinelliKCMGolden Time của MiracleRyeowook của Super Junior
43–4422Music Captain của Our LocalHa Hyun-woo của GuckkastenDream của The SquareJun. K của 2PM
45–4623Gaksul Who Came Last YearTeiGo Big Or Go HomeJo Kwanwoo
47–4824Be Careful For Cold The Little Match GirlHani của EXIDA Quiet Sort của Lightning ManMiljenko Matijevic của Steelheart
49–5025Here Comes The Spring GirlHyolyn của SistarPuppet PinocchioPark Ji-heon của V.O.S
51–5226Space Agent Number SevenKim Bo-hyung của SPICAYou Are The Where Have Some Fun Dancing All NightSong So-hee
53–5427Use Your Vote On April 13Han Dong-geunBohemian RhapsodyWoongSan
55–5628Express Roller CoasterKim Myung-hoon của Ulala SessionCan You Believe It Magic CastleYesung của Super Junior
57–5829Mysterious Wonder WomanYangpaSlam DunkKim Tae-woo của g.o.d
59–6030The Lamp GenieKim Kyung-hoLife của A CenturyKim Young-ji (ko)
61–6231An Out-and-Out EscapeThe OneMy Love Is My BrideBada của S.E.S.
63–6432The Dream của DolphinsSeomoon TakCaptain KoreaPark Jae-jung
65–6633Romantic The Dark KnightRoy KimFemale FataleJo Hyun-ah của Urban Zakapa
67–6834Finding Your AuntChoi Jin-yi của Rumble FishJanggi and FacesYoon Hyung-ryul (ko)
69–7035Bulgwang-dong GasolineKim Yeon-ji của SeeYaPots của Gold, Baby DemonDK của SEVENTEEN
71–7236Get Excited EheradioJung Dong-haRear Cattle The AltairKim Shin-eui của Monni (ko)
73–7437Mobius StripLee Won-seok của DaybreakYour Lady Ride Flower PalanquinHwayobi
75–7638Straw BagKaiSeokbongEunkwang của BtoB
77–7839Robin Hood của JusticeHuh GakHey Watch, You Better Sing a SongLee Jae-hoon của Cool
Special Live 2016noneHeart Attack CupidSandeul của B1A4Quit Isn't in My Vocabulary, Prohibit ResignationLim Jeong-hee
79–8040Ready to Order, Popcorn GirlAliAnne của Green GablesChoi Jung-won
81–8241Lovers in Paris Eiffel TowerLee Jin-sung của Monday KizRain in the Sky Raincoat GirlPark Jin-joo
83–8442Long Life của the Golden TurtleKim Dong-myung của BoohwalI Will Back Music BoxBaek A-yeon
85–8643Warm Heart RobotShin Yong-jae của 4MenThe Wizard của OZ DorothyMonika của Badkiz
87–8844Weightliftergirl Kim MaskKim Na-youngChallenge! Infinite Fashion KingPark Wan-kyu
89–9045Heart Heart QueenPark Ki-young (ko)Tunning! Violin ManKim Feel
91–9246Mysticism Baby AngelKim Myung-hoon của Ulala SessionRegional Defense Corps DesertmanJung Seung-hwan
93–9447Hoppang PrinceHwanhee của Fly to the SkySkip to the End, HelloSuran
95–96482017! Only The Flower RoadLee Hyuk của NorazoParty Queen GrasshopperU Sung-eun
97–9849More Beautiful Than Flowers, DeerDK của DecemberA God của Thunderstorm, ThorSon Jun-ho
99–10050Gangnam SwallowBonggu của Gilgu Bonggu (ko)Girl with a Pearl EarringJang Hee-young (ko)
101–10251Puss in Boots is SingLee Hae-ri của DavichiBallerinaLina của The Grace
103–10452Kim Tak-gu, a Song LinguistGoo Ja-myung (ko)Miss Korea 2017 AzaleaLisa
105–106539 Songs, Mood MakerSohyangMok-dong, Yangcheon-gu, the Shepherd BoyBae In-hyuk của Romantic Punch
