Wiki - KEONHACAI COPA

AFC Champions League 2014

AFC Champions League 2014
Chi tiết giải đấu
Thời gian29 tháng 1 – 1 tháng 11 năm 2014
Số đội47 (từ 19 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchÚc Western Sydney Wanderers (lần thứ 1)
Á quânẢ Rập Xê Út Al-Hilal
Thống kê giải đấu
Số trận đấu126
Số bàn thắng325 (2,58 bàn/trận)
Số khán giả1.897.236 (15.057 khán giả/trận)
Vua phá lướiGhana Asamoah Gyan
(12 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Úc Ante Covic
2013
2015

AFC Champions League 2014 là phiên bản thứ 33 của giải bóng đá cấp câu lạc bộ cao nhất châu Á được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC), và thứ 12 dưới tên gọi AFC Champions League. Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo là đương kim vô địch, nhưng đã bị loại bởi Western Sydney Wanderers ở tứ kết.

trận chung kết, Western Sydney Wanderers của Australia đánh bại Al-Hilal của Ả Rập Xê Út với tổng tỉ số 1–0, để trở thành câu lạc bộ Australia đầu tiên vô địch giải đấu trong lần đầu tiên dự giải,[1] và tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2014.[2]

Phân bổ đội của các hiệp hội[sửa | sửa mã nguồn]

AFC đưa ra quy trình quyết định các hiệp hội tham gia và phân bổ các vị trí, với sự kiểm tra các hiệp hội quan tâm đến việc tham gia AFC Champions League sẽ được thực hiện vào năm 2013 và quyết định cuối cùng được AFC đưa ra vào ngày 26 tháng 11 năm 2013.[3]

Ủy ban thi đấu AFC đã đề xuất các tiêu chí tham gia sau đây cho phiên bản 2014-2016 của AFC Champions League vào ngày 12 tháng 3 năm 2013:[4]

  • 23 hiệp hội thành viên (MA) hàng đầu theo bảng xếp hạng AFC có thể có suất dự vòng bảng và vòng loại.[5] Các hiệp hội quan tâm được cho điểm và xếp hạng theo hệ thống đánh giá AFC.
  • Ở khu vực Tây và Đông Á, có tổng cộng 14 suất vào thẳng vòng bảng, và 2 suất còn lại được quyết định qua vòng loại.
  • Các hiệp hội trong top 5 ở cả Tây và Đông Á, nếu họ có ít nhất 600 điểm, có suất vào thẳng vòng bảng, trong khi các hiệp hội còn lại, nếu họ đạt đủ điểm, họ sẽ nhận suất dự vòng loại. Sơ đồ phân bổ vị trí sau đây đã được AFC phê duyệt cho các giải đấu 2014-2016:[6]
    • Các hiệp hội xếp hạng 1-2 có bốn suất vào vòng bảng.
    • Các hiệp hội xếp hạng 3 có ba suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
    • Các hiệp hội xếp hạng 4 có hai suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
    • Các hiệp hội xếp hạng 5 có một suất vào vòng bảng và hai suất vào vòng loại.
    • Các hiệp hội xếp hạng 6-11 có một suất vào vòng loại.
  • Số lượng vị trí tối đa cho mỗi hiệp hội là một phần ba tổng số câu lạc bộ trong giải đấu hàng đầu (ví dụ: Úc chỉ có thể nhận được tối đa ba vị trí vì chỉ có chín câu lạc bộ có trụ sở tại Úc ở A-League).
  • Đội vô địch và á quân AFC Cup được trao cho một suất dự vòng loại, bất kể thứ hạng hiệp hội của họ, miễn là câu lạc bộ đáp ứng các tiêu chí tối thiểu. Nếu họ đã đủ điều kiện tham dự thông qua vị trí tại giải quốc nội, suất dự vòng loại sẽ được đưa cho đội đủ điều kiện tiếp theo trong giải quốc nội, miễn là câu lạc bộ đáp ứng các tiêu chí tối thiểu.

