Wiki - KEONHACAI COPA

Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia 1999–2000

Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia 1999–2000
Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia lần thứ III
Chi tiết giải đấu
Quốc gia Việt Nam
Thời gian24 tháng 10 năm 19997 tháng 5 năm 2000
Số đội14
Vị trí chung cuộc
Vô địchSông Lam Nghệ An
Á quânCông an Thành phố Hồ Chí Minh
Hạng baCông an Hà Nội
Xuống hạngĐà Nẵng, Long AnLâm Đồng (ở lại hạng Nhất)
Vĩnh Long (xuống hạng Nhì)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu156
Số bàn thắng370 (2,37 bàn mỗi trận)
Số thẻ vàng520 (3,33 thẻ mỗi trận)
Số thẻ đỏ24 (0,15 thẻ mỗi trận)
Vua phá lướiVăn Sỹ Thủy (Sông Lam Nghệ An) (15 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Lê Huỳnh Đức (Công an Thành phố Hồ Chí Minh]) (15 bàn)
1999

Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia 1999–2000 là mùa giải thứ 17 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam và là mùa giải thứ ba dưới tên gọi Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia.[1] Giải đấu khởi tranh vào ngày 24 tháng 10 năm 1999 và kết thúc vào ngày 7 tháng 5 năm 2000 với 14 đội bóng tham dự. Đây cũng là mùa giải cuối cùng nhằm xác định 10 đội bóng sẽ thi đấu tại giải vô địch quốc gia chuyên nghiệp vào năm sau; 4 đội xếp cuối bảng sẽ tiếp tục chơi ở giải hạng Nhất.[2]

Sông Lam Nghệ An giành chức vô địch trước 1 vòng đấu do hơn đội nhì bảng Công an Thành phố Hồ Chí Minh 4 điểm trước khi lượt đấu cuối diễn ra. Do cuối mùa giải Vĩnh Long bị kỷ luật và giáng xuống hạng Nhì, chỉ có ba đội Đà Nẵng, Long An và Lâm Đồng ở lại hạng Nhất.

Thay đổi trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóngĐịa điểmSân vận độngSức chứa
Cảng Sài GònQuận 10, Thành phố Hồ Chí MinhThống Nhất25.000
Công an Hải PhòngQuận Ngô Quyền, Hải PhòngLạch Tray25.000
Công an Hà NộiQuận Đống Đa, Hà NộiHà Nội25.000
Công an Thành phố Hồ Chí MinhQuận 10, Thành phố Hồ Chí MinhThống Nhất25.000
Đà NẵngQuận Hải Châu, Đà NẵngChi Lăng30.000
Đồng ThápThị xã Cao Lãnh, Đồng ThápCao Lãnh20.000
Khánh HòaNha Trang, Khánh HòaNha Trang18.000
Lâm ĐồngĐà Lạt, Lâm ĐồngĐà Lạt12.000
Long AnTân An, Long AnLong An20.000
Nam ĐịnhThành phố Nam Định, Nam ĐịnhChùa Cuối20.000
Sông Lam Nghệ AnVinh, Nghệ AnVinh20.000
Thể CôngQuận Đống Đa, Hà NộiHà Nội25.000
Thừa Thiên HuếThành phố Huế, Thừa Thiên HuếTự Do20.000
Vĩnh LongThị xã Vĩnh Long, Vĩnh LongVĩnh Long15.000

