Wiki - KEONHACAI COPA

Số liệu thống kê và kỉ lục Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam

Dưới đây là chi tiết về các kỷ lục và số liệu thống kê của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam, hay V.League 1, tính từ khi giải đấu ra mắt năm 1980 dưới tên gọi Giải bóng đá A1 Toàn quốc. Giải đấu đến nay đã trải qua 40 mùa giải, trừ các năm 1988, 1999 (chỉ có giải tập huấn) và 2021 (bị hủy).

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng có thành tích cao nhất từng mùa giải Vô địch Quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải1 Đội Vô địch2 Đội Á quân3 Đội Hạng ba
Giải bóng đá A1 Toàn quốc
1980Tổng cục Đường sắtCông an Hà NộiHải Quan
1981-82Câu lạc bộ Quân độiQuân khu Thủ đôCông an Hà Nội
1982-83Câu lạc bộ Quân đội (2)Hải QuanCảng Hải Phòng
1984Công an Hà NộiCâu lạc bộ Quân độiSở Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
1985Công nghiệp Hà Nam NinhSở Công nghiệp Thành phố Hồ Chí MinhCâu lạc bộ Quân đội
1986Cảng Sài GònCâu lạc bộ Quân độiHải Quan
1987Câu lạc bộ Quân đội (3)Công nhân Quảng Nam-Đà NẵngAn Giang
1989Đồng ThápCâu lạc bộ Quân độiCông an Hà Nội
Giải bóng đá Các đội mạnh Toàn quốc
1990Câu lạc bộ Quân đội (4)Công nhân Quảng Nam-Đà NẵngAn Giang
1991Hải QuanCông nhân Quảng Nam-Đà NẵngCông an Hải Phòng
1992Công nhân Quảng Nam-Đà NẵngCông an Hải PhòngCâu lạc Quân đội
Sông Lam Nghệ An
1993-94Cảng Sài Gòn (2)Công an Thành phố Hồ Chí MinhCâu lạc bộ Quân đội
1995Công an Thành phố Hồ Chí MinhThừa Thiên-HuếCảng Sài Gòn
1996Đồng Tháp (2)Công an Thành phố Hồ Chí MinhSông Lam Nghệ An
Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia
1997Cảng Sài Gòn (3)Sông Lam Nghệ AnLâm Đồng
1998Câu lạc bộ Quân đội (5)Sông Lam Nghệ AnCông an Thành phố Hồ Chí Minh
Tập huấn
1999
Sông Lam Nghệ AnCông an Hà NộiĐà Nẵng
1999-00Sông Lam Nghệ AnCông an Thành phố Hồ Chí MinhCông an Hà Nội
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Chuyên nghiệp
2000-01Sông Lam Nghệ An (2)Nam ĐịnhThể Công
2001-02Cảng Sài Gòn (4)Sông Lam Nghệ AnNgân hàng Đông Á
2003Hoàng Anh Gia LaiGạch Đồng Tâm Long AnNam Định
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia
2004Hoàng Anh Gia Lai (2)Sông Đà Nam ĐịnhGạch Đồng Tâm Long An
2005Gạch Đồng Tâm Long AnĐà NẵngBình Dương
2006Gạch Đồng Tâm Long An (2)Bình DươngPisico Bình Định
2007Becamex Bình DươngĐồng Tâm Long AnHoàng Anh Gia Lai
2008Becamex Bình Dương (2)Đồng Tâm Long AnXi măng Hải Phòng
2009SHB Đà Nẵng (2)Becamex Bình DươngSông Lam Nghệ An
2010Hà Nội T&TXi măng Hải PhòngTập đoàn Cao su Đồng Tháp
2011Sông Lam Nghệ An (3)Hà Nội T&TSHB Đà Nẵng
2012SHB Đà Nẵng (3)Hà Nội T&TSài Gòn Xuân Thành
2013Hà Nội T&T (2)SHB Đà NẵngHoàng Anh Gia Lai
2014Becamex Bình Dương (3)Hà Nội T&TThanh Hóa
2015Becamex Bình Dương (4)Hà Nội T&TFLC Thanh Hóa
2016Hà Nội T&T (3)Hải PhòngSHB Đà Nẵng
2017Quảng NamFLC Thanh HóaHà Nội
2018Hà Nội (4)FLC Thanh HóaSanna Khánh Hòa BVN
2019Hà Nội (5)Thành phố Hồ Chí MinhThan Quảng Ninh
2020Viettel (6)Hà NộiSài Gòn
2022Hà Nội (6)Hải PhòngTopenLand Bình Định
2023Công an Hà Nội (2)Hà NộiViettel
  • Mùa giải 1999 chỉ là giải tập huấn nên không trao các danh hiệu tập thể và cá nhân.

