Wiki - KEONHACAI COPA

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp 2000–01

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Chuyên nghiệp 2000–01
Strata V-League 2000–01
Chi tiết giải đấu
Quốc giaViệt Nam
Thời gian3 tháng 12 năm 2000- 27 tháng 5 năm 2001
Số đội10
Vị trí chung cuộc
Vô địchSông Lam Nghệ An
Á quânNam Định
Hạng baThể Công
Xuống hạngĐồng Tháp, Khánh Hòa
Thống kê giải đấu
Số trận đấu90
Số bàn thắng230 (2,56 bàn mỗi trận)
Số thẻ vàng370 (4,11 thẻ mỗi trận)
Số thẻ đỏ11 (0,12 thẻ mỗi trận)
Vua phá lướiViệt Nam Đặng Đạo
(Khánh Hòa) – 11 bàn
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Việt Nam Nguyễn Hồng Sơn

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Chuyên nghiệp 2000–01, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Chuyên nghiệp Strata 2000–01 hay Strata V-League 2000–01 vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 18 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia và là mùa giải đầu tiên bóng đá Việt Nam chuyển sang cơ chế chuyên nghiệp.[1] Giải khởi tranh vào ngày 3 tháng 12 năm 2000 và kết thúc vào ngày 27 tháng 5 năm 2001 với 10 đội bóng tham dự. Các đội thi đấu vòng tròn 2 lượt theo thể thức sân nhà - sân khách để xác định thứ hạng; hai đội xếp cuối bảng xuống thi đấu ở giải Hạng Nhất mùa sau.

Mùa giải lần này có một số thay đổi quan trọng, trong đó có việc các đội được phép sử dụng cầu thủ nước ngoài để thi đấu trong giải.

Sông Lam Nghệ An đã giành được chức vô địch nhờ chiến thắng trước Công an Thành phố Hồ Chí Minh trong khi đối thủ cạnh tranh trực tiếp, Nam Định bị Cảng Sài Gòn đánh bại ở lượt trận cuối.[2]

Thay đổi trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thường[sửa | sửa mã nguồn]

Đội vô địch mùa giải này sẽ nhận được giải thưởng tiền mặt trị giá 1 tỷ đồng. Đội á quân nhận được 500 triệu đồng và đội hạng ba nhận được 250 triệu đồng.[3]

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóngĐịa điểmSân vận độngSức chứa
Cảng Sài GònQuận 10, Thành phố Hồ Chí MinhThống Nhất25.000
Công an Hà NộiĐống Đa, Hà NộiHà Nội25.000
Công an Hải PhòngQuận Ngô Quyền, Hải PhòngLạch Tray20.000
Công an Thành phố Hồ Chí MinhQuận 10, Thành phố Hồ Chí MinhThống Nhất25.000
Đồng ThápThị xã Cao Lãnh, Đồng ThápCao Lãnh20.000
Khánh HòaNha Trang, Khánh HòaNha Trang15.000
Nam ĐịnhThành phố Nam Định, Nam ĐịnhChùa Cuối15.000
Sông Lam Nghệ AnVinh, Nghệ AnVinh20.000
Thể CôngĐống Đa, Hà NộiHàng Đẫy25.000
Thừa Thiên HuếThành phố Huế, Thừa Thiên HuếTự Do20.000

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóngHuấn luyện viênĐội trưởngNhà sản xuất áo đấuNhà tài trợ chính (trên áo đấu)
Cảng Sài GònViệt Nam Phạm Huỳnh Tam LangViệt Nam Võ Hoàng BửuĐức Adidas (toàn giải đấu)[4]Việt Nam Highlands Coffee
Singapore Tiger Beer
Hàn Quốc Samsung (SyncMaster)
Công an Hà NộiViệt Nam Nguyễn Văn NhãViệt Nam Vũ Minh Hiếu
Công an Hải PhòngViệt Nam Mai Trần HảiViệt Nam Đặng Văn Dũng
Công an Thành phố Hồ Chí MinhViệt Nam Lê Quang NinhViệt Nam Lê Huỳnh Đức
Đồng ThápViệt Nam Nguyễn Trung HậuViệt Nam Trần Công Minh
Khánh HòaViệt Nam Dương Quang HổViệt Nam Nguyễn Hữu Đang
Nam ĐịnhViệt Nam Ninh Văn BảoViệt Nam Nguyễn Văn Sỹ
Sông Lam Nghệ AnViệt Nam Nguyễn Thành VinhViệt Nam Văn Sỹ Thủy
Thể CôngViệt Nam Quản Trọng HùngViệt Nam Nguyễn Hồng Sơn
Thừa Thiên HuếViệt Nam Nguyễn Ðình ThọViệt Nam Trần Quang Sang