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóngHuấn luyện viênĐội trưởngNhà sản xuất áo đấuNhà tài trợ chính (in trên áo đấu)
Công an Hà NộiViệt Nam Nguyễn Văn NhãVũ Minh HiếuThái Lan Grand SportViệt Nam Joton
Nam ĐịnhViệt Nam Ninh Văn BảoNguyễn Văn DũngSingapore Tiger Beer
Sông Lam Nghệ AnViệt Nam Nguyễn Thành VinhNgô Quang TrườngĐức Adidas
Khánh HòaViệt Nam Dương Quang HổNguyễn Hữu Đang
Đồng ThápViệt Nam Đoàn Minh XươngTrần Công MinhSingapore Tiger Beer
Công an Thành phố Hồ Chí MinhViệt Nam Hồ Văn ThuLê Huỳnh ĐứcThái Lan Grand SportHoa Kỳ Pepsi
Vĩnh LongViệt Nam Lương Trung DânNgô Hoàng KiệtViệt Nam Truyền hình Vĩnh Long
Công an Hải PhòngViệt Nam Mai Trần HảiMai Tiến Dũng
Thể CôngViệt Nam Quản Trọng HùngNguyễn Hồng SơnHoa Kỳ NikeViệt Nam Plusssz
Đà NẵngViệt Nam Nguyễn Văn PhúcĐỗ Ngọc ThếAnh Dunhill
Thừa Thiên HuếViệt Nam Nguyễn Đình ThọNguyễn Đức DũngViệt Nam Huda Beer
Lâm ĐồngViệt Nam Đoàn PhùngNguyễn Minh TuấnThái Lan Grand Sport
Long AnViệt Nam Vũ Thế LuânNgô Quang SangViệt Nam Đồng Tâm
Cảng Sài GònViệt Nam Phạm Huỳnh Tam LangVõ Hoàng Bửu

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóngHuấn luyện viên điHình thứcNgày rời điVị trí xếp hạngHuấn luyện viên đếnNgày đến
Công an Thành phố Hồ Chí MinhPháp Jules AccorsiViệt Nam Hồ Thu
Vĩnh LongTrung Quốc Tề Sùng LậpTừ chức25 tháng 2, 2000[3]Thứ 14Việt Nam Lương Trung Dân25 tháng 2, 2000[3]
Thể CôngViệt Nam Vương Tiến DũngTháng 3, 2000Việt Nam Quản Trọng HùngTháng 3, 2000

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Sông Lam Nghệ An (C)24111033520+1543Tham dự Cúp C1 châu Á 2000–01
2Công an Thành phố Hồ Chí Minh2412664027+1342
3Công an Hà Nội2410772522+337
4Cảng Sài Gòn249873830+835Tham dự Cúp C2 châu Á 2000–01[a]
5Nam Định249782325−234[b]
6Đồng Tháp249782723+434[b]
7Thừa Thiên Huế2495103029+132
8Công an Hải Phòng248792020031
9Khánh Hòa2494113335−231
10Thể Công247982728−130
11Đà Nẵng246992330−727Ở lại hạng Nhất
12Long An2467112739−1225
13Lâm Đồng2464142242−2022
14Vĩnh Long (D, R)00000000Bị loại khỏi giải, xuống hạng Nhì
Nguồn: VASC
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Bốc thăm.
(C) Vô địch; (D) Truất quyền tham dự; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Cảng Sài Gòn giành quyền tham dự Cúp C2 châu Á với tư cách là đội vô địch Cúp Quốc gia 1999–2000.
  2. ^ a b Điểm đối đầu: Nam Định: 4, Đồng Tháp: 1.

Lịch thi đấu và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 5[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 6[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 7[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 8[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 9[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 10[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 11[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 12[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 13[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 14[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 15[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 16[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 17[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 18[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 19[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 20[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 21[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 22[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 23[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 24[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 25[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 26[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách[1]CSGCHPCHFCTPĐNGĐTPKHALĐOLANNĐISNATCGTTHVLG
Cảng Sài Gòn