Xếp hạng các đội bóng có thành tích cao nhất các mùa giải Vô địch Quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Số liệu được tính đến hết ngày 27 tháng 8 năm 2023

TTĐội bóngThành tích với các tên đội khác nhau123
1Hà NộiHà Nội T&T (3,4,0); Hà Nội (3,2,1)661
2Thể CôngCâu lạc bộ Quân đội (5,3,3); Thể Công (0,0,1); Viettel (1,0,1)635
3Bình DươngBình Dương (0,1,1); Becamex Bình Dương (4,1,0)421
4Thành phố Hồ Chí MinhCảng Sài Gòn (4,0,1); Thành phố Hồ Chí Minh (0,1,0)411
5Đà NẵngCông nhân Quảng Nam-Đà Nẵng (1,3,0); Đà Nẵng (0,1,0); SHB Đà Nẵng (2,1,2)352
6Sông Lam Nghệ An333
7Long AnGạch Đồng Tâm Long An (2,1,1); Đồng Tâm Long An (0,2,0)231
8Công an Hà Nội213
9Hoàng Anh Gia Lai202
10Đồng ThápĐồng Tháp (2,0,0); Tập đoàn Cao su Đồng Tháp (0,0,1)201
11Công an Thành phố Hồ Chí MinhCông an Thành phố Hồ Chí Minh (1,3,1); Ngân hàng Đông Á (0,0,1)132
12Nam ĐịnhCông nghiệp Hà Nam Ninh (1,0,0); Nam Định (0,1,1); Sông Đà Nam Định (0,1,0)121
13Hải Quan112
14Hà Nội ACBTổng cục Đường sắt (1,0,0)100
Quảng Nam100
16Hải PhòngCông an Hải Phòng (0,1,1); Xi măng Hải Phòng (0,1,1); Hải Phòng (0,2,0)042
17Thanh HóaThanh Hóa (0,0,1); FLC Thanh Hóa (0,2,1)022
18Sở Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh011
19Quân khu Thủ đô010
Thừa Thiên-Huế010
21An Giang002
Bình ĐịnhPisico Bình Định (0,0,1); TopenLand Bình Định (0,0,1)002
23Cảng Hải Phòng001
Lâm Đồng001
Sài Gòn Xuân Thành001
Khánh HòaSanna Khánh Hòa BVN (0,0,1)001
Than Quảng Ninh001
Sài Gòn001
Ký hiệu các đội bóng
Đội bóng tham gia giải Vô địch Quốc gia
Đội bóng tham gia giải Hạng nhất Quốc gia
Đội bóng tham gia giải Hạng nhì Quốc gia
Đội bóng đã giải thể

Số mùa giải từng đội tham gia, số trận đấu và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Số liệu được tính đến hết ngày 9 tháng 3 năm 2024, nguồn chính: http://www.rsssf.com/tablesv/vietchamp.html

Sau đây là bảng thống kê các mùa giải, số trận đấu và kết quả của từng đội bóng trong toàn bộ 40 mùa giải bóng đá vô địch quốc gia.

Số liệu về số mùa giải bao gồm mùa giải 2023/24, trái lại số liệu về số trận đấu và kết quả các trận không bao gồm lượt về mùa giải 2023/24 và những mùa giải không có thông tin được ghi chép, cụ thể là các vòng bảng mùa giải 1990 và 1992; vòng hai mùa giải 1995; hai trận đấu ở vòng bảng mùa giải 1996.

Tổng số trận đấu được ghi lại là 5617, trong đó có 4087 trận phân thắng bại và 1530 trận hòa. Tổng số bàn thắng là 14710, trung bình 2,62 bàn/trận.

Điểm của các đội được quy đổi theo hệ thống tính điểm áp dụng từ mùa giải 1997, với 3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua.