Vào ngày 26 tháng 11 năm 2013, Ủy ban điều hành AFC đã phê duyệt các vị trí cho phiên bản 2014 của AFC Champions League.[7][8]

Evaluation for 2014 AFC Champions League
Fulfills criteria (> 600 points)
Does not fulfill criteria, but allocated slots
Not assessed, but allocated slots
Chú thích
  1. ^ a b c
    Suất dự vòng loại của Ấn Độ được chuyển qua khu vực Đông Á.
  2. ^
    Kuwait có một suất dự vòng loại AFC Champions League. Tuy nhiên, Al-KuwaitAl-Qadsia là đội vô địch và á quân AFC Cup 2013, và được dự vòng loại. Nhưng vì chỉ có hai câu lạc bộ Kuwait vượt qua yêu cầu cấp phép, Kuwait chỉ có hai câu lạc bộ tham dự vòng loại.[8][9]

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích:

  • TH: Đương kim vô địch
  • AC: Đội vô địch AFC Cup
  • AC 2nd: Đội á quân AFC Cup
  • 1st, 2nd, 3rd,...: Vị trí tại giải quốc nội
  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
Các đội tham dự AFC Champions League 2014 (theo vòng đấu lọt vào)
Vòng bảng
Tây Á
Iran Esteghlal (1st)Ả Rập Xê Út Al-Fateh (1st)Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ain (1st)Qatar Al-Rayyan (CW)
Iran Sepahan (3rd, CW)Ả Rập Xê Út Al-Ittihad (CW)Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ahli (2nd, CW)Uzbekistan Bunyodkor (1st, CW)
Iran Tractor (2nd)Ả Rập Xê Út Al-Hilal (2nd)Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Jazira (3rd)
Iran Foolad (4th)Ả Rập Xê Út Al-Shabab (3rd)Qatar Al-Sadd (1st)
Đông Á
Trung Quốc Quảng Châu Hằng Đại Đào BảoTH (1st)Nhật Bản Cerezo Osaka (4th)Hàn Quốc FC Seoul (4th)Úc Central Coast Mariners (2nd, CW)
Nhật Bản Sanfrecce Hiroshima (1st)Hàn Quốc Pohang Steelers (1st, CW)Trung Quốc Quý Châu Renhe (CW)Thái Lan Buriram United (1st, CW)
Nhật Bản Yokohama F. Marinos (2nd, CW)Hàn Quốc Ulsan Hyundai (2nd)Trung Quốc Sơn Đông Lỗ Năng (2nd)
Nhật Bản Kawasaki Frontale (3rd)Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors (3rd)Úc Western Sydney Wanderers (1st)
Vòng loại thứ ba
Tây ÁĐông Á
Trung Quốc Bắc Kinh Quốc An (3rd)Úc Melbourne Victory (3rd)
Vòng loại thứ hai
Tây ÁĐông Á
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Baniyas (4th)Uzbekistan Lokomotiv Tashkent (2nd)Thái Lan Muangthong United (2nd)
Qatar Lekhwiya (2nd)Uzbekistan Nasaf Qarshi (3rd)Thái Lan Chonburi (3rd)
Qatar El Jaish

(3rd)

Vòng loại thứ nhất
Tây ÁĐông Á
Kuwait Al-KuwaitAC (1st)Oman Al-Suwaiq (1st)Singapore Tampines Rovers (1st)Ấn Độ Pune (2nd) [Note IND]
Kuwait Al-QadsiaAC 2nd (2nd)Bahrain Al-Hidd (3rd) [Note BHR]Hồng Kông Nam Hoa (1st)
Jordan Shabab Al-Ordon (1st)Iraq Al-Shorta (1st)Việt Nam Hà Nội T&T (1st)
Chú thích
  1. ^
    Bahrain (BHR): Al-Hidd được chọn để đại diện cho Bahrain tham dự AFC Champions League khi họ vượt qua các yêu cầu cấp phép câu lạc bộ.[10]
  2. ^
    India (IND): Pune được chọn để đại diện cho Ấn Độ tham dự AFC Champions League khi họ vượt qua các yêu cầu cấp phép câu lạc bộ.[11]

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí tại trận đấu vòng loại của mỗi đội được AFC xác định dựa trên xếp hạng của mỗi đội, với các đội từ các hiệp hội xếp hạng cao hơn tham gia vào các vòng sau.[8] Các đội cùng hiệp hội không được đối đầu nhau tại vòng loại.[12] Mỗi cặp đấu được chơi theo thể thức một lượt, với đội từ hiệp hội xếp hạng cao hơn là đội chủ nhà. Hiệp phụloạt sút luân lưu được áp dụng để xác định đội thắng nếu cần thiết. Đội thắng vòng loại thứ ba lọt vào vòng bảng cùng với 28 đội được vào thẳng. Các đội thua mỗi vòng loại của hiệp hội chỉ có đội dự vòng loại tham dự Vòng bảng AFC Cup 2014.[2]