107–10854If You Listen to My Song, BananaPark Seon-joo (ko)Uncle Is Boss Chute ManMin Young-gi (ko)
109–11055Devoted Singer Carnation ManLee Se-joon của YurisangjaMy Name Is KimppangsunAhn Shin-ae của The Barberettes
111–11256Kang BaekhoHwang Chi-yeulDon't Be Dazzled by Patterns! LadybugLee Ye-joon (ko)
113–11457The Master của Transformation 'Raccoon'Park Hye-na (ko)Internet Shopping Mania, Surfing GirlGilme của Clover
115–11658Voice Blue Ocean Marine BoyJohn ParkHeal the World Black JacksonSanchez của PHANTOM
117–118590 Calories If You Taste MC HamburgerJohan KimStingrayKim Hwa-soo của T.△.S
119–12060The Sea Otter Baby SeahorseK.WillPower Up Popeye Eating SpinachJoo Jong-hyuk của Paran
121–12261YeonghuiOck Joo-hyunFruit Ice Flakes with SyrupLee So-eun (ko)
123–12462MadonnaKim Yeon-ja (ko)FlamingoJeon In-hyuk của YADA (ko)
125–12663Prince của Tree FrogKwon Jung-yeol của 10cmGoddess AthenaJeok Woo (ko)
127–12864Domestic ClockGo Young-bae của Soran (ko)A Blowfish LadyJoo Hee của 8Eight
129–13065Red MouthSunwoo Jung-aGreen MotherLee Ji-young của Big Mama
131–13266DreamcatcherBenGreen CrocodilePark Kwang-seon của Ulala Session
133–13467Runaway SleighKwak Dong-hyunGhost BrideShin Yeon-ah của Big Mama
135–13668Full của LuckIm Do-hyuk (ko)WoodcutterSeungkwan của SEVENTEEN
137–13869Flame ManKim Min-seok của MeloManceMistery CircleJo Kwon của 2AM
139–14070Gypsy WomanIvyVermilion BirdYoo Seul-gi của DUETTO
141–14271The East InvincibilitySon Seung-yeonCrane GuyHui của PENTAGON
143–14472Drum ManLee Chang-min của 2AM/HommeMatrixNine9 (ko) của Dear Cloud (ko)
145–14673La-la-landPark Ji-yoon (ko)AntennaJundoy của Lazybone (ko)
147–14874GameboyYoo Hwe-seung của N.FlyingScallopJeA của Brown Eyed Girls
149–15075Royal GuardKim Jae-hwan của Wanna OneComb-pattern PotteryBabylon (ko)
151–15276Gazette DetectiveKim Chang-yeol của DJ DocTaj MahalHigh.D của Sonamoo
153–15477PicassoJi Se-heeVietnam GirlMin Seo (ko)
155–15678GladiatorEunkwang của BtoBOpen-air BathGo Eun-sung
157–15879Bob RossHan Dong-geunLesser PandaHa Sung-woon của Wanna One
159–16080Coral GirlKim Soo-yeonDavid BeckhamBaekho của NU'EST
161–16281Salvador DalíWoohyun của INFINITEWorld Cup Soccer BallLee Sang-gon của Noel
163–16482Dongmakgol GirlSolji của EXIDCoffee BagYook Jung-wan của Rose Motel (ko)
165-16683HarneySunye của Wonder girlsCheetahPark Ae-ri
167-16884SiranPark Ki-youngArcheryLee Huyn-seop
169-17085LongtailLynJustice BaoPaul Potts
171-17285Black SwamMoon Myung-jinPerception Changes BoysKang Hong-seok
173 -17486Gaint chestnuts of BreadMuzieMi-shilJung Young-joo

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiảiHạng mụcRecipientsKết quả
2015MBC Entertainment AwardsBest Writer Award[22]Park Won-wooĐoạt giải
Excellence Award for Music/Talk Show (Male)[22]Kim Yeon-wooĐoạt giải
Grand Prize (Daesang)[23]Kim Gu-raĐoạt giải
Special Award[22]Shin Bong-sunĐoạt giải
Rookie Award for Music/Talk Show (Male)[22]Kim Hyung-seokĐoạt giải