Đội bóngTên gọi ở các mùa khác nhauSMTrTHBBTBBĐ
An GiangAn Giang (1980, 1982/83-1984, 1987-1997)
Hùng Vương An Giang (2014)
13176653873210239233
Bắc GiangCông an Hà Bắc (1989)110334111112
Bình DươngSông Bé (1993/94-1995)
Bình Dương (1998, 2004-2006)
Becamex Bình Dương (2007-)
23516206144166768656762
Bình ĐịnhCông nhân Nghĩa Bình (1980-1989)
Bình Định (1990-1995, 1998, 2001/02-2004)
Hoa Lâm Bình Định (2005)
Pisico Bình Định (2006-2007)
Boss Bình Định (2008)
TopenLand Bình Định (2022-2023)
Quy Nhơn Bình Định (2023/24 vòng 1-3)
MerryLand Quy Nhơn Bình Định (2023/24 vòng 4-26-)
24390130107153436509497
Cần ThơCần Thơ (1996)
Xổ số Kiến thiết Cần Thơ (2015-2018)
5126273960146208120
Đà NẵngCông nhân Quảng Nam-Đà Nẵng (1984-1995)
Đà Nẵng (1999/00, 2001/02-2007)
SHB Đà Nẵng (2008-2023)
32628248172208882775916
Quân khu 5Quân khu 5 (1992)10000000
Công an Quảng Nam-Đà NẵngCông an Quảng Nam-Đà Nẵng (1987-1989)2266128253030
Đồng NaiĐồng Nai (1989, 2013-2015)48323194111714388
Đồng ThápĐồng Tháp (1980, 1989-2000/01, 2003)
Delta Đồng Tháp (2004-2005)
Đồng Tháp (2007)
Tập đoàn Cao su Đồng Tháp (2009-2012)
Đồng Tháp (2015-2016)
22423136114173495588522
Hoàng Anh Gia LaiHoàng Anh Gia Lai (2003-2023/24 vòng 1-3)[1]
LPBank Hoàng Anh Gia Lai (2023/24 vòng 4-26 -)
21493187122184706699683
Hà NộiT&T Hà Nội (2009)
Hà Nội T&T (2010-2016)
Hà Nội (2017-)
153531958474704416669
Thể CôngCâu lạc bộ Quân đội (1981/82-1998)
Thể Công (1999/00-2004)
Thể Công-Viettel (2008 vòng 1-19)[2]
Thể Công (2008 vòng 20-26 -2009)
Viettel (2019-2023/24 vòng 1-3)[3]
Thể Công-Viettel (2023/24 vòng 4-26 -)
27498225127146650524800
Công an Hà NộiCông an Hà Nội (1980-1992, 1996-2001/02)
Hàng không Việt Nam (2003)
Công an Hà Nội (2023-)
203231309994425345489
Hà Nội ACBTổng cục Đường sắt (1980-1985, 1987-1989)
Đường sắt Việt Nam (1990-1993/94)
LG ACB (2003)
LG Hà Nội ACB (2004-2006 vòng 1-13)[4]
Hà Nội ACB (2006 vòng 14-24-2008, 2011)
CLB Bóng đá Hà Nội (2012)[5]
193239489140376467371
Hòa Phát Hà NộiHòa Phát Hà Nội (2005-2008, 2010-2011)6150414267185239165
Thanh niên Hà NộiThanh niên Hà Nội (1991)1101275145
Công nhân Xây dựng Hà NộiCông nhân Xây dựng Hà Nội (1981/82-1985, 1987-1990)79628333593108117
Quân khu Thủ đôQuân khu Thủ đô (1980-1989)8105303738109120127
Phòng không Không quânPhòng không Không quân (1980-1987)7104293342110152120
Hà TĩnhHồng Lĩnh Hà Tĩnh (2020-)4771633288010481
Hải DươngGiao thông Vận tải Hải Hưng (1989)1100371203
Hải PhòngCông an Hải Phòng (1986-1993/94, 1997-2001/02)
Thép Việt-Úc Hải Phòng (2004)
Mitsustar Hải Phòng (2005)
Mitsustar Haier Hải Phòng (2006)
Xi măng Hải Phòng (2008-2010)
Vicem Hải Phòng (2011-2012)
Xi măng Vicem Hải Phòng (2013)[6]
Hải Phòng (2014-)
31622222157243792835823
Điện Hải PhòngĐiện Hải Phòng (1987-1991)447141815364160
Cảng Hải PhòngCảng Hải Phòng (1980-1989)8115344437122123146
Quân khu 3Quân khu 3 (1980-1989)8110283745101129121
Công nhân Xây dựng Hải PhòngCông nhân Xây dựng Hải Phòng (1980-1981/82)2226610132224
Khánh HòaPhú Khánh (1980-1989)
Khánh Hòa (1992, 1995-2000/01)
Khatoco Khánh Hòa (2006-2012)
Sanna Khánh Hòa BVN (2015-2019)
Khánh Hòa (2023-)
29585205150230687757765
Kiên GiangKienlongbank Kiên Giang (2012-2013)246121024549146
Lâm ĐồngLâm Đồng (1985-1999/00)13192724080234261256
Long AnLong An (1987-1995, 1998-1999/00)
Gạch Đồng Tâm Long An (2003-2006)
Đồng Tâm Long An (2007-2011, 2013-2015)
Long An (2016-2017)
23456158113185647711587
Nam ĐịnhCông nghiệp Hà Nam Ninh (1982/83-1987)
Nam Định (1998-2003)
Sông Đà Nam Định (2004-2005)
Gạch men Mikado Nam Định (2006)
Đạm Phú Mỹ Nam Định (2007-2008)
Gạch men Mikado Nam Định (2009)
Megastar Nam Định (2010)
Nam Định (2018)
Dược Nam Hà Nam Định (2019-2020)
Nam Định (2022)
Thép Xanh Nam Định (2023-)
23485176122187581628650
Dệt Nam ĐịnhDệt Nam Định (1984, 1987-1990, 1992)543151315505558
Sông Lam Nghệ AnSông Lam Nghệ Tĩnh (1986-1991)
Sông Lam Nghệ An (1992-2003)
Pjico Sông Lam Nghệ An (2004-2006)
Tài chính Dầu khí Sông Lam Nghệ An (2007-2008)
Sông Lam Nghệ An (2009-)
356962762102109767931038
Ninh BìnhXi măng The Vissai Ninh Bình (2010-2014)598332540133151124
Phú ThọCông nghiệp Việt Trì Vĩnh Phú (1989)1100287242
Quảng NamQNK Quảng Nam (2014-2016)
Quảng Nam (2017-2020, 2023/24-)
8183636060296298249
Than Quảng NinhThan Quảng Ninh (1981/82-1989)
Công nhân Quảng Ninh (1991)
Than Quảng Ninh (2014-2020)
152811088093389346404
Thành phố Hồ Chí MinhCảng Sài Gòn (1980-2003)
Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn (2005-2008)
Thành phố Hồ Chí Minh (2009, 2017-)
32595236158201817737866
Sài GònCLB Hà Nội (2016 vòng 1-5)[7]
Sài Gòn (2016 vòng 6-26 - 2022)
6148534352205204202
Sài Gòn Xuân ThànhCLB Bóng đá Sài Gòn (2012 vòng 1-17)[8]
Sài Gòn Xuân Thành (2012 vòng 18-26)
Xi măng Xuân Thành Sài Gòn (2013)
22612104432346
Navibank Sài GònQuân khu 4 (2009)
Navibank Sài Gòn (2010-2012)[9]
4104312944125151122
Công an Thành phố Hồ Chí MinhCông an Thành phố Hồ Chí Minh (1986-1989, 1991-2001/02 vòng 1-11)
Ngân hàng Đông Á (2001/02 vòng 12-18 -2003)[10]
Ngân hàng Đông Á Thép Pomina (2004)
152661076495390329385
Hải QuanHải Quan (1980-1998)162411085776335267381
Sở Công nghiệp TP. Hồ Chí MinhSở Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (1980-1989)8130533938176168198
Quân khu 7Quân khu 7 (1989)11023510149
Công nghiệp Thực phẩmCông nghiệp Thực phẩm (1980)
Lương thực Thực phẩm (1981/82)
Công nghiệp Thực phẩm (1985-1986)
453121823627454
Gò DầuGò Dầu (1989)1102175157
Tây NinhTây Ninh (1980-1982/83)34381223417136
Thanh HóaHalida Thanh Hóa (2007-2008 vòng 1-13)[11]
Xi măng Công Thanh-Thanh Hóa (2008 vòng 14-26 - 2009 vòng 1-17)

