Kình địch bóng đá Hà Nội – Sông Lam Nghệ An
Sân vận động Vinh chật kín khán giả trong trận đấu lượt về giữa hai đội ở vòng đấu cuối cùng (vòng 26) của V.League 2011, cũng là lần đối đầu thứ 7 giữa hai đội trong lịch sử | |
Môn thể thao | Bóng đá |
---|---|
Địa điểm | Việt Nam (VFF) |
Gặp nhau lần đầu | Sông Lam Nghệ An 2–1 T&T Hà Nội Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2009 (10 tháng 5 năm 2009) |
Gặp nhau gần nhất | Hà Nội 2–0 Sông Lam Nghệ An Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2023–24 (10 tháng 12 năm 2023) |
Truyền hình | VTV FPT Play |
Sân vận động | Hàng Đẫy và Vinh |
Thống kê | |
Số lần gặp nhau | 28 |
Thắng nhiều nhất | Hà Nội (12) |
Chuỗi trận mọi thời đại | Hà Nội thắng: 12 Hòa nhau: 11 Sông Lam Nghệ An thắng: 5 |
Trận thắng đậm nhất | Hà Nội T&T 2–6 Sông Lam Nghệ An Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2012 (14 tháng 5 năm 2012) Hà Nội 4–0 Sông Lam Nghệ An Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2019 (7 tháng 4 năm 2019) |
Kình địch bóng đá Hà Nội – Sông Lam Nghệ An là sự kình địch trong thể thao giữa hai câu lạc bộ bóng đá Hà Nội và Sông Lam Nghệ An. Đây được xem là một trong những cặp đấu đáng chú ý cũng như nhiều duyên nợ nhất tại Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam[1].
Thông tin về hai đội[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Nội[sửa | sửa mã nguồn]
- Tên đầy đủ: Câu lạc bộ bóng đá Hà Nội
- Thành lập: 18 tháng 6 năm 2006 (với tên Câu lạc bộ bóng đá T&T Hà Nội)
- Sân vận động: Hàng Đẫy
- Sức chứa: 22.500
- Màu truyền thống: Tím
Sông Lam Nghệ An[sửa | sửa mã nguồn]
- Tên đầy đủ: Câu lạc bộ bóng đá Sông Lam Nghệ An
- Thành lập: 28 tháng 2 năm 1979 (với tên Đội bóng đá Sông Lam Nghệ Tĩnh)
- Sân vận động: Vinh
- Sức chứa: 18.000
- Màu truyền thống: Vàng
Đối đầu cấp độ đội một[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích:
Hà Nội thắng
Sông Lam Nghệ An thắng
Hòa nhau
# | Ngày | Nhà | Tỷ số | Khách | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|
1 | 10 tháng 5 năm 2009 | Sông Lam Nghệ An | 2–1 | T&T Hà Nội | V.League 2009 |
2 | 16 tháng 8 năm 2009 | T&T Hà Nội | 1–1 | Sông Lam Nghệ An | |
3 | 18 tháng 4 năm 2010 | Hà Nội T&T | 0–0 | Sông Lam Nghệ An | V.League 2010 |
4 | 1 tháng 8 năm 2010 | Sông Lam Nghệ An | 0–0 | Hà Nội T&T | |
5 | 9 tháng 1 năm 2011 | Hà Nội T&T | 2–2 (4–2 p) | Sông Lam Nghệ An | Siêu cúp Quốc gia 2010 |
6 | 5 tháng 4 năm 2011 | Hà Nội T&T | 0–0 | Sông Lam Nghệ An | V.League 2011 |
7 | 21 tháng 8 năm 2011 | Sông Lam Nghệ An | 1–1 | Hà Nội T&T | |
8 | 15 tháng 1 năm 2012 | Sông Lam Nghệ An | 2–2 | Hà Nội T&T | V.League 2012 |
9 | 14 tháng 5 năm 2012 | Hà Nội T&T | 2–6 | Sông Lam Nghệ An | |
10 | 7 tháng 4 năm 2013 | Hà Nội T&T | 2–2 | Sông Lam Nghệ An | V.League 2013 |
11 | 11 tháng 8 năm 2013 | Sông Lam Nghệ An | 0–0 | Hà Nội T&T | |
12 | 12 tháng 7 năm 2014 | Hà Nội T&T | 2–2 | Sông Lam Nghệ An | V.League 2014 |
13 | 19 tháng 7 năm 2014 | Sông Lam Nghệ An | 1–1 | Hà Nội T&T | |
14 | 6 tháng 2 năm 2015 | Sông Lam Nghệ An | 2–0 | Hà Nội T&T | V.League 2015 