Top Excellence Award for Music/Talk Show (Male)[22]Kim Sung-jooĐoạt giải
51st Baeksang Arts AwardsBest Male Variety PerformerĐề cử
201652nd Baeksang Arts AwardsĐề cử
Best Entertainment Program[24][25]King of Mask SingerĐoạt giải
43rd Korean Broadcasting Grand PrizeMusician Category[26]Ha Hyun-wooĐoạt giải
16th MBC Entertainment AwardsSpecial AwardĐoạt giải
Grand Prize (Daesang)Kim Sung-jooĐề cử
Top Excellence Award in Music/Talk ShowĐoạt giải
Kim Gu-raĐề cử
PD's AwardĐoạt giải
Male Excellence Award in Music/Talk ShowYoo Young-seokĐoạt giải
Lee Yoon-seokĐề cử
Female Excellence Award in Music/Talk ShowSolbiĐoạt giải
AliĐề cử
Male Rookie Award in Music/Talk ShowRoy KimĐề cử
Female Rookie Award in Music/Talk ShowShin Go-eunĐoạt giải
Lee Sun-binĐề cử
Park Jin-jooĐề cử
Program of the YearKing of Mask SingerĐề cử
Best Teamwork AwardĐoạt giải
201717th MBC Entertainment Awards[27][28]Grand Prize (Daesang)Gim Seong-juĐề cử
Program of the YearKing of Mask SingerĐề cử
Top Excellence Award in Show/Sitcom CategoryGim Gu-raĐề cử
Gim Seong-juĐề cử
Excellence Award in Show/Sitcom CategoryKim Hyun-cheolĐoạt giải
Choi Min-yongĐề cử
Lee Yoon-seokĐề cử
Shin Bong-sunĐề cử
Rookie Award in Show/Sitcom CategoryKaiĐoạt giải
PD's AwardKing of Mask Singer teamĐoạt giải
Special Award (Music Show)SohyangĐoạt giải

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “King of Mask Singer's official English title on MBC Global Media website”. MBC Global Media (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ a b Park Soo-jeong (ngày 2 tháng 4 năm 2015). '일밤' 살리기 나섰다..'복면가왕'의 이유 있는 자신감 (종합)”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ Seo Haneuli (ngày 2 tháng 9 năm 2015). “홀리카 홀리카, 복면가왕 성우 모델로 '복면박스' 출시”. Eoconmic Review (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
  4. ^ Won Ho-jung (ngày 19 tháng 4 năm 2015). “Singing shows get a mysterious twist”. K-pop Herald. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.
  5. ^ Yoo Ji-hye (ngày 20 tháng 11 năm 2015). “디자이너 황재근 "'복면가왕' 복면 만드는 이유는…"(인터뷰)”. MBN Star (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
  6. ^ Park So-jung (ngày 20 tháng 7 năm 2015). 'King of Mask Singer' leads Sunday for first time”. Yonhap News Agency. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
  7. ^ Ko Dong-hwan (ngày 1 tháng 7 năm 2015). “Revealing true self behind mask”. The Korea Times. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
  8. ^ Kwon Seung-joon. “복면가왕 '음악대장', 역시나 하현우”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2016.
  9. ^ Ra Young-yi. '음악대장' 하현우가 밝힌 복면가왕 하차 소감”. Insight (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2016.
  10. ^ Star Today Issue Team (ngày 19 tháng 3 năm 2017). '복면가왕' EXID 하니-비투비 서은광, 신들린 추리 실력 뽐낸다”. Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.
  11. ^ Kim Ye-eun (ngày 17 tháng 3 năm 2018). “신봉선, 강다니엘과 '복면가왕' 녹화 인증샷 "옴마나". Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2018.