Thanh Hóa (2009 vòng 18-26)[12]
Lam Sơn Thanh Hóa (2010)
Thanh Hóa (2011-2015 vòng 1-12)
FLC Thanh Hóa (2015 vòng 13-26 - 2018)[13]
Thanh Hóa (2019-2020)
Đông Á Thanh Hóa (2022-)
17403152108143576603564
Công an Thanh HóaCông an Thanh Hóa (1986-1991, 1993/94)6631313375810452
Thừa Thiên-HuếThừa Thiên-Huế (1995-1996, 1999/00-2001/02)
Huda Huế (2007)
6121343057121166132
Tiền GiangTiền Giang (1980, 1987-1993/94)
Thép Pomina Tiền Giang (2006)
8881924457612581
Vĩnh LongVĩnh Long (1997, 1999/00)2223127182621

Xếp hạng của các đội bóng trong từng mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng của các đội bóng trong những mùa giải 1980-1996 không phải là thứ hạng chính thức, vì những mùa giải đó chưa được tổ chức theo thể thức đấu vòng tròn tính điểm mà được chia làm nhiều giai đoạn. Tại những mùa giải này thứ hạng của từng đội được xác định như sau:

  1. Đội bóng lọt vào giai đoạn sau được xếp trên các đội bóng chỉ dừng lại ở giai đoạn trước.
  2. Trong cùng một giai đoạn của một mùa giải, thứ hạng của các đội được xác định theo điều lệ và quy định của mùa giải đó.

Từ mùa giải 1997, thứ hạng của các đội là chính thức. Do chưa có bản ghi kết quả vòng bảng mùa giải 1990 và 1992, thứ hạng của một số đội trong hai mùa giải này còn chưa được xác định chính xác.

Để tiện cho việc trình bày, những mùa giải bắt đầu từ năm trước và kết thúc vào năm sau, chẳng hạn như 2023-24 được ký hiệu ngắn là 23/4.

Ký hiệu kết quả thi đấu của các đội
Đội bóng giành ngôi vô địch
Đội bóng giành ngôi á quân
Đội bóng giành hạng ba
Đội bóng được đặc cách
Đội bóng bỏ giải hoặc bị loại
Đội bóng mua bán suất trụ hạng
Đội bóng bị xuống hạng
Đội bóng bị xuống hai hạng


Mùa8081/282/3848586878990919293/49596979899/000/101/2030405060708091011121314151617181920222323/4
Đội17171718182027321819181614121214141010121212131414141414141213141414141414131414
Hà Nội41221221311212
Thể Công11232121933910411037611896143
Bình Dương1211136321128668111011746712
Thành phố Hồ Chí Minh61341151665-849-1413815441118108513121225913
Sông Lam Nghệ An17211715-17153108322112545579391445798471059
Công an Hà Nội231414141039-141115-18910437881
Hoàng Anh Gia Lai1144376795391312101087610
Nam Định13515171062532694111214131113125
Quảng Nam885111914
Hải Phòng1511139-1432138886101071237212146106276121226
Thanh Hóa9101412711533622131184
Bình Định10149911139159-14109-145131444710361237
Khánh Hòa14121216141242115-185599910610684111258631411
Hà Tĩnh8118
Đà Nẵng13158218221714116109275416312493991091014
Long An2655-8169-14412121223112210513911101314
Đồng Tháp1615-81358617759781214535131214
Đồng Nai197714
Thừa Thiên-Huế21278913
An Giang15151738359-149461112
Tiền Giang17181415-17881413
Lâm Đồng9105169-14149-1411743613
Vĩnh Long1214
Cần Thơ1111111314
Kiên Giang1011
Tây Ninh13917
Sài Gòn7585313
Than Quảng Ninh511141371622186444534
Ninh Bình11481013
Sài Gòn Xuân Thành312
Navibank Sài Gòn111387
Hà Nội ACB110541822115-8129-14151251181113149
Hòa Phát Hà Nội91112141010
Công an TP. Hồ Chí Minh612206621253253912
Hải Quan38210638104176107611
Công an Thanh Hóa182399-141716
Dệt Nam Định181471815-18
Quân khu 515-18
Điện Hải Phòng2449-147
Thanh niên Hà Nội19
CN Xây dựng Hà Nội156817131215-17
Công an Hà Bắc23
Cảng Hải Phòng911377112024
Quân khu 34616128202525
CA Quảng Nam Đà Nẵng1926
Quân khu Thủ đô72101510161527
Quân khu 728
Gò Dầu29
GTVT Hải Hưng30
CN Việt Trì Vĩnh Phú31
Sở Công nghiệp TPHCM847324732
Phòng không Không quân578612927
Công nghiệp Thực phẩm11161619
CN Xây Dựng Hải Phòng1217