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóngHuấn luyện viên điHình thứcNgày rời điVị trí xếp hạngHuấn luyện viên đếnNgày đến
Công an Thành phố Hồ Chí MinhViệt Nam Lê Quang NinhSang chức HLV phó[5]Tháng 1, 2001Việt Nam Nguyễn Văn VinhTháng 1, 2001[6]
Khánh HòaViệt Nam Dương Quang HổTừ chức[7]4 tháng 1, 2001Thứ 10Áo Alfred Riedl1 tháng 2, 2001
Thừa Thiên HuếViệt Nam Nguyễn Ðình ThọTừ chức15 tháng 1, 2001Thứ 9Việt Nam Đoàn Phùng15 tháng 1, 2001[8]
Công an Hải PhòngViệt Nam Mai Trần HảiChuyển công tácTháng 2, 2001Việt Nam Trần Bình SựTháng 2, 2001[9]
Đồng ThápViệt Nam Nguyễn Trung HậuTừ chức16 tháng 3, 2001[10]Việt Nam Đoàn Minh Xương16 tháng 3, 2001[10]
Công an Thành phố Hồ Chí MinhViệt Nam Nguyễn Văn VinhChuyển công tác9 tháng 4, 2001[11]Việt Nam Nguyễn Đạt Hùng9 tháng 4, 2001[11]
Khánh HòaÁo Alfred RiedlTừ chức17 tháng 4, 2001[12]Việt Nam Nguyễn Hồng Quang18 tháng 4, 2001[13]

Cầu thủ nước ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Thể Công và Công an Hà Nội là 2 đội bóng không sử dụng cầu thủ nước ngoài cho mùa giải này. In đậm cho biết tên cầu thủ được đăng ký chuyển nhượng giữa mùa.

Đội bóngCầu thủ 1Cầu thủ 2Cầu thủ 3Cầu thủ 4Cầu thủ 5
Cảng Sài GònBờ Biển Ngà Cisse YousoufBờ Biển Ngà Musa AliuNigeria Amadi Wenenda
Công an Hải PhòngLiberia Vafin K DolleyUganda Ronald MartinsBrasil Wesley Gomes FerreiraBrasil Leandro Fernache RiosGhana Abdula Mustafa Gibail
Công an Thành phố Hồ Chí MinhPháp David SerenePháp Frederic RaultTrung Quốc He Zhi QiangTrung Quốc Yu XiangTrung Quốc Zhao Shuang
Đồng ThápBrasil Anderson DoreisBrasil Gilberto CostaLiberia Sam DeeUganda Kyobe Livingstone
Khánh HòaHàn Quốc Jung Min HwangHàn Quốc Nam Chul ChoiHàn Quốc Sul Ik Chan
Nam ĐịnhNga Serguei LitvinovBelarus Serguei TchursineNga Leonid Panteleimonov
Sông Lam Nghệ AnUganda Enock KyembeUganda Iddi BatambuzeGhana Seidu Saleman Arnas
Thừa Thiên HuếBrasil Douglas SantosCameroon Babou NoibiCameroon Serge Okala

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Sông Lam Nghệ An (C)1811343015+1536Cúp C1 châu Á 2001–02
2Nam Định1811162217+534
3Thể Công188551916+329
4Cảng Sài Gòn187652921+827
5Công an Thành phố Hồ Chí Minh188282623+326Cúp C2 châu Á 2001–02
6Công an Hải Phòng188192830−225
7Công an Hà Nội186662219+323[a]
8Thừa Thiên Huế186571621−523
9Đồng Tháp (R)184772332−919Xuống hạng Nhất Quốc gia 2001–02
10Khánh Hòa (R)1814131536−217
Nguồn: Vietnam Premiership 2000/2001: Tables
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Tổng số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng sân khách; 6) Play-off (nếu tranh huy chương hoặc xuống hạng); 7) Bốc thăm.[15]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Công an Hà Nội bị trừ 1 điểm do có biểu hiện thi đấu tiêu cực trong trận gặp Thừa Thiên Huế ngày 22 tháng 3.[14]