  12. ^ Kim Ye-eun (ngày 16 tháng 3 năm 2018). '복면가왕' 선우정아, 판정단 출격 "가왕 부를 때마다 아직도 움찔". Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2018.
  13. ^ Entertainment Team (ngày 1 tháng 4 năm 2018). “형사인 줄! 켄-승관 '복면가왕' 출연, 예리한 추리력 기대해”. BNT News Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2018.
  14. ^ Lee Ha-na (ngày 13 tháng 4 năm 2018). “트와이스 모모·미나·채영, '복면가왕' 판정단 출격…'빛나는 외모+추리' 맹활약”. Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2018.
  15. ^ Yoo Cheong-hee (ngày 29 tháng 4 năm 2018). '복면가왕' 세븐틴 승관 "맞혀야 한다는 부담감이 너무 커요". TenAsia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2018.
  16. ^ Jo Yeon-kyung (ngày 12 tháng 5 năm 2018). "날카로운 눈썰미" 위너 강승윤X이승훈 '복면가왕' 출격”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2018.
  17. ^ Yang So-young (ngày 27 tháng 5 năm 2018). “워너원 황민현·라이관린, '복면가왕' 판정단 출격”. Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2018.
  18. ^ Kim Myung-mi (ngày 8 tháng 6 năm 2018). '복면가왕' AOA 지민, 김구라와 세대 초월한 추리 호흡”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
  19. ^ Park Ah-reum (ngày 22 tháng 6 năm 2018). '복면가왕' 측 "모모랜드 주이, 똑 부러지는 아이돌 감별사 맹활약". Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
  20. ^ Yoo Cheong-hee (ngày 6 tháng 7 năm 2018). '복면가왕' 임현식X정일훈, 복면가수와 비투비 'MOVIE' 댄스”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
  21. ^ Kwon Young-mi (ngày 22 tháng 7 năm 2018). '복면가왕' 세븐틴 호시&정한, 복면 가수와 함께 '아주 NICE'한 무대 꾸며”. Kookje Daily News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  22. ^ a b c d e Yi, Yoonjung (ngày 30 tháng 12 năm 2015). 'MBC 2015 Entertainment Awards': Complete List of Winners!”. BNT News. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
  23. ^ Sung So-young (ngày 31 tháng 12 năm 2015). “Kim Gu-ra takes top prize at MBC awards”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
  24. ^ Park Soo-in (ngày 3 tháng 6 năm 2016). “[백상예술대상]예능작품상 '복면가왕' PD "음악대장 10연승 기대부탁". The Korea Herald (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016.
  25. ^ Han In-goo (ngày 3 tháng 6 năm 2016). “[2016 백상예술대상] `복면가왕` TV 예능 작품상”. MBN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016.
  26. ^ Hwang So-young (ngày 2 tháng 9 năm 2016). '43th 한국방송대상' 알권리 충족 SBS 대상…황정음·하현우 개인상[종합]”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2016.
  27. ^ Jung Yoo-na (ngày 29 tháng 12 năm 2017). “[MBC 연예대상] 전현무 대상·박나래 최우수상…'나혼자산다' 싹쓸이(종합)”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  28. ^ Ha Soo-jeong (ngày 29 tháng 12 năm 2017). “[MBC 연예대상 종합] 전현무 생애 첫 대상-올해의예능상 '나혼자산다'. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  1. ^ Kim Heung-gook only appeared on episode 45.
  2. ^ a b c d Yoo Seung-woo has not appeared on this episodes.
  3. ^ a b c Kai has not appeared on this episodes.
  4. ^ Shin Bong-sun has not appeared on this episodes.
  5. ^ Shin Bong-sun re-joined the panel in episode 88 after she appeared as a contestant in episode 87.
  6. ^ Special appearance by Lydia Ko in the audience.
  7. ^ Special appearance in the panelist by Kim Ji-hwan, a non-celebrity viewer representative.
  8. ^ Jo Jang-hyuk has not appeared on this episodes.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/King_of_Mask_Singer