Ký hiệu các đội bóng
Đội bóng tham gia giải Vô địch Quốc gia
Đội bóng tham gia giải Hạng nhất Quốc gia
Đội bóng tham gia giải Hạng nhì Quốc gia
Đội bóng tham gia giải Hạng ba Quốc gia
Đội bóng đã giải thể

Kỉ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

  • Mùa giải nhiều câu lạc bộ tham dự nhất: 1989, 32 câu lạc bộ
  • Mùa giải ít câu lạc bộ tham dự nhất: 2000-012001-02, 10 câu lạc bộ
  • Mùa giải nhiều trận đấu nhất: 1987, 242 trận
  • Mùa giải ít trận đấu nhất: 1993-94, 71 trận
  • Mùa giải nhiều bàn thắng nhất: 1987, 567 bàn
  • Mùa giải ít bàn thắng nhất: 2001-02, 186 bàn
  • Mùa giải có số bàn thắng trung bình mỗi trận nhiều nhất: 2014, 3,53 (466 bàn/132 trận)
  • Mùa giải có số bàn thắng trung bình mỗi trận ít nhất: 1991, 1,94 (225 bàn/116 trận)
  • Mùa giải kéo dài nhất: 1981-82, 392 ngày (từ 8 tháng 3 năm 1981 đến 4 tháng 4 năm 1982)
  • Mùa giải kéo dài nhất trong một năm dương lịch: 2017, 323 ngày (từ 7 tháng 1 đến 25 tháng 11 năm 2017)
  • Mùa giải ngắn nhất (không tính giải tập huấn năm 1999): 1992, 47 ngày (từ 29 tháng 3 đến 14 tháng 5 năm 1992)

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Khán giả[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lượng khán giả nhiều nhất trong một trận đấu: 38.000 người[a] (Nam Định 3–2 Hoàng Anh Gia Lai, vòng 22 V-League 2003[23])
  • Lượng khán giả ít nhất trong một trận đấu: 0 người
    • Gạch Đồng Tâm Long An 2–1 Xi măng Hải Phòng, vòng 24 V-League 2006.[14][24][25] Đây là trận đấu đầu tiên tại V.League áp dụng hình thức kỷ luật thi đấu trên sân nhà không khán giả.[26]
    • Hà Nội 5–2 Viettel, vòng 23 V.League 2019.

(Không tính các trận đấu ở hai vòng đầu mùa giải 2020, một số trận đấu vòng 3 mùa giải 2021 và các trận sân nhà của Hoàng Anh Gia Lai ở vòng 2 và vòng 4 mùa giải 2022 diễn ra trên sân không khán giả hoặc bị hạn chế khán giả do tác động từ đại dịch COVID-19)

  • Lượng khán giả nhiều nhất trong một vòng đấu V-League: 97.000 người (vòng 14 V-League 2010)[27]
  • Lượng khán giả nhiều nhất trong một mùa giải V-League: 1.879.500 người (2009)
  • Lượng khán giả ít nhất trong một mùa giải V-League: 730.000 người (2001-02)[28]
  • Lượng khán giả trung bình mỗi trận nhiều nhất trong một mùa giải V-League: 11.091 khán giả/trận (2013)
  • Lượng khán giả trung bình mỗi trận ít nhất trong một mùa giải V-League: 5.592 khán giả/trận (2017)

Bàn thắng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bàn thắng nhanh nhất được ghi trong một trận đấu: Vũ Ngọc Thịnh (Hải Phòng) phản lưới nhà cho Becamex Bình Dương (Becamex Bình Dương 3–1 Hải Phòng, vóng 11 V.League 2015), ghi ở 9 giây 89.[29][30] Đây cũng là phản lưới nhà nhanh nhất trong lịch sử giải đấu.
  • Bàn thắng muộn nhất được ghi trong một trận đấu kể từ khi áp dụng thể thức vòng tròn 2 lượt (1996): Nguyễn Đức Chiến (Viettel) ghi bàn trên chấm 11 mét ở phút 90+14 trong trận Viettel 4–0 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh tại vòng 3, giai đoạn 2 V.League 2023.
  • Tỷ lệ bàn thắng mỗi trận cao nhất trong một vòng đấu: vòng 5 V.League 2014 - 5,16 bàn thắng/trận (31 bàn/6 trận)[31]
  • Nhiều bàn thắng nhất trong một vòng đấu: vòng 26 V-League 2009 - 34 bàn.[31]