Vòng loại thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Tây Á
Al-Suwaiq Oman0–1Kuwait Al-Qadsia
Shabab Al-Ordon Jordan1–3 (s.h.p.)Bahrain Al-Hidd
Al-Kuwait Kuwait1–0Iraq Al-Shorta
Đông Á
Tampines Rovers Singapore1–2 (s.h.p.)Hồng Kông Nam Hoa
Pune Ấn Độ0–3Việt Nam Hà Nội T&T

Vòng loại thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Tây Á
Baniyas Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất0–4Kuwait Al-Qadsia
El Jaish Qatar5–1Uzbekistan Nasaf Qarshi
Lekhwiya Qatar2–1Bahrain Al-Hidd
Lokomotiv Tashkent Uzbekistan1–3Kuwait Al-Kuwait
Đông Á
Chonburi Thái Lan3–0Hồng Kông Nam Hoa
Muangthong United Thái Lan2–0Việt Nam Hà Nội T&T

Vòng loại thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Tây Á
El Jaish Qatar3–0Kuwait Al-Qadsia
Lekhwiya Qatar4–1Kuwait Al-Kuwait
Đông Á
Bắc Kinh Quốc An Trung Quốc4–0Thái Lan Chonburi
Melbourne Victory Úc2–1Thái Lan Muangthong United

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra vào ngày 10 tháng 12 năm 2013.[13] 32 đội được xếp vào 8 bảng, mỗi bảng 4 đội. Các đội cùng hiệp hội không được xếp vào cùng một bảng với nhau. Mỗi đội trong một bảng thi đấu với các đội còn lại theo thể thức vòng tròn hai lượt tính điêm. Đội nhất và nhì mỗi bảng lọt vào vòng 16 đội.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựẢ Rập Xê Út SHBCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất JAZIran ESTQatar RAY
1Ả Rập Xê Út Al-Shabab6501128+415Vòng 16 đội1–32–14–3
2Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Jazira63121210+2101–20–13–2
3Iran Esteghlal621377070–12–23–1
4Qatar Al-Rayyan6105915−630–22–31–0

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựIran FLDUzbekistan BUNQatar JSHẢ Rập Xê Út FAT
1Iran Foolad6420113+814Vòng 16 đội1–03–11–0
2Uzbekistan Bunyodkor62227708[a]1–11–23–2
3Qatar El Jaish62226608[a]0–01–22–0
4Ả Rập Xê Út Al-Fateh6024311−821–50–00–0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Ghi chú:
  1. ^ a b Bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng: Bunyodkor 7, El-Jaish 6.

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất AINẢ Rập Xê Út ITTQatar LEKIran TRA
1Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ain6321147+711Vòng 16 đội1–12–13–1
2Ả Rập Xê Út Al-Ittihad631286+2102–13–12–0
3Qatar Lekhwiya6213510−570–52–00–0
4Iran Tractor Sazi612348−452–21–00–1

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựẢ Rập Xê Út HILQatar SADCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất AHLIran SEP
1Ả Rập Xê Út Al-Hilal6231127+59Vòng 16 đội5–02–21–0
2Qatar Al-Sadd6222814−682–22–13–1
3Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ahli61416607[a]0–01–10–0
4Iran Sepahan621398+17[a]3–24–01–2
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Al-Ahli 4, Sepahan 1.

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựHàn Quốc POHNhật Bản CERThái Lan BURTrung Quốc SHD
1Hàn Quốc Pohang Steelers6330116+512Vòng 16 đội1–10–02–2
2Nhật Bản Cerezo Osaka6222109+180–24–01–3
3Thái Lan Buriram United613259−461–22–21–0
4Trung Quốc Sơn Đông Lỗ Năng6123911−252–41–21–1

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựHàn Quốc SEONhật Bản HIRTrung Quốc BEIÚc CCM
1Hàn Quốc FC Seoul632196+311Vòng 16 đội2–22–12–0
2Nhật Bản Sanfrecce Hiroshima623198+192–11–11–0
3Trung Quốc Bắc Kinh Quốc An613278−16[a]1–12–22–1
4Úc Central Coast Mariners620447−36[a]0–12–11–0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Ghi chú:
  1. ^ a b Hiệu số bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng: Bắc Kinh Quốc An -1, Central Coast Mariners -3.