2–1

1–1

2–1

2–0

2–3

1–1

2–0

2–1

4–1

3–2

1–1

4–2

Công an Hải Phòng

3–1

1–0

3–0

0–0

1–0

2–1

3–1

0–0

0–1

2–1

0–0

1–0

Công an Hà Nội

2–1

1–1

1–0

3–0

3–1

1–0

2–1

1–0

0–0

1–1

0–0

2–0

Công an Thành phố Hồ Chí Minh

1–1

3–0

0–0

1–0

1–0

5–2

4–3

3–1

3–0

1–1

2–0

1–0

Đà Nẵng

1–1

0–0

1–1

3–0

1–0

1–0

2–0

4–1

1–1

1–1

1–1

1–0

Đồng Tháp

2–1

1–0

2–1

1–1

3–0

5–1

3–1

2–1

1–2

0–0

0–0

1–0

Khánh Hòa

2–1

2–1

2–0

1–4

1–0

0–0

4–0

7–1

2–0

2–2

1–0

2–3

Lâm Đồng

0–3

1–0

1–2

3–2

1–1

1–0

1–0

0–1

1–1

0–0

1–0

0–2

Long An

0–0

1–1

3–0

1–3

2–1

0–0

1–0

2–0

1–1

0–1

3–3

2–2

Nam Định

3–2

0–0

0–1

1–0

4–2

1–1

0–1

2–0

3–0

1–0

0–0

1–0

Sông Lam Nghệ An

1–0

1–0

2–0

1–1

4–1

1–1

1–1

2–1

1–0

2–0

4–0

1–0

Thể Công

1–1

1–0

2–1

1–2

1–1

1–0

4–0

2–3

2–1

2–0

2–3

3–2

Thừa Thiên Huế

0–0

2–0

2–1

1–1

2–0

3–0

1–0

2–2

2–4

1–0

2–2

1–0

Vĩnh Long

Nguồn: [cần dẫn nguồn]
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Tiến trình mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526
Cảng Sài GònTHBHTTTHBHHTBHNBTTBHTHBHBT
Công an Hải PhòngBHBTHBBTTTBBHHTHBHTTBBNTTH
Công an Hà NộiTHBHTHTTHHTTTHBHTBBBTTTNBB
Công an Thành phố Hồ Chí MinhBTBTTBTTHTHHTHTTHNTBBBTTHT
Đà NẵngTBBHHTBHHBHTHBHTBHBTBHTTNB
Đồng ThápTTTBTTTBBHBHBHBTHHBBHTHHTT
Khánh HòaBBHTTTBBTBBHTTBHTBBTTHBTBN
Lâm ĐồngBBTTBBBBHTHTHBTBNBTHBBTBBB
Long AnTBHHBHHBHTTBHTBNBHBBBTBBTH
Nam ĐịnhBHTBTTHBHTTBHHBHBBNTTTBHTT
Sông Lam Nghệ AnHTHTBHTTTHTHTTHHTTTHTNHBHB
Thể CôngTHTBBHHTHBHBBHTHBTTNHHBHTB
Thừa Thiên HuếHTTBBBBHHBHTHBTBTTTHNBTBBT
Vĩnh LongBHHBBBHHBBBBBHLLLLLLLLLLLL
Nguồn: VFF
H = Hòa; N = Nghỉ vòng đấu; B = Thua; L = Đã bị loại; T = Thắng

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạngCâu lạc bộSố lượng
CLB thắng nhiều nhấtCông an Thành phố Hồ Chí Minh12 trận
CLB thắng ít nhấtVĩnh Long0 trận
CLB hoà nhiều nhấtSông Lam Nghệ An10 trận
CLB hoà ít nhấtKhánh Hòa, Lâm Đồng4 trận
CLB thua nhiều nhấtLâm Đồng14 trận
CLB thua ít nhấtSông Lam Nghệ An3 trận
Chuỗi thắng dài nhấtCảng Sài Gòn, Công an Hải Phòng, Công an Hà Nội, Đồng Tháp, Khánh Hòa, Nam Định, Sông Lam Nghệ An, Thừa Thiên Huế3 trận
Chuỗi bất bại dài nhấtSông Lam Nghệ An17 trận
Chuỗi không thắng dài nhấtVĩnh Long14 trận
Chuỗi thua dài nhấtVĩnh Long5 trận
CLB ghi nhiều bàn thắng nhấtCông an Thành phố Hồ Chí Minh40 bàn
CLB ghi ít bàn thắng nhấtCông an Hải Phòng20 bàn
CLB lọt lưới nhiều nhấtLâm Đồng42 bàn
CLB lọt lưới ít nhấtCông an Hải Phòng, Sông Lam Nghệ An20 bàn
CLB nhận thẻ vàng nhiều nhất
CLB nhận thẻ vàng ít nhất
CLB nhận thẻ đỏ nhiều nhất
CLB nhận thẻ đỏ ít nhất

Theo cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách cầu thủ ghi bàn của giải đấu.[4] Đã có 370 bàn thắng ghi được trong 156 trận đấu, trung bình 2.37 bàn thắng mỗi trận đấu.