Thẻ phạt[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Vua phá lưới theo mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiHọ tênCâu lạc bộSố bàn thắngSố trậnTỉ lệ (bàn/trận)
1980Việt Nam Lê Văn Đặng[33]Công an Hà Nội10120,83
1981–82Việt Nam Võ Thành SơnSở Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh15190,79
1982–83Việt Nam Nguyễn Cao CườngCLB Quân đội24231,04
1984Việt Nam Nguyễn Văn DũngCông nghiệp Hà Nam Ninh15151,00
1985Việt Nam Nguyễn Văn DũngCông nghiệp Hà Nam Ninh15160,94
1986Việt Nam Nguyễn Văn DũngCông nghiệp Hà Nam Ninh12170,71
Việt Nam Nguyễn Trung HảiSở Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
1987Việt Nam Lưu Tấn LiêmHải Quan15200,75
1989Việt Nam Hà Vương Ngầu NạiCảng Sài Gòn10150,67
1990Việt Nam Nguyễn Hồng SơnCLB Quân đội10150,67
1991Việt Nam Hà Vương Ngầu NạiCảng Sài Gòn10150,67
1992Việt Nam Trần Minh ToànQuảng Nam-Đà Nẵng6120,50
1993–94Việt Nam Nguyễn Công LongBình Định12101,20
Việt Nam Bùi Sỹ ThànhLong An111,09
1995Việt Nam Trần Minh ChiếnCông an Thành phố Hồ Chí Minh14150,93
1996Việt Nam Lê Huỳnh ĐứcCông an Thành phố Hồ Chí Minh25270,93
1997Việt Nam Lê Huỳnh ĐứcCông an Thành phố Hồ Chí Minh16220,73
1998Việt Nam Nguyễn Văn DũngNam Định17260,65
1999 (tập huấn)Việt Nam Vũ Minh HiếuCông an Hà Nội881,00
1999–00Việt Nam Văn Sỹ ThủySông Lam Nghệ An14240,58
2000–01Việt Nam Đặng ĐạoKhánh Hòa11180,61
2001–02Việt Nam Hồ Văn LợiCảng Sài Gòn9180,50
2003Nigeria Emeka AchilefuNam Định11220,50
2004Nigeria Amaobi UzowuruSông Đà Nam Định15220,68
2005Brasil Kesley AlvesBình Dương21220,95
2006Brasil Elenildo de JesusThép Miền Nam-Cảng Sài Gòn18240,75
2007Brasil Jose Emidio de AlmeidaĐà Nẵng16260,62
2008Brasil Jose Emidio de AlmeidaSHB Đà Nẵng23260,89
2009Argentina Gaston MerloSHB Đà Nẵng15260,58
Brasil Lazaro de SouzaQuân khu 4
2010Argentina Gaston MerloSHB Đà Nẵng19260,76
2011Argentina Gaston MerloSHB Đà Nẵng22260,85
2012Nigeria Timothy AnjembeHà Nội T&T17260,65
2013Việt Nam Hoàng Vũ SamsonHà Nội T&T14220,64
Argentina Gonzalo Marronkle
2014Việt Nam Hoàng Vũ SamsonHà Nội T&T23240,96
2015Cộng hòa Dân chủ Congo Patiyo TambweQNK Quảng Nam18260,69
2016Argentina Gaston MerloSHB Đà Nẵng24260,92
2017Việt Nam Nguyễn Anh ĐứcBecamex Bình Dương17260,65
2018Nigeria Ganiyu OseniHà Nội17260,65
2019Sénégal Pape Omar FayeHà Nội15260,58
Brasil Bruno CantanhedeViettel
2020Jamaica Rimario GordonHà Nội12200,60
Brasil Pedro PauloSài Gòn
2022Jamaica Rimario GordonHải Phòng17240,71
2023Brasil Rafaelson Bezerra FernandesTopenLand Bình Định16200,80

Những cầu thủ ra sân nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]

XHCầu thủGiai đoạnCâu lạc bộSố lần ra sân
1Việt Nam Nguyễn Thế Anh1965–1984Thể Công (412)[b]412
2Việt Nam Nguyễn Hồng Sơn1988–2005Thể Công (401)401
3Việt Nam Đặng Phương Nam1992–2007Thể Công (388)388
4Việt Nam Phan Văn Tài Em2002–2011Long An (305), Navibank Sài Gòn (44), Xuân Thành Sài Gòn (27)376
5Việt Nam Nguyễn Anh Đức2006–2020Ngân hàng Đông Á (9), Becamex Bình Dương (355), Hoàng Anh Gia Lai (3)367
6Việt Nam Nguyễn Cao Cường1973–1990Thể Công (332)[b]332
7Việt Nam Phạm Thành Lương2005–2023Hà Nội ACB (144), Hà Nội (161)305
8Việt Nam Dương Hồng Sơn1998–2015Sông Lam Nghệ An (206), Hà Nội (95)301
9Việt Nam Lê Tấn Tài2003–2023Khatoco Khánh Hòa (164), Hải Phòng (11), Becamex Bình Dương (103), Hồng Lĩnh Hà Tĩnh (6), Hà Nội (15)299
10Việt Nam Nguyễn Minh Phương1998–2015Cảng Sài Gòn (95), Long An (171), SHB Đà Nẵng (38)294
Việt Nam Nguyễn Minh Châu2003–2017Hải Phòng (294)

Những cầu thủ ghi bàn nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Tính cả các bàn thắng được ghi ở mùa 2021 bị hủy bỏ, nguồn chính https://int.soccerway.com