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựTrung Quốc GUAHàn Quốc JEOÚc MELNhật Bản YFM
1Trung Quốc Quảng Châu Hằng Đại6312108+210Vòng 16 đội3–14–22–1
2Hàn Quốc Jeonbuk Hyundai Motors622287+18[a]1–00–03–0
3Úc Melbourne Victory62229908[a]2–02–21–0
4Nhật Bản Yokohama F. Marinos6213710−371–12–13–2
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Ghi chú:
  1. ^ a b Hiệu số bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng: Jeonbuk Hyundai Motors +1, Melbourne Victory 0.

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựÚc WSWNhật Bản KAWHàn Quốc ULSTrung Quốc GUI
1Úc Western Sydney Wanderers6402115+612[a]Vòng 16 đội1–01–35–0
2Nhật Bản Kawasaki Frontale640275+212[a]2–13–11–0
3Hàn Quốc Ulsan Hyundai6213810−270–22–01–1
4Trung Quốc Quý Châu Renhe6114410−640–10–13–1
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Ghi chú:
  1. ^ a b Hiệu số bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng: Western Sydney Wanderers +6, Kawasaki Frontale +2.

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Ở vòng loại trực tiếp, 16 đội chơi theo thể thức loại trực tiếp, được chia ra hai khu vực cho đến khi chơi trận chung kết. Mỗi cặp đấu diễn ra theo thể thức hai lượt sân nhà-sân khách. Luật bàn thắng sân khách, hiệp phụ (luật bàn thắng sân khách không áp dụng trong hiệp phụ) và loạt sút luân lưu được áp dụng để xác định đội chiến thắng nếu cần thiết.[2]

Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Tây Á
Al-Ittihad Ả Rập Xê Út4–1Ả Rập Xê Út Al-Shabab1–03–1
Al-Jazira Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất2–4Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ain1–21–2
Al-Sadd Qatar2–2 (a)Iran Foolad0–02–2
Bunyodkor Uzbekistan0–4Ả Rập Xê Út Al-Hilal0–10–3
Đông Á
Jeonbuk Hyundai Motors Hàn Quốc1–3Hàn Quốc Pohang Steelers1–20–1
Cerezo Osaka Nhật Bản2–5Trung Quốc Quảng Châu Hằng Đại1–51–0
Kawasaki Frontale Nhật Bản4–4 (a)Hàn Quốc FC Seoul2–32–1
Sanfrecce Hiroshima Nhật Bản3–3 (a)Úc Western Sydney Wanderers3–10–2

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Tây Á
Al-Hilal Ả Rập Xê Út1–0Qatar Al-Sadd1–00–0
Al-Ain Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất5–1Ả Rập Xê Út Al-Ittihad2–03–1
Đông Á
Pohang Steelers Hàn Quốc0–0 (s.h.p.)
(0–3p)
Hàn Quốc FC Seoul0–00–0 (s.h.p.)
Western Sydney Wanderers Úc2–2 (a)Trung Quốc Quảng Châu Hằng Đại1–01–2

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Tây Á
Al-Hilal Ả Rập Xê Út4–2Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ain3–01–2
Đông Á
FC Seoul Hàn Quốc0–2Úc Western Sydney Wanderers0–00–2

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Western Sydney Wanderers Úc1–0Ả Rập Xê Út Al-Hilal
Juric  64'Report
Khán giả: 20,053
Trọng tài: Alireza Faghani (Iran)

Western Sydney Wanderers thắng với tổng tỉ số 1–0.

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởngCầu thủCâu lạc bộ
Cầu thủ xuất sắc nhất giải[14]Úc Ante CovicÚc Western Sydney Wanderers
Vua phá lướiGhana Asamoah GyanCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ain
Đội đoạt giải phong cáchẢ Rập Xê Út Al-Hilal
Đội hình tiêu biểu[15]
Starting XI
Vị tríCầu thủCâu lạc bộ
GKÚc Ante CovicÚc Western Sydney Wanderers
DFÚc Shannon ColeÚc Western Sydney Wanderers
DFÚc Nikolai Topor-StanleyÚc Western Sydney Wanderers
DFHàn Quốc Kwak Tae-HwiẢ Rập Xê Út Al-Hilal
DFẢ Rập Xê Út Abdullah Al-ZoriẢ Rập Xê Út Al-Hilal
MFAlgérie Nadir BelhadjQatar Al-Sadd
MFCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Omar AbdulrahmanCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ain
MFBrasil Thiago NevesẢ Rập Xê Út Al-Hilal
MFBrasil ElkesonTrung Quốc Quảng Châu Hằng Đại
FWGhana Asamoah GyanCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ain
FWẢ Rập Xê Út Nasser Al-ShamraniẢ Rập Xê Út Al-Hilal
Substitutes
GKẢ Rập Xê Út Abdullah Al-SudairyẢ Rập Xê Út Al-Hilal
DFHàn Quốc Kim Ju-YoungHàn Quốc FC Seoul
DFHàn Quốc Cha Du-RiHàn Quốc FC Seoul
MFHàn Quốc Lee Myung-JooCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ain
MFHàn Quốc Yun Il-LokHàn Quốc FC Seoul
FWÚc Tomi JuricÚc Western Sydney Wanderers

