Wiki - KEONHACAI COPA

Code Kunst

Jo Sung-woo
코드 쿤스트
조성우
SinhJo Sung-woo
18 tháng 12 năm 1989
Incheon,  Hàn Quốc
Quốc tịchHàn Quốc
Nghề nghiệpNhà soạn nhạc
Nhà sản xuất âm nhạc
Năm hoạt động2013-nay
Tổ chứcHIGHGRND
AOMG

Jo Sung-woo(tiếng Hàn: 조성우, sinh ngày 18 tháng 12 năm 1989), được biết đến với nghệ danh Code Kunst(tiếng Hàn: 코드 쿤스트) là một nhà soạn nhạc và nhà sản xuất âm nhạc người Hàn Quốc. Anh gia nhập hãng thu âm HIGHGRND vào tháng 9 năm 2015, và phát hành album thứ ba Muggle's Mansion vào ngày 28 tháng 2 năm 2017. Vào tháng 6 năm 2018, anh chuyển sang hãng thu âm AOMG.

Tiểu sử và Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Code Kunst sinh ngày 18 tháng 12 năm 1989, tại Incheon, Hàn Quốc. Nghệ danh của anh được biết với ý nghĩa rằng từ "Kunst" có nghĩa là "Nghệ thuật" trong tiếng Đức và Hà Lan, do đó nghệ danh Code Kunst có ý nghĩa là "âm nhạc do tôi sản xuất sẽ trở thành nghệ thuật." Anh bắt đầu sự nghiệp âm nhạc của mình khá muộn, sau khi anh tham gia nghĩa vụ quân sự. Khi được hỏi rằng liệu anh có lo lắng về sự nghiệp của mình trong khoảng thời gian đầu không, anh đã nói rằng "Ban đầu, tôi không lo lắng bởi vì ngay từ đầu tôi đã thực sự xem âm nhạc như một sở thích".[1]

Anh cũng nói rằng việc xem những bức tranh của mẹ anh khi anh lớn lên đã ảnh hưởng và hỗ trợ anh rất nhiều trong việc hình dung âm nhạc.[2] Ngoài ra, trong một cuộc trò chuyện với các thành viên của AOMG, anh đã nói rằng anh lấy cảm hứng âm nhạc từ những trải nghiệm bình thường và đơn giản của những người anh gặp hàng ngày. Do đó, anh đã nghĩ rằng việc ký hợp đồng với một label quá sớm có thể cản trở anh trải nghiệm những điều mà những người bình thường phải trải qua ở độ tuổi giữa 20 của họ.[3] Vì những lý do như vậy, anh đã quyết định đặt tên cho album năm 2017 của mình là "Muggles 'Mansion." Anh đã nói rằng "muggles" có hai ý nghĩa đối với anh, một nghĩa là rất phổ biến và một nghĩa là không. Đối với album, anh muốn "kể những câu chuyện thông thường phản ánh bản thân".[4]

Vào tháng 9 năm 2015, Code Kunst gia nhập công ty HIGHGRND trực thuộc YG Entertainment do ảnh hưởng của Tablo và phát hành album thứ ba Muggle's Mansion vào tháng 2 năm 2017. Anh đã làm việc cùng với Tablo, cho ra các bài hát như "Hood" có sự tham gia của Tablo và Joey Bada $$, điều đó khiến anh tin rằng HIGHGRND là một label tốt cho anh ấy.[5] Anh đã rời HIGHGRND và gia nhập AOMG vào tháng 6 năm 2018.[6] Anh cũng là thành viên của nhóm Legit Goons.[7]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 2018, anh đã hợp tác với nhiều nghệ sĩ hip-hop nổi tiếng của Hàn Quốc bao gồm Nafla, Loopy, Kid Milli, ... Vào tháng 9 năm 2018, anh xuất hiện trong chương trình Hip-Hop của Hàn Quốc Show Me the Money 777 với tư cách là một producer cùng với Paloalto. Loopy và Kid Milli từ đội của anh đã giành được vị trí á quân và quý quân trong Show Me the Money 777. Anh đã được đề cử giải Producer of the Year năm 2018 bởi Korean Hip-Hop Awards.