Lịch thi đấu và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 9[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 10[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 11[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 12[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 13[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 14[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 15[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 16[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 17[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 18[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Tiến trình mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ╲ Vòng123456789101112131415161718
Cảng Sài GònBHHTTHHBTTHHBBTTBT
Công an Hải PhòngBTTBHTBBTBBBTTBTBT
Công an Hà NộiTHHTHTBBHTBHBBBHTT
Công an Thành phố Hồ Chí MinhTHBTBTBBBBTTTTHTBB
Đồng ThápBTHBHBHHHBHTTBHBTB
Khánh HòaBBBBBHBHHHTBBBBBBB
Nam ĐịnhTBTBTBTTBTTTTHTBTB
Sông Lam Nghệ AnTBHTTTTTTBHTBTBHTT
Thể CôngTTHHHBTTHHBBBTTBTT
Thừa Thiên HuếBHHHBBTTBTHBTHTTBB
H = Hòa; B = Thua; T = Thắng

Vị trí các đội qua các vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ╲ Vòng123456789101112131415161718
Cảng Sài Gòn95444345454
Công an Hải Phòng36666777776
Công an Hà Nội422555668887
Công an Thành phố Hồ Chí Minh773787534345
Đồng Tháp68999999999
Khánh Hòa1010101010101010101010
Nam Định23322211112
Sông Lam Nghệ An51111111122221
Thể Công114233453633
Thừa Thiên Huế89878886568
Vô địch, tham dự Cúp C1 châu Á 2001–02
Á quân
Hạng ba
Xuống hạng đến giải Hạng Nhất 2001–02


Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạngCâu lạc bộSố lượng
CLB thắng nhiều nhấtSông Lam Nghệ An, Nam Định11 trận
CLB thắng ít nhấtKhánh Hòa1 trận
CLB hoà nhiều nhấtĐồng Tháp7 trận
CLB hoà ít nhấtNam Định, Công an Hải Phòng1 trận
CLB thua nhiều nhấtKhánh Hòa13 trận
CLB thua ít nhấtSông Lam Nghệ An4 trận
Chuỗi thắng dài nhấtSông Lam Nghệ An6 trận
Chuỗi bất bại dài nhấtSông Lam Nghệ An7 trận
Chuỗi không thắng dài nhấtKhánh Hòa10 trận
Chuỗi thua dài nhấtKhánh Hòa7 trận
CLB ghi nhiều bàn thắng nhấtSông Lam Nghệ An30 bàn
CLB ghi ít bàn thắng nhấtKhánh Hòa15 bàn
CLB ghi nhiều bàn thắng trên sân khách nhấtCông an Thành phố Hồ Chí Minh15 bàn
CLB ghi ít bàn thắng trên sân khách nhấtThừa Thiên Huế5 bàn
CLB lọt lưới nhiều nhấtKhánh Hòa36 bàn
CLB lọt lưới ít nhấtSông Lam Nghệ An15 bàn
CLB nhận thẻ vàng nhiều nhấtCông an Thành phố Hồ Chí Minh47 thẻ
CLB nhận thẻ vàng ít nhấtThừa Thiên Huế20 thẻ
CLB nhận thẻ đỏ nhiều nhấtCông an Thành phố Hồ Chí Minh4 thẻ
CLB nhận thẻ đỏ ít nhất0 thẻ

Theo cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách những cầu thủ ghi bàn của giải đấu.[17] Đã có 230 bàn thắng ghi được trong 90 trận đấu, trung bình 2.56 bàn thắng mỗi trận đấu.