Xếp hạngCầu thủCâu lạc bộSố bàn thắng
1Văn Sỹ ThủySông Lam Nghệ An15
2Lê Huỳnh ĐứcCông an Thành phố Hồ Chí Minh12
3Huỳnh Hồng SơnCảng Sài Gòn10
Trần Quang SangThừa Thiên Huế
4Đặng ĐạoKhánh Hòa9
5Hoàng Trung PhongCông an Hà Nội8
Lâm Thanh BìnhLong An
6Tô Đức CườngCông an Hải Phòng7
Nguyễn Ngọc ThọCông an Thành phố Hồ Chí Minh
Hồ Văn LợiCảng Sài Gòn
Nguyễn Trung VĩnhĐồng Tháp
Nguyễn Văn HùngLâm Đồng
Văn Sỹ HùngSông Lam Nghệ An
7Nguyễn Ngọc ThanhCảng Sài Gòn6
Nguyễn Minh NghĩaĐồng Tháp
Nguyễn Văn DũngNam Định
Trương Việt HoàngThể Công
8Nguyễn Tuấn ThànhCông an Hà Nội5
Vũ Minh Hiếu
Hoàng HùngCông an Thành phố Hồ Chí Minh
Trần Quan HuyCảng Sài Gòn
Hoàng Anh TuấnKhánh Hòa
Hồ Quý Đức
Phạm Đăng ThiLong An
Ngô Quang TrườngSông Lam Nghệ An
9Hứa Hiền VInhCảng Sài Gòn4
Dương Minh Cường
Nguyễn Anh Tuấn AĐồng Tháp
Lê Thanh XuânLong An
Trương Văn TâmLâm Đồng
Phan Thế HiếuNam Định
Nguyễn Hồng SơnThể Công
Trần Quang PhúThừa Thiên Huế
1021 cầu thủ3
1121 cầu thủ2
1254 cầu thủ1

Bàn phản lưới nhà[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủCâu lạc bộĐối thủSố bàn thắng
Đinh Công ThịnhThừa Thiên HuếCông an Hà Nội1

Ghi hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thẻ vàng nhanh nhất: Nguyễn Liêm Thanh (Công an Thành phố Hồ Chí Minh), giây thứ nhất trong trận gặp Thể Công vòng 13.
  • Đội bóng nhận nhiều thẻ vàng nhất trong một trận: Nam Định - 7 thẻ vàng trong trận gặp Đà Nẵng.[5]

Các giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

Bắt đầu từ mùa giải này, ban tổ chức sẽ trao các giải thưởng dành cho cầu thủ, thủ môn, hậu vệ, huấn luyện viên xuất sắc nhất và bàn thắng đẹp nhất mỗi tháng.[6]

ThángCầu thủ xuất sắc nhất thángHuấn luyện viên xuất sắc nhất thángThủ môn xuất sắc nhất thángHậu vệ xuất sắc nhất thángBàn thắng đẹp nhất tháng
Tháng 10Nguyễn Anh Tuấn A (Đồng Tháp)[7]Trần Quốc Trung (Nam Định)[8]
Tháng 11[9]Huỳnh Hống Sơn (Cảng Sài Gòn)Nguyễn Thành Vinh (Sông Lam Nghệ An)Nguyễn Đình Thuần (Khánh Hòa)Nguyễn Đức Thắng (Thể Công)Ngô Quang Trường (Sông Lam Nghệ An)
Tháng 2[10]Hồ Văn Lợi (Cảng Sài Gòn)Nguyễn Văn Nhã (Công an Hà Nội)Võ Văn Hạnh (Sông Lam Nghệ An)Mai Tiến Dũng (Công an Hà Nội)Trần Nguyễn Hoàng (Vĩnh Long)
Tháng 3[11]Nguyễn Hồng Sơn (Thể Công)Nguyễn Thành Vinh (Sông Lam Nghệ An)Võ Văn Hạnh (Sông Lam Nghệ An)Không[c]Nguyễn Hồng Sơn (Thể Công)
Tháng 4Võ Hoàng Bửu (Cảng Sài Gòn)[7]Đỗ Ngọc Thế (Đà Nẵng)[13]Văn Sỹ Hùng (Sông Lam Nghệ An)[14]
Tháng 5[15]