Vào năm 2019, anh cùng với Jay Park, Simon Dominic, Woo Won-jae và Gray xuất hiện với tư cách giám khảo trong chương trình thử giọng Signhere do label Hip-hop AOMG kết hợp cùng với MBN tổ chức.[8] Cùng năm 2019, anh xuất hiện trong một chương trình sống còn thực tế Hip-hop khác là High School Rapper 3  cùng với The Quiett.[9] Họ cùng nhau sản xuất "Go High" (feat. Changmo, Woo Won-jae), do nữ rapper Lee Young-ji thể hiện, người đã trở thành quán quân của chương trình.[10]

Vào tháng 8 năm 2020, Code Kunst một lần nữa xuất hiện trên Show Me the Money 9 với tư cách là producer cùng với Paloalto.[11] Năm 2021, anh xuất hiện với tư cách là producer cho Show Me the Money 10 cùng với rapper Gaeko của nhóm nhạc rap Dynamic Duo.[12] Jo Gwang Gil và Since từ đội của anh đã giành quán quân và á quân trong Show me the Money 10.[13] Anh đã đạt giải Producer of the Year năm 2021 bởi Korean Hip-Hop Awards.[14]

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Album[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hear Things
tracklist

1. Excelsior

2. Advance

3. Coex

4. Haze (Ft. BewhY)

5. 1-2 (Ft. C Jamm)

6. Indifferent

7. Lemonade (Ft. BLNK (KOR))

8. Ya Know (Ft. BewhY)

9. Code Kunst

10. Do Not Hand Up The Music(음악을 끊지 말아줘) (Ft. Sleeq)
  • Novel
Tracklist

1.We Are (Ft. BLNK (KOR))

2.Ash (Ft. JJK)

3. Next (Skit)

4. Organ (Ft. Nucksal)

5. Betting (Ft. Don Mills)

6. You Can't Control Me

7. Time's Up (Ft. Geegooin (지구인) & Hangzoo (행주))

8. Up (Ft. C Jamm)

9. 이 노래 (This Song) (Ft. Brasco (KOR))

10. Take It Away (Ft. Young Jay (KOR))

11. Hate You (Ft. GuGu Star)

12. Prologue
Tracklist

1. Rap Conert (Feat.Wutan)

2. Golden Cow (Feat.C Jamm & DJ SQ)

3. Good Bye Novel

4. Edison (에디슨) (Feat. Nucksal)

5. Dig! (Oasis Pt. 3) (Feat. Ja Mezz)

6. Queen (Feat.Blnk-time)

7.My Rules (나만의 룰) (Feat. Giriboy & Ugly Duck)

8. Directors (Feat.Don mills & Jeegu In & Hangzoo of Rhythm Power)

9. Correct (그렇다고) (Feat. Paloalto)1

10. 1218

11. What I Feel (Feat. Donutman, Owen Ovadoz)

12. The City of the Blind (눈먼자들의 도시) (Feat. Nucksal)

13. Love Scene (Feat. Mayson the Soul)

14. Mido (미도) (Feat. Blnk-time, Baetsagong, Jayho of Legit Goonz)

15. Dope (Interlude)

16. Life is Crazy (Feat. New Champ)

17. Address (주소) (Feat. Hwaji)

18. Thank you & Fxxk you

19. (Bonus) Overdose(Feat. Rosemi)

20. (Bonus)Bottlecap (병뚜껑)
  • Muggle's Mansion
Tracklist

1. Artistic

2. 향수(Perfume) (feat. Nucksal)

3. THIS IS (feat. C Jamm)

4. Fire Water (Interlude)

5. FIRE WATER (feat. G.Soul, TABLO)

6. StrOngerrr (feat. Loco, MINO)

7. MORE FIRE

8. Born from the Blue (feat. JUSTHIS)

9. Cruz (feat. Loopy, PUNCHNELLO, Ugly Duck)

10. X (feat. Lee Hi)

11. PARACHUTE (feat. Oh Hyuk, Dok2)

12. Beside Me (feat. BewhY, YDG, Suran)

13. Lounge (feat. Hwaji)

14. White AnxiEty (Outro) (feat. Colde (offonoff))

15. Don't shoot me MAMA (feat. Car, the garden)
Tracklist

1. KnoCK (Feat. Yerin Baek)

2. flower (꽃) (Feat. Jay Park, Woo, Giriboy)

3. Xii

4. O (Feat. LEE HI)

5. Woode

6. F(ucked up) (Feat. Gaeko, GRAY)

7. Set me Free (Feat. Loopy, Jvcki Wai)

8. JOKE! (Feat. C JAMM, Simon Dominic)

9. Get Out (Feat. Kid Milli, EK, HAON)

10. Rollin (Feat. pH-1)

11. Let u in (Feat. DeVita, Colde)

12. Dirt in my HEAD (Feat. Car, the Garden)

13. Bronco (Feat. Bassagong, BLNK, Jayho, JaeDal of Legit Goons)

14. Dance (춤) (Feat. Nucksal)

15. PEOPLE (Feat. Paloalto, The Quiett)

16. (Bonus Track) 01 No more fire

Singles[sửa | sửa mã nguồn]

