Wiki - KEONHACAI COPA

Kyung Soo-jin

Kyung Soo-jin
Kyung vào năm 2020
Sinh5 tháng 12, 1987 (36 tuổi)
Incheon, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2012–nay
Người đại diện
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Romaja quốc ngữGyeong Su-jin
McCune–ReischauerKyŏng Sujin

Kyung Soo-jin (sinh ngày 5 tháng 12 năm 1987) là một nữ diễn viên Hàn Quốc.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Sau các vai phụ trong những bộ phim như Man from the Equator, Gió đông năm ấy Shark,[1][2][3] cô đóng vai chính đầu tiên trong TV Novel: Eunhui.[4][5][6] Sau đó cô đóng vai nữ chính thứ hai trong bộ phim Cô nàng cử tạ Kim Bok Joo,[7] và đóng vai chính trong bộ phim giả tưởng lãng mạn Meloholic.[8]

Vào tháng 11 năm 2018, Kyung đã ký hợp đồng với công ty giải trí YG Entertainment.[9]

Phim đã đóng[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên phimVai diễnKênh phát sóngTham khảo
2012Man from the EquatorHan Ji-won (trẻ)KBS2
Drama Special – Still PictureSeo Eun-soo (trẻ)KBS2[10]
Drama Special – Ugly CakeOh Ah-youngMBC[11]
2012–2013The King's DoctorCông chúa Minhoe (khách mời)MBC
2013Gió đông năm ấyMoon Hee-jooĐài SBS[12]
Don't Look Back: The Legend of OrpheusJo Hae-woo (trẻ)KBS2[13]
2013–2014EunhuiKim Eun-heeKBS2[14]
2014Tình yêu bị cấm đoánPark Da-miJTBC[15]
Plus Nine BoysMa Se-youngtvN[16]
2015House of BluebirdKang Young-jooKBS2[17]
Drama Special – My Fantastic FuneralJang Mi-sooĐài SBS[18]
2016Đoàn tùy tùngSeung-hyo (tập 10)tvN
2016–2017Cô nàng cử tạ Kim Bok JooSong Shi-hoMBC
2017MeloholicHan Ye-ri / Han Joo-riOCN[19]
2017–2018Bất khả xâm phạmYoon Jung-hye (Cameo)JTBC[20]
2019Drama Stage: Like a Dog, Like a Beggar, BeautifulYoo-rimtvN[21]
Joseon Survival PeriodLee Hye-jinTV Chosun[22]
2020TrainHan Seo-kyungOCN[23]
Hush Oh Soo-yeonJTBC[24]
2021MouseChoi Hong JutvN

Phim ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

NămTên phimVai diễnRef.
2013How to Use Guys with Secret TipsKim Mi-ra[25]
HollyCathy[26]
2014Mourning Gravewoman who acts different from her appearance (cameo)
2016Horror Stories 3Kyung Soo-jin (segment "Road Rage")[27]
2017The King's Case NoteSun-hwa[28]
2018The VanishedJi-young (Special appearance)

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

NămGiải thưởngThể loạiĐề cửKết quảTham khảo
2013Giải thưởng phim truyền hình Hàn Quốc lần thứ 6Nữ diễn viên mới xuất sắc nhấtEunhui & Don't Look Back: The Legend of OrpheusĐề cử
Giải thưởng phim truyền hình KBS lần thứ 27Nữ diễn viên mới xuất sắc nhấtĐoạt giải[29]
2014Giải thưởng nghệ thuật Paeksang lần thứ 50Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất (Truyền hình)EunhuiĐề cử
Giải thưởng Ngôi sao APAN lần thứ 3Nữ diễn viên mới xuất sắc nhấtPlus Nine BoysĐề cử
Giải thưởng Văn hóa và Giải trí Hàn Quốc lần thứ 22Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất (Truyền hình)Đoạt giải[30]
2015Giải thưởng phim truyền hình KBS lần thứ 29Giải xuất sắc, Nữ diễn viên chính trong phim truyền hình dài tậpHouse of BluebirdĐề cử
2016Giải thưởng phim truyền hình MBC lần thứ 35Giải thưởng xuất sắc, Nữ diễn viên chính trong phim nhỏCô nàng cử tạ Kim Bok JooĐề cử