Xếp hạngCầu thủCâu lạc bộSố bàn thắng
1Việt Nam Đặng ĐạoKhánh Hòa11
2Việt Nam Huỳnh Hồng SơnCảng Sài Gòn10
3Việt Nam Tô Đức CườngCông an Hải Phòng9
4Việt Nam Hồ Văn LợiCảng Sài Gòn8
5Việt Nam Nguyễn Lương PhúcNam Định7
6Việt Nam Vũ Minh HiếuCông an Hà Nội6
Việt Nam Nguyễn Trung VĩnhĐồng Tháp
Uganda Enock KyembeSông Lam Nghệ An
7Việt Nam Nguyễn Đức MạnhCông an Hải Phòng5
Việt Nam Trần Quan HuyCảng Sài Gòn
Việt Nam Nguyễn Minh NghĩaĐồng Tháp
Uganda Iddi BatambuzeSông Lam Nghệ An
8Việt Nam Lê Huỳnh ĐứcCông an Thành phố Hồ Chí Minh4
Việt Nam Nguyễn Thanh Tùng ACông an Hà Nội
Uganda Ronald Martins KatsigaziCông an Hải Phòng
Pháp David SereneCông an Thành phố Hồ Chí Minh
Việt Nam Nguyễn Phi HùngSông Lam Nghệ An
Việt Nam Văn Sỹ Thủy
Việt Nam Hồ Thanh Thưởng
Việt Nam Ngô Quang Trường
Việt Nam Nguyễn Hồng SơnThể Công
Việt Nam Nguyễn Văn HiềnThừa Thiên Huế
9Việt Nam Đặng Phương NamThể Công3
Việt Nam Triệu Quang Hà
Việt Nam Phan Thế HiếuNam Định
Việt Nam Nguyễn Trung Kiên
Việt Nam Hoàng Kiên Cường
Việt Nam Hoàng Trung PhongCông an Hà Nội
Việt Nam Vũ Thanh Sơn
Việt Nam Vũ Mạnh CườngThừa Thiên Huế
Việt Nam Trần Quang Sang
Việt Nam Bùi Sỹ ThànhCông an Thành phố Hồ Chí Minh
Việt Nam Hoàng Hùng
Việt Nam Giang Thành Thông
Việt Nam Trần Duy QuangĐồng Tháp
Liberia Sam Dee
10Việt Nam Lê Bật HưngCông an Hà Nội2
Việt Nam Nguyễn Tuấn Thành
Việt Nam Nguyễn Ngọc ThanhCảng Sài Gòn
Việt Nam Nguyễn Thành ThắngCông an Hải Phòng
Việt Nam Đặng Văn Dũng
Việt Nam Nguyễn Liêm ThanhCông an Thành phố Hồ Chí Minh
Việt Nam Phùng Thanh Phương
Trung Quốc Yu Xiang
Việt Nam Nguyễn Văn HùngĐồng Tháp
Việt Nam Nguyễn Văn SỹNam Định
Nga Serguei Litvinov
Việt Nam Trương Việt HoàngThể Công
Hàn Quốc Sul Ik ChanKhánh Hòa
11Việt Nam Hà Mai GiangSông Lam Nghệ An1
Việt Nam Đăng Quốc Cường
Việt Nam Trần Xuân Lý
Việt Nam Nguyễn Xuân ThanhCông an Hà Nội
Việt Nam Nguyễn Mạnh Hà
Liberia Vafin K DolleyCông an Hải Phòng
Việt Nam Quang Hợp
Việt Nam Phạm TIến Dũng
Việt Nam Mai Ngọc Quang
Việt Nam Trịnh Xuân Thành
Việt Nam Nguyễn Ngọc ThọCông an Thành phố Hồ Chí Minh
Việt Nam Nguyễn Việt Thắng
Việt Nam Nguyễn Hồng Hải
Việt Nam Nguyễn Thanh SơnCảng Sài Gòn
Việt Nam Lương Trung Tuấn
Việt Nam Nguyễn Quang
Bờ Biển Ngà Cisse Yousouf
Việt Nam Vũ Duy HoàngNam Định
Việt Nam Phạm Hồng Phú
Việt Nam Nguyễn Quốc TrungThể Công
Việt Nam Vũ Công Tuyền
Việt Nam Nguyễn Minh Tuấn
Việt Nam Thạch Bảo Khanh
Việt Nam Nguyễn Thanh Hải
Việt Nam Đặng Thanh Phương
Việt Nam Nguyễn Đức DũngThừa Thiên Huế
Việt Nam Nguyễn Quốc Huy
Việt Nam Trần Mậu Trí
Việt Nam Đinh Công Thịnh
Việt Nam Lê Quyết Thắng
Việt Nam Trần Công MinhĐồng Tháp
Brasil Anderson Doreis
Brasil Gilberto Costa
Việt Nam Đoàn Hoàng Sơn
Việt Nam Hoàng Anh TuấnKhánh Hòa
Việt Nam Lâm Mộng Huỳnh

