Wiki - KEONHACAI COPA

Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2000–01

Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2000–2001
Chi tiết giải đấu
Quốc giaViệt Nam
Thời gian22 tháng 11 năm 2000 - 23 tháng 5 năm 2001
Số đội12
Vị trí chung cuộc
Vô địchBình Định
Á quânĐà Nẵng
Hạng baHải Quan
Xuống hạngAn GiangQuảng Ninh
Thống kê giải đấu
Số trận đấu132
Số bàn thắng359 (2,72 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiTrần Tấn Lợi (An Giang)
(13 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Phạm Hùng Dũng (Đà Nẵng)

Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2000–01 là mùa giải thứ năm của Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia Việt Nam do Liên đoàn Bóng đá Việt Nam thành lập năm 1997. Đây là mùa giải đầu tiên của giải Hạng Nhất sau khi được tách ra thành hai giải đấu riêng biệt, trong đó Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp là giải đấu cấp cao nhất còn giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia Việt Nam là cấp bậc thứ hai. Trước đó, Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia là giải đấu cấp bậc cao nhất trong hệ thống giải đấu bóng đá tại Việt Nam kể từ năm 1997 đến hết mùa giải 1999–2000. Mùa giải này có 12 đội bóng tham dự thi đấu vòng tròn hai lượt để xác định 2 suất thăng hạng tại giải bóng đá Vô địch Quốc gia và hai đội xuống thi đấu tại Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia.[1]

Bình Định đã vô địch giải đấu sau khi đánh bại An Giang với tỷ số rất đậm 9–2 ngay trên sân nhà ở lượt trận cuối cùng.

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí các đội bóng hạng nhất trên bản đồ Việt Nam mùa giải 2000-2001
ĐộiĐịa điểmSân vận độngSức chứa
An GiangLong Xuyên, An GiangAn Giang15,000
Bình DươngThủ Dầu Một, Bình DươngGò Đậu25,000
Bình ĐịnhQuy Nhơn, Bình ĐịnhQuy Nhơn10,000
Đà NẵngHải Châu, Đà NẵngChi Lăng25,000
Gia LaiPleiku, Gia LaiPleiku23,000
Hải QuanQuận 10, TP.HCMThống Nhất22,000
Lâm ĐồngĐà Lạt, Lâm ĐồngĐà Lạt10,000
Long AnTân An, Long AnLong An20,000
Ngân hàng Á ChâuĐống Đa, Hà NộiHà Nội20,000
Quảng NinhHạ Long, Quảng NinhHòn Gai
Quân khu 7Tân Bình, TP.HCMQuân khu 710,000
Tiền GiangMỹ Tho, Tiền GiangTiền Giang20,000

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiHuấn luyện viênĐội trưởngNhà sản xuất áo đấuNhà tài trợ chính (trên áo đấu)
An GiangViệt Nam Hồ Văn Thu
Bình DươngViệt Nam Lê Đức TríViệt Nam Trương Văn Dũ
Bình ĐịnhViệt Nam Lê Thanh Huy
Đà NẵngViệt Nam Trần Vũ
Gia Lai
Hải QuanViệt Nam Lê Hữu TườngViệt Nam Trịnh Văn Thiện
Lâm ĐồngViệt Nam Đinh Xuân Thành
Long AnViệt Nam Huỳnh Ngọc San
Ngân hàng Á ChâuViệt Nam Lê Khắc Chính[2]
Quảng Ninh
Quân khu 7Việt Nam Nguyễn Kim Hằng
Tiền Giang

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóngHuấn luyện viên điHình thứcNgày rời điVị trí xếp hạngHuấn luyện viên đếnNgày đến
Bình DươngViệt Nam Lưu Mộng HùngSa thải17 tháng 3, 2001[3]Thứ 12Việt Nam Lê Đức Trí17 tháng 3, 2001[3]
An GiangViệt Nam Hồ Văn ThuTừ chức3 tháng 5, 2001[4]

Cầu thủ nước ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiCầu thủ 1Cầu thủ 2Cầu thủ 3
An GiangBờ Biển Ngà IbrahimCameroon Koyu Hubert
Bình Dương
Bình ĐịnhNigeria Blessing Ughojo
Đà NẵngÚc Russell MinerÚc James JohnsonÚc Wade Baldwin
Gia Lai
Hải Quan
Lâm Đồng
Long AnBrasil Fabio Santos
Ngân hàng Á ChâuNigeria Ajeboh GoldenNga Alexei MozalevskiNga Andrei Bulanov
Quảng NinhAnh Barry Guildford
Quân khu 7
Tiền Giang

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Bình Định (C)2213544625+2144Thăng hạng V-League 2001-02
2Đà Nẵng2212824016+2444
3Hải Quan2212823318+1544
4Quân khu 7229853421+1335
5Gia Lai229492620+631
6Tiền Giang228593130+129
7Long An227693131027
8Lâm Đồng2274112737−1025
9Ngân hàng Á Châu225981924−524
10Bình Dương225892733−623
11An Giang (R)2245133459−2517Xuống Hạng Nhì Quốc gia 2002
12Quảng Ninh (R)2228121145−3414
Nguồn: Vietnam Division One 2000/2001: Tables
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng