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Han, Yeo-wool (ngày 4 tháng 4 năm 2012). 경수진: 적도에서 온 그녀. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ Mun, Wan-sik (ngày 23 tháng 2 năm 2013). “Interview with Kyung Soo Jin in That Winter, The Wind Blows. Star News. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ Bae, Sun-young (ngày 29 tháng 5 năm 2013). “REVIEW: KBS Mon/Tue Drama Don't Look Back – Episode 1”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ Kim, Gwang-kuk (ngày 13 tháng 8 năm 2013). 경수진, 일기장에 적은 뜨거운 마음 하나(인터뷰). TenAsia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ Kim, Gwang-kuk (ngày 20 tháng 5 năm 2014). 경수진, 스타가 아닌 배우라 더 반갑다(인터뷰). TenAsia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ “Star Lounge: Kyeong Soo-jin”. Arirang. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2014.[liên kết hỏng]
  7. ^ “Kyung Su-jin Recalls Meticulous 6-Month Preparations for Latest Role”. The Chosun Ilbo. ngày 4 tháng 2 năm 2017.
  8. ^ "김복주→멜로홀릭→언터처블"…경수진, 캐릭터 변천史. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 11 năm 2017.
  9. ^ "경수진, YG엔터테인먼트行…강동원·김희애와 한솥밥”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 11 năm 2018.
  10. ^ '이보영 아역' 경수진, KBS '스틸사진' 캐스팅”. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 8 năm 2012.
  11. ^ '못난이 송편' 경수진 "초등학교 시절 전학 와 왕따 경험". TenAsia (bằng tiếng Hàn). ngày 17 tháng 10 năm 2012.
  12. ^ ‘청순’ 경수진, ‘그 겨울 바람이 분다’ 조인성의 첫사랑. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 2 năm 2013.
  13. ^ “Kyung Soo-jin joins "Shark". Hancinema. Star Money. ngày 11 tháng 4 năm 2013.
  14. ^ “Kyung Soo-jin, Son Ye-jin look-alike stars as Eun-hee”. Hancinema (bằng tiếng Hàn). edaily. ngày 26 tháng 6 năm 2013.
  15. ^ “Kyung Soo-jin cast in JTBC "Secret Love Affair". Hancinema. Ilgan Sports. ngày 19 tháng 1 năm 2014.
  16. ^ "Plus Nine Boys" Kim Yeong-gwang and Kyung Soo-jin”. Hancinema. Money Today. ngày 17 tháng 6 năm 2014.
  17. ^ '눈웃음 여신' 경수진, KBS 새 주말극 여신 출격”. Naver (bằng tiếng Hàn). Osen. ngày 9 tháng 1 năm 2015.
  18. ^ “최우식·경수진, SBS 단막극 '나의 판타스틱한 장례식'서 연인호흡”. Naver (bằng tiếng Hàn). Xports News. ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  19. ^ “유노윤호X경수진, '멜로홀릭' 출연 확정…로맨스 펼친다”. inews24 (bằng tiếng Hàn). ngày 25 tháng 5 năm 2017.
  20. ^ ‘언터처블’ 경수진 "특별출연, 믿고 써준 감독님에 감사". Naver (bằng tiếng Hàn). Osen. ngày 26 tháng 11 năm 2017.
  21. ^ “[단독] 경수진, 류승수와 tvN 단막극 주연 확정..YG 이적 후 첫 드라마”. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 11 năm 2018.
  22. ^ [단독]경수진, 강지환과 드라마 '조선생존기' 주인공. isplus (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 3 năm 2019.
  23. ^ “[1화 예고] 폐역에 등장한 열차, 모든 선택을 뒤바꾸다! 트레인 0화”. youtube OCN (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 7 năm 2020.
  24. ^ “경수진, 황정민·임윤아 만날까 "JTBC '허쉬' 출연 긍정 검토" (공식입장)”. naver (bằng tiếng Hàn). ngày 23 tháng 8 năm 2020.
  25. ^ ‘리틀 손예진’ 경수진, ‘남자사용설명서’ 캐스팅…이시영과 호흡. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 4 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  26. ^ 손예진 아역 경수진, 영화선 미군 클럽 댄서로 '반전'. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  27. ^ “HORROR STORIES 3, to Feature LIM Seul-ong, PARK Jung-min, KYONG Soo-jin”. Korean Film Biz Zone. ngày 18 tháng 11 năm 2015.
  28. ^ [단독] 경수진 '임금님의 사건수첩' 합류…이선균·안재홍과 호흡. Naver (bằng tiếng Hàn). TV Report. ngày 4 tháng 3 năm 2016.
  29. ^ “Kim Hye-soo Reclaims Glory, "Good Doctor," "Secret Love" Win Big at the 2013 KBS Drama Awards”. TenAsia. ngày 2 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  30. ^ ‘아홉수소년’ 경수진, 청초한 미모 뽐내. Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 29 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kyung_Soo-jin