Bàn phản lưới nhà[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng số khán giả[sửa | sửa mã nguồn]

Theo vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đấuTổng cộngTrung bình
Vòng 1[19]70.00014.000
Vòng 2[20]57.00011.400
Vòng 3
Vòng 4
Vòng 5
Vòng 6
Vòng 7
Vòng 8
Vòng 9
Vòng 10
Vòng 11
Vòng 12
Vòng 13
Vòng 14
Vòng 15
Vòng 16
Vòng 1735.0007.000
Vòng 18
Tổng cộng

Các giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích thi đấu tại hai giải Chuyên nghiệp và Cúp Quốc gia sẽ được xét đến để trao các danh hiệu tháng.

ThángCầu thủ xuất sắc nhất thángHuấn luyện viên xuất sắc nhất thángThủ môn xuất sắc nhất thángHậu vệ xuất sắc nhất thángBàn thắng đẹp nhất tháng
Tháng 12[21]Hồ Văn Lợi (Cảng Sài Gòn)Nguyễn Văn Nhã (Công an Hà Nội)Đỗ Thành Tôn (Công an Hà Nội)Phạm Minh Đức (Công an Hà Nội)Nguyễn Văn Sỹ (Nam Định)
Tháng 3[22]Nguyễn Hồng Sơn (Thể Công)Nguyễn Thành Vinh (Sông Lam Nghệ An)Võ Văn Hạnh (Sông Lam Nghệ An)Nguyễn Trường Giang (Công an Hải Phòng).Trần Mậu Trí (Thừa Thiên Huế)
Tháng 4[23]Nguyễn Lương Phúc (Nam Định)Ninh Văn Bảo (Nam Định)Trần Quốc Trung (Nam Định)Bờ Biển Ngà Musa Aliu (Cảng Sài Gòn)Phùng Thanh Phương (Công an TP. Hồ Chí Minh)
Tháng 5[24]Nga Serguei Litvinov (Nam Định)Phạm Huỳnh Tam Lang (Cảng Sài Gòn)Đỗ Thành Tôn (Công an Hà Nội)Nguyễn Thanh Hải (Thể Công)Thạch Bảo Khanh (Thể Công)
Tháng 6[25]Nguyễn Hồng Sơn (Thể Công)Lê Thanh Huy (Bình Định)Đỗ Thành Tôn (Công an Hà Nội)Trung Quốc Zhao Shuang (Công an Thành phố Hồ Chí Minh)Nigeria Blessing Ughojo (Bình Định)

Giải thưởng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình tiêu biểu V-League 200001[28]
Đỗ Thành Tôn (Công an Hà Nội)
Phạm Minh Đức (Công an Hà Nội)Trung Quốc Zhao Shuang (Công an Thành phố Hồ Chí Minh)Nguyễn Quốc Trung (Thể Công)Nguyễn Huy Hoàng (Sông Lam Nghệ An)
Phạm Hồng Phú (Nam Định)Uganda Iddi Batambuze (Sông Lam Nghệ An)Nguyễn Hồng Sơn (Thể Công)Nga Serguei Litvinov (Nam Định)
Uganda Enock Kyembe (Sông Lam Nghệ An)Đặng Đạo (Khánh Hòa)
Vô địch Giải bóng đá Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp 2000-01