Lịch thi đấu và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 9[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 10[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 11[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 12[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 13[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 14[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 15[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 16[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 17[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 18[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 19[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 20[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 21[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 22[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách[1]ACBAGGBĐIBDGĐNGGLAHQNLANLĐGQK7TGIQNH
ACB

0–0

1–2

1–1

1–0

0–1

1–1

1–0

5–0

0–0

1–1

1–1

An Giang

3–3

5–2

0–1

0–2

3–2

4–5

1–4

3–2

2–4

2–1

0–0

Bình Định

1–0

9–2

0–0

0–0

0–0

1–1

5–0

1–0

4–0

2–1

4–1

Bình Dương

1–2

2–2

1–3

2–3

1–3

0–2

3–1

1–2

1–2

2–2

2–0

Đà Nẵng

4–0

2–2

2–3

1–1

3–2

1–0

4–0

3–1

1–0

0–0

3–0

Gia Lai

0–1

3–0

5–2

0–0

1–2

1–0

1–0

4–0

0–0

1–2

1–0

Hải Quan

0–0

2–1

2–2

2–1

0–0

1–0

1–1

2–1

3–1

2–1

5–1

Long An

3–1

2–1

5–2

1–1

1–1

3–0

0–1

3–1

1–1

4–0

5–1

Lâm Đồng

2–0

4–0

2–1

2–2

0–0

0–1

1–2

2–0

1–1

3–2

0–0

Quân khu 7

3–2

5–1

2–0

3–0

1–1

0–0

0–0

1–1

0–0

1–0

6–0

Tiền Giang

2–0

3–1

2–1

0–2

0–0

0–0

0–1

2–0

3–1

3–1

4–1

Quảng Ninh

0–0

2–1

0–0

1–2

3–2

0–3

0–0

0–0

0–2

2–1

1–1

Cập nhật lần cuối: complete.
Nguồn: Vietnam 2000/01
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Vị trí các đội qua các vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122
An Giang791211889991010111111
Bình Dương12111212121212111111101010
Bình Định112311144424222221
Đà Nẵng34212231111112
Gia Lai2121256667766675
Hải Quan8622321112333333
Lâm Đồng681291191011109988
Long An101089118888867
Ngân hàng Á Châu1175556677799
Quảng Ninh9121010101110121212121212
Quân khu 753143334344544
Tiền Giang457775555456
Vô địch, thăng hạng đến V-League 2001–02
Á quân, thăng hạng đến V-League 2001–02
Hạng ba
Xuống hạng đến giải Hạng Nhì 2002

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Theo cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách cầu thủ ghi bàn hàng đầu của giải đấu. Đã có 359 bàn thắng ghi được trong 132 trận đấu, trung bình 2.72 bàn thắng mỗi trận đấu.

Xếp hạngCầu thủCâu lạc bộSố bàn thắng
1Việt Nam Trần Tấn LợiAn Giang13
2Việt Nam Trương Văn DũBình Dương11
Nigeria Blessing UghojoBình Định
Việt Nam Hà XáĐà Nẵng
Việt Nam Tô Văn AnQuân khu 7
3Việt Nam Bùi Đoàn Quang HuyBình Định10
Việt Nam Thanh NhànHải Quan
4Việt Nam Nguyễn Minh HảiGia Lai9
5Việt Nam Đinh Thanh HảiHải Quan8
Việt Nam Trường GiangTiền Giang
Việt Nam Nguyễn Bạch Thuận
6Việt Nam Trần Hoàng Đại LâmAn Giang7
7Việt Nam Phạm Đăng ThiLong An6
Việt Nam Lâm Thanh Bình
Việt Nam Nguyễn Văn HùngLâm Đồng
Việt Nam Đỗ Bình NamTiền Giang
87 cầu thủ5
97 cầu thủ4
1023 cầu thủ3
1124 cầu thủ2
1236 cầu thủ1

Tổng số khán giả[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đấuTổng cộngTrung bình
Vòng 1[5]5.000
Vòng 2
Vòng 3
Vòng 4
Vòng 5
Vòng 6
Vòng 7
Vòng 8
Vòng 9
Vòng 10
Vòng 11
Vòng 12
Vòng 13
Vòng 14
Vòng 15
Vòng 16
Vòng 17
Vòng 18
Vòng 19
Vòng 20
Vòng 21
Vòng 22
Tổng cộng

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Vietnam 2000/01”. RSSSF. 26 tháng 5 năm 2001.
  2. ^ VASC (22 tháng 11 năm 2000). “Giải bóng đá hạng nhất khai mạc”. VNN2. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2001.
  3. ^ a b Đức Phát (18 tháng 3 năm 2001). “Tin nhanh bóng đá Việt Nam”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2001.
  4. ^ Đức Phát; Ngọc Diện; Thành Công (7 tháng 5 năm 2001). “Tin nhanh bóng đá Việt Nam”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2001.
  5. ^ VASC. “Khởi tranh giải bóng đá hạng nhất QG 2000-2001 Thất bại đầu tiên của các đội chủ nhà”. VNN2. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2002.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_H%E1%BA%A1ng_Nh%E1%BA%A5t_Qu%E1%BB%91c_gia_2000%E2%80%9301