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạngCầu thủCâu lạc bộMD1MD2MD3MD4MD5MD62R12R2QF1QF2SF1SF2  F1    F2  Tổng
1Ghana Asamoah GyanCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Ain11212121112
2Ả Rập Xê Út Nasser Al-ShamraniẢ Rập Xê Út Al-Hilal23112110
3Brasil ElkesonTrung Quốc Quảng Châu Hằng Đại12216
Ả Rập Xê Út Mokhtar FallatahẢ Rập Xê Út Al-Ittihad211116
Brasil LucianoIran Foolad1326
6Hàn Quốc Kim Seung-daeHàn Quốc Pohang Steelers111115
Brasil Vágner LoveTrung Quốc Sơn Đông Lỗ Năng2215
8Maroc Abdelaziz BarradaCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al-Jazira1214
Algérie Nadir BelhadjQatar Al-Sadd11114
Úc Tomi JuricÚc Western Sydney Wanderers11114
Nhật Bản Yoichiro KakitaniNhật Bản Cerezo Osaka11114
Brasil Thiago NevesẢ Rập Xê Út Al-Hilal1214
Brasil NilmarQatar El Jaish2114
Iran Mehdi SharifiIran Sepahan1124
Nigeria Kalu UcheQatar Al-Rayyan1124

Chú thích: Bàn thắng ghi được ở vòng loại không được tính.[16]

Tham khảo:[17][18]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Western Sydney Wanderers win AFC Champions League on aggregate”. AFC. ngày 2 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ a b c “AFC Champions League 2014 Competition Regulations” (PDF). AFC.
  3. ^ “ACL Slots Decisions By Exco pt. 2” (PDF). AFC.
  4. ^ “ACL base widened from 2014”. AFC. ngày 12 tháng 3 năm 2013.
  5. ^ “AFC MA Ranking by Technical Standard” (PDF). AFC.
  6. ^ “Manual for points systems & decision method for AFC Champions League participation”. AFC. ngày 15 tháng 3 năm 2013.
  7. ^ “AFC ExCo okays ACL slots, format”. AFC. ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  8. ^ a b c “AFC Champions League 2014 and AFC Cup 2014 Competition Format – AFC Champions League & AFC Cup Play-off” (PDF). Asian Football Confederation. Vietnam Professional Football. ngày 28 tháng 11 năm 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2013.
  9. ^ الفهد وعقلة يطالبان الجماهير بالوقوف مع "الأصفر" و"الأبيض" للظفر ببطاقتي التأهل إلى دوري الأبطال (bằng tiếng Ả Rập). Al Rai. ngày 27 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2013.
  10. ^ “Bahrain get AFC Champions League qualifying slot”. Gulf Daily News. ngày 29 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2020.
  11. ^ “Pune FC to play AFC Champions League play-off”. Goal.com. ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  12. ^ “ACL Playoff Picture complete”. AFC. ngày 10 tháng 12 năm 2013.
  13. ^ “AFC Champions League 2014 Group Stage draw”. AFC. ngày 10 tháng 12 năm 2013.
  14. ^ “Custodian Covic named Most Valuable Player”. AFC. ngày 2 tháng 11 năm 2014.
  15. ^ John Greco (ngày 11 tháng 11 năm 2014). “Four Wanderers in ACL Dream Team”. Football Federation Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2016.
  16. ^ “Top Goal Scorers (by Stage) – 2014 AFC Champions League Play-off”. AFC.com.
  17. ^ “Top Goal Scorers (by Stage) – 2014 AFC Champions League Group Stage”. AFC.com.
  18. ^ “Top Goal Scorers (by Stage) – 2014 AFC Champions League Knock-out Stage”. AFC.com.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/AFC_Champions_League_2014