Chú thích sử dụng trong bảng
Cầu thủ đang thi đấu tại giải vô địch quốc gia
Cầu thủ đã giải nghệ hoặc không còn thi đấu ở giải vô địch quốc gia
XHCầu thủSố bàn thắng được ghi cho từng đội bóngTổng
1NigeriaViệt Nam Hoàng Vũ SamsonĐồng Tháp (2009–2011) - 43, Hà Nội (2012–2017, 2018–2019) - 117, Quảng Nam (2019) - 7, Thanh Hóa (2020–2021) - 9, Thành phố Hồ Chí Minh (2022–2023) - 14190
2ArgentinaViệt Nam Đỗ MerloĐà Nẵng (2009–2014, 2016-2019) - 131, Nam Định (2020) - 6, Sài Gòn (2021–2022) - 10147
3Việt Nam Nguyễn Cao CườngThể Công (1973–1990) - 127[c]127
4Việt Nam Nguyễn Anh ĐứcBình Dương (2006–2019) - 125125
5Việt Nam Lê Công VinhSông Lam Nghệ An (2005–2008, 2013, 2014) - 61, Hà Nội (2009, 2010–2012) - 36, Bình Dương (2015–2016) - 9106
6Việt Nam Nguyễn Văn QuyếtHà Nội (2011–2023) - 102102
7BrasilViệt Nam Huỳnh Kesley AlvesBình Dương (2005, 2007–2010, 2013–2014) - 69, Hoàng Anh Gia Lai (2006) - 5, Sài Gòn Xuân Thành (2012) - 15, Khánh Hòa (2015) - 2, Thành phố Hồ Chí Minh (2018–2019) - 798
8Brasil Antonio CarlosLong An (2005–2011) - 79, Sài Gòn Xuân Thành (2012) - 7, Hải Phòng (2013) - 995
9Nigeria Timothy AnjembeĐồng Tháp (2009) - 11, Hòa Phát Hà Nội (2010–2011) - 30, Hà Nội ACB (2012) - 17, Ninh Bình (2013) - 6, Hoàng Anh Gia Lai (2014) -1882
10Việt Nam Lê Huỳnh ĐứcCông an TP. Hồ Chí Minh & Ngân hàng Đông Á (1995–2003) - 64, Đà Nẵng (2004–2007) - 1579
Argentina Gonzalo MarronkleHà Nội (2010–2017) - 79
12Việt Nam Nguyễn Văn DũngCông nghiệp Hà Nam Ninh & Nam Định (1983–1987, 1998–1999) - 48 [34], Sông Lam Nghệ An (1991–1992) - 654