Giải thưởng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia 1999–2000
Sông Lam Nghệ An
Lần thứ nhất

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Trận đấu bị hoăn so với lịch ban đầu vì lý do thời tiết và/hoặc tình hình lũ lụt lớn ở miền Trung.
  2. ^ Tỷ số của trận đấu là 1–1, trước khi bị gián đoạn bởi sự việc hành hung trọng tài trên sân Vĩnh Long. Ban tổ chức không công nhận kết quả trận đấu này, quyết định loại đội Vĩnh Long ra khỏi giải đấu và đánh xuống hạng Nhì. Kết quả thi đấu giữa đội Vĩnh Long và các đội khác cũng không được tính vào kết quả chung cuộc.
  3. ^ Do nhầm lẫn của ban tổ chức về vị trí thi đấu của Trần Công Minh (Đồng Tháp), người ban đầu được trao giải, danh hiệu hậu vệ xuất sắc nhất tháng 3 đã để trống.[12]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Vietnam 1999/2000”. RSSSF.com.
  2. ^ VFF (18 tháng 8 năm 1999). “Điều lệ giải bóng đá vô địch quốc gia năm 1999-2000”. VASC. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2001. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2023.
  3. ^ a b VASC. “Vì sao HLV Tề Sùng Lập chia tay với đội Vĩnh Long?”. VNN2. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2000.
  4. ^ Minh Châu (8 tháng 5 năm 2000). “Giai VDQG Vietnam 1999/2000: So lieu ky thuat”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2001.
  5. ^ Huy Vĩnh (3 tháng 3 năm 2000). “Guiness thể thao”. Lao Động. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2000.
  6. ^ Đức Phát (4 tháng 2 năm 2001). “Xung quanh việc bầu chọn các danh hiệu xuất sắc trong tháng của giải VÐQG 2000-2001”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2001. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2023.
  7. ^ a b VASC. “Từ giải bóng đá VĐQG 1999-2000: Âu lo cho HLV Riedl”. VNN. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2000.
  8. ^ Nguyễn Huy (25 tháng 11 năm 1999). “CA TPHCM - Nam Định: 3-0; Nam Định cầm cự một hiệp”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2001.
  9. ^ “Danh hiệu HLV, cầu thủ xuất sắc tháng 11.99 // Sài Gòn Giải Phóng. - 30/11/1999. - Tr.8”. Thư viện Khoa học Tổng hợp Tp.HCM. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2023.
  10. ^ “Hồ Văn Lơi - Cầu thủ xuất sắc nhất”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2000. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2023.
  11. ^ “Danh hiệu huấn luyện viên, cầu thủ xuất sắc nhất tháng 3/2000 // Sài Gòn Giải Phóng. - 01/04/2000. - Tr.8”. Thư viện Khoa học Tổng hợp Tp.HCM. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2023.
  12. ^ “Không có danh hiệu hậu vệ xuất sắc nhất tháng 3 : Chuyện như đùa // Sài Gòn Giải Phóng. - 05/04/2000. - Tr.8”. Thư viện Khoa học Tổng hợp Tp.HCM. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2023.
  13. ^ BYLY (8 tháng 5 năm 2000). “Sân Nam Định: Nam Định - Đà Nẵng 4-2: Hờ hững chiến thắng bùng nổ”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2001.
  14. ^ Đức Phát (8 tháng 5 năm 2000). “Sân Thống Nhất: Cảng Sài Gòn - SL Nghệ An 3-2: Hoàn tất thủ tục một cách đẹp mắt”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2001.
  15. ^ “Cảng Sài Gòn đoạt chức vô địch: Cúp Quốc gia-Pepsi Cup 1999-2000 // Sài Gòn Giải Phóng. - 28/05/2000. - Tr.8”. phucvu.thuvientphcm.gov.vn. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2023.
  16. ^ VASC. “Dự kiến bầu chọn danh hiệu xuất sắc mùaa bóng 1999-2000”. VNN2. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2002.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_H%E1%BA%A1ng_Nh%E1%BA%A5t_qu%E1%BB%91c_gia_1999%E2%80%932000