NămTựa đềAlbum
2013"Lemonade"

feat. Blnk-Time

Hear Things
"1-2"

feat. C Jamm

2014"Betting"

feat. Don Mills

Novel
2015"Edison" (에디슨)

feat. Nucksal

Crumple
"Golden Cow"

feat. C Jamm & DJ SQ

"Hood"

feat. Tablo & Joey Badass

"Parachute"

feat. Oh Hyuk & Dok2

Muggle's Mansion
2016"Beside Me"

feat. BewhY, YDG & Suran

2017"Fire Water"

feat. G.Soul & Tablo

Lounge

feat. Hwaji

Born from the Blue

feat. Justhis

2018"Rain Bird"

feat. Colde & Tablo

Bless

feat. Loco, Woo Wonjae

2019XI

feat. LEE HI

Too Late

feat. JMSN

All About Us

feat. Niia

2020Joke!

feat. CJamm & Simon Dominic

"Flower" (꽃)

feat. Jay Park, Woo and Giriboy

People
KnoCK

feat. Yerin Baek

2021You Get Off

feat. Juun.J

Collaborations

NămTựa đềCa sĩ
2021Cheers(치열)CODE KUNST(코드 쿤스트),LEE CHANHYUK(이찬혁),Colde(콜드), sogumm

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

TV Show[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên showKênhChú thích
2018Show Me the Money 777MnetProducer
2019SignhereMBNGiám khảo
High School Rapper 3MnetMentor
2020King of Mask SingerMBCThí sinh
Show Me the Money 9MnetProducer
2021Change DaysKakao TVHost
Show Me the Money 10MnetProducer
The ManagerMBCKhách mời (Tập 139)

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngHạng mụcKết quả
2018Korean Hip-Hop AwardsProducer of the YearĐề cử
Hip Hop Album of the YearĐề cử
2019Producer of the YearĐề cử
2021Producer of the YearĐoạt giải

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ [Producer Code Kunst] All About_Code Kunst: part.1, truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021
  2. ^ [CODE KUNST: 9¾ DOCUMENTARY] EP 01 엄마의 그림들 (Mother's Drawings), truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021
  3. ^ 코드 쿤스트(CODE KUNST) & 펀치넬로 (punchnello) | AOMG ANJU(안주) (ENG), truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021
  4. ^ POP, 헤럴드 (4 tháng 3 năm 2017). “[팝인터뷰②]프로듀서 코드쿤스트, 19명 피처링진 택한 이유”. pop.heraldcorp.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  5. ^ 데이브 [코드쿤스트 만났다! 프로듀서 코드쿤스트와 인터뷰 + 저녁 먹기] Picking at the mind of producer Code Kunst!, truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021
  6. ^ 조선일보 (19 tháng 7 năm 2020). “[공식입장]AOMG, 코드쿤스트 전속계약…'대세 레이블 입증'. 조선일보 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  7. ^ “Legit Goons”. K Hip Hop Wiki (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  8. ^ “MBN, 첫 힙합 예능 'SignHere' 론칭한다…KBS 출신 남성현 PD 첫 작품”.
  9. ^ “[HD스압포토] '고등래퍼3' ① 더 콰이엇-코드 쿤스트, 힙합 어르신 납시오!(제작발표회)”. 제니스글로벌뉴스 (bằng tiếng Hàn). 22 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  10. ^ 박세연. “`고등래퍼3` 최연소 우승 이영지, `메인스트림` 에이전시 계약 체결”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  11. ^ 이데일리 (28 tháng 9 năm 2020). '쇼미더머니9' 10월 16일 첫방송…스윙스·릴보이 지원”. 이데일리 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  12. ^ 서울경제 (1 tháng 10 năm 2021). “[SE★현장] 역대급 프로듀서 라인업으로 돌아온 '쇼미더머니10'…'힙합의 과거·현재·미래 응축'(종합)”. 서울경제 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  13. ^ 기사입력: 2021-12-04 02:04 (4 tháng 12 năm 2021). “[종합] '쇼미더머니10' 파이널, 래퍼 '조광일' 최종 우승자…준우승 신스ㆍ3위 비오ㆍ4위 쿤타”. 비즈엔터. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  14. ^ “수상 결과: KOREAN HIPHOP AWARDS 2021”. koreanhiphopawards.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  15. ^ Andrew (27 tháng 4 năm 2015). “Producer Code Kunst reveals tracklist for second full-length album 'Crumple'. HiphopKR (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  16. ^ Lena (2 tháng 4 năm 2020). “CODE KUNST drops fourth full-length album, "PEOPLE," and "flower" MV”. HiphopKR (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Code_Kunst