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ở trận đấu này, số lượng khán giả đến sân vượt quá sức chứa của sân Chùa Cuối (30.000), nơi diễn ra trận đấu, khiến ban tổ chức không thể kiểm soát được.
  2. ^ a b tính cả các trận tại các giải hạng A miền Bắc và Hồng Hà.
  3. ^ Trong những năm 1973-1979, giải bóng đá vô địch quốc gia chưa được tổ chức trên quy mô toàn quốc. Tuy nhiên tất cả các bàn thắng của Nguyễn Cao Cường trong giai đoạn này đều coi như được ghi ở giải bóng đá hạng cao nhất của Việt Nam.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “VFF chấp thuận cho CLB Hoàng Anh Gia Lai đổi tên từ vòng 4 giải 2023-24”.
  2. ^ “Bộ Quốc phòng đồng ý đổi tên CLB Thể Công Viettel thành CLB Thể Công ở vòng 20 của mùa giải 2008”.
  3. ^ “Bộ Quốc phòng đồng ý đổi tên CLB Viettel thành CLB Thể Công-Viettel ở vòng 4 của mùa giải 2023/24”.
  4. ^ “Thông báo số 14 của VFF chấp thuận việc đổi tên CLB thành Hà Nội ACB”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
  5. ^ “Đầu mùa giải 2012 sau khi Hòa Phát Hà Nội tuyên bố bỏ bóng đá, HN.ACB mua lại đội bóng này rồi sáp nhập cùng HN.ACB (vừa xuống hạng) để thành CLB Bóng đá Hà Nội dự V-League nhờ suất của Hòa Phát Hà Nội”. Báo Tin tức- Thông tấn xã Việt Nam.
  6. ^ “Kết thúc V-League 2012, Vicem Hải Phòng phải xuống hạng, nhưng chỉ 2 ngày trước thời hạn chót đăng ký tham dự mùa bóng 2013 (8/12), Hải Phòng đã hoàn tất thương vụ mua lại suất chơi V-League 2013 từ Khatoco Khánh Hòa và đội bóng chính thức được đăng ký tên mới Xi măng Vicem Hải Phòng từ V-League 2013”. Báo Tin tức - Thông tấn xã Việt Nam.
  7. ^ “CLB Hà Nội đổi tên thành CLB Bóng đá Sài Gòn từ vòng thứ 6 của mùa giải”.
  8. ^ “Thông báo số 20 của ban tổ chức giải VDQG 2012 trong đó điểm số 4 có việc đổi tên CLB Bóng đá Sài Gòn thành Sài Gòn Xuân Thành”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  9. ^ “Tháng 7/2009, lãnh đạo TP Hồ Chí Minh và Ngân hàng Nam Việt (Navibank) đã mua lại đội bóng Quân khu 4 và đổi tên đội bóng quân đội này thành CLB Navibank SG và đại diện cho TP Hồ Chí Minh trở lại sân chơi chuyên nghiệp”. Báo tin tức - Thông tấn xã Việt Nam.
  10. ^ “Vnexpress.net Công an TP. HCM đổi tên thành Ngân hàng Đông Á.”.
  11. ^ “Thông báo của VFF trong đó có quyết định cho Halida Thanh Hóa đổi tên thánh Xi măng Công Thanh -Thanh Hóa ở lượt về mùa giải 2008”.
  12. ^ “Xi măng Công Thanh bỏ tài trợ, CLB Thanh Hóa lấy lại tên cũ”.
  13. ^ “Thanh Hóa thêm tên nhà tài trợ vào giữa mùa giải 2015”.
  14. ^ a b NLD.COM.VN (22 tháng 8 năm 2006). “GĐTLA, nhà vô địch của những kỷ lục”. Người Lao Động. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  15. ^ “Hà Nội lần đầu thua trên sân nhà ở V-League sau ba năm”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2022.
  16. ^ https://bongdaplus.vn/v-league/thanh-hoa-di-vao-lich-su-v-league-nho-thanh-tich-khong-tuong-o-san-khach-4093312308.html
  17. ^ sao, Ngôi. “Top 10 kỷ lục V-League”. Ngoisao. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2022.
  18. ^ bongda24h.vn (1 tháng 9 năm 2009). “V.League 2009: Kỷ lục trong mơ và kỷ lục... rợn người”. Tin bóng đá 24h. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  19. ^ “Những đội bóng bị kỷ luật, bỏ cuộc và 'bỗng nhiên' trụ hạng”. thethaovanhoa.vn. 5 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2022.
  20. ^ “Thành tích của cầu thủ Hoàng Vũ Samson tại V-League”.
  21. ^ a b Tổ TDTT (19 tháng 5 năm 1987). “Trả lời bạn đọc”. Tuổi Trẻ (số 56/87 (1137)). Đúng là thành tích ghi năm bàn trong một trận của giải A1 toàn quốc mà vừa qua Lâm của CATPHCM thực hiện được trước đội SLNT của lượt về vòng một không phải là thành tích "chưa từng xảy ra". Trong giải A1 toàn quốc lần thứ nhất (năm 1980), Nguyễn Trung Hậu đội Lương thực thực phẩm một mình đã ghi 5 bàn thắng trong trận LTTP thắng Tiền Giang 5-1.
  22. ^ Trí, Dân. “V-League 2005 và những kỷ lục mới”. Báo điện tử Dân Trí. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2022.
  23. ^ Anh Dũng (24 tháng 6 năm 2003). “Ban tổ chức sân Nam Định bị phạt 20 triệu đồng”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2003. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2023.
  24. ^ “Gạch Đồng Tâm Long An vô địch”. Thể Thao - Báo Sài Gòn Giải Phóng. 21 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  25. ^ Trí, Dân. “Gạch Đồng Tâm LA vô địch tuyệt đối”. Báo điện tử Dân Trí. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  26. ^ “VFF - CLB GĐT.LA nhận án phạt 20 triệu đồng và phải thi đấu 01 trận trên sân nhà không có khán giả”. VFF. 14 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2023.
  27. ^ “VFF - Nhìn lại PetroVietnam Gas V-League 2010 qua những con số”. VFF. 24 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2022.
  28. ^ “Số liệu tính đến hết đợt trận 18 ngày 12/5/2002”. VFF. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2002.
  29. ^ Hà Nhật. “Lê Công Vinh mất kỷ lục "Bàn thắng nhanh nhất lịch sử V.League". Hànộimới.
  30. ^ “Ngoạn mục bàn thắng nhanh nhất V-League 2020 của tiền đạo CLB Sài Gòn”. Báo Thanh Niên. 15 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2022.
  31. ^ a b “Đức Thiện đánh dấu kỷ lục bàn thắng mới ở V-League”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  32. ^ “V-League tuổi đôi mươi và những kỷ lục chờ phá”. Báo Điện tử An ninh Thủ đô. 7 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2022.
  33. ^ PHÓNG, BÁO SÀI GÒN GIẢI (3 tháng 2 năm 2007). “Các "Cựu Vương" hiện đang làm gì ?”. BÁO SÀI GÒN GIẢI PHÓNG. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2024.
  34. ^ Theo Wikipedia, số bàn thắng Nguyễn Văn Dũng ghi được ở Công Nghiệp Hà Nam Ninh trong thời kỳ 1983-1991 là 62 bàn va thời kỳ 1996-1999 là 34 bàn. Vì Công nghiệp Hà Nam Ninh chỉ chơi ở hạng cao nhất của Việt Nam khoảng 1/2 thời gian thời kỳ đó, nên tạm ước tính số bàn ghi được là 48 bàn. Số bàn ghi ở Thanh Hóa không tính vì trong thời kỳ 1992-1996 đội bóng Thanh Hóa không chơi ở giải Các đội mạnh Toàn quốc.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/S%E1%BB%91_li%E1%BB%87u_th%E1%BB%91ng_k%C3%AA_v%C3%A0_k%E1%BB%89_l%E1%BB%A5c_Gi%E1%BA%A3i_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_V%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_Qu%E1%BB%91c_gia_Vi%E1%BB%87t_Nam