Sông Lam Nghệ An
Lần thứ hai

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Vietnam 2000/2001”. RSSSF.com.
  2. ^ VnExpress. “SLNA đăng quang khi CSG đại thắng”. vnexpress.net. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2023.
  3. ^ “Giải thưởng cho mùa bóng đá 2000-2001”. VNN2. 28 tháng 11 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2001.
  4. ^ VnExpress. “Các cầu thủ tham gia giải vô địch quốc gia sẽ lại có tên”. vnexpress.net. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2023.
  5. ^ VnExpress. “8/10 đội bóng chuyên nghiệp VN có cầu thủ nước ngoài”. vnexpress.net. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2023.
  6. ^ Đức Phát (1 tháng 2 năm 2001). “Chuẩn bị cho giai đoạn 2 giải VÐQG 2000/2001: Các đội phía Nam khẩn trương tập huấn”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2001. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2023.
  7. ^ VASC. “Điểm tin bóng đá ngày 4/1”. VNN2. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2001.
  8. ^ VnExpress. “Huấn luyện viên trưởng Thừa Thiên Huế Nguyễn Đình Thọ xin từ chức”. vnexpress.net. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2023.
  9. ^ Trung Phong (2 tháng 3 năm 2001). “CA Hải Phòng còn nhiều nỗi lo”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2001.
  10. ^ a b “Ông Nguyễn Trung Hậu từ chức HLV trưởng đội Đồng Tháp”. VnExpress. 16 tháng 3 năm 2001. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
  11. ^ a b VASC (10 tháng 4 năm 2001). “CATP thay trưởng đoàn và HLV trưởng”. VNN2. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2001.
  12. ^ “Ông Riedl chính thức thôi giữ chức HLV Khánh Hoà”. FPT Sports News. 18 tháng 4 năm 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2001.
  13. ^ Đoan Trang (19 tháng 4 năm 2001). “Sau trận thua Nam Ðịnh 0-2: Nhiều đổi thay ở đội Khánh Hòa”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2001.
  14. ^ “CAHN bất bình trước quyết định kỷ luật”. VnExpress. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2023.
  15. ^ “Nam Định hay SLNA vô địch?”. VnExpress. 18 tháng 5 năm 2001. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2023.
  16. ^ “Hai trọng tài Khánh Hưng và Đức Lợi bị "treo còi". VnExpress. 22 tháng 3 năm 2001.
  17. ^ “Vietnam Premiership 2000/2001: Statistics”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2002.
  18. ^ a b VnExpress. “Những cái "nhất" của giải VĐQG chuyên nghiệp”. vnexpress.net. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2023.
  19. ^ VASC (5 tháng 12 năm 2000). “Cầu thủ nước ngoài - khác biệt duy nhất ở mùa giải chuyên nghiệp”. VNN2. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2001.
  20. ^ VASC (12 tháng 12 năm 2000). “Giải vô địch bóng đá chuyên nghiệp VN 2000 - 2001: Thể Công và CAHN vươn lên bằng "nội lực". VNN2. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2001.
  21. ^ VnExpress. “Công An HN chiếm 3/5 danh hiệu xuất sắc của tháng 12”. vnexpress.net. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
  22. ^ VnExpress. “Nguyễn Hồng Sơn - Cầu thủ xuất sắc nhất tháng 3”. vnexpress.net. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2023.
  23. ^ VnExpress. “Nam Định giành ba danh hiệu xuất sắc nhất tháng 4”. vnexpress.net. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
  24. ^ Phương Minh (2 tháng 6 năm 2001). “Các danh hiệu trong tháng 5 giải VĐQG 2000/2001”. FPT Sports News. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2001. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2023.
  25. ^ VnExpress. “Bình Định đoạt hai danh hiệu xuất sắc nhất tháng 6”. vnexpress.net. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2023.
  26. ^ NLD.COM.VN (21 tháng 12 năm 2001). “Bóng đá VN 2001: Ai thành, ai bại?”. https://nld.com.vn. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2023. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  27. ^ VnExpress. “Cảng Sài Gòn giành Giải phong cách mùa bóng 2000-2001”. vnexpress.net. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
  28. ^ VnExpress. “Hồng Sơn - 'Cầu thủ xuất sắc nhất mùa bóng 2000-2001'. vnexpress.net. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_V%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_Qu%E1%BB%91c_gia_chuy%C3%AAn_nghi%E1%BB%87p_2000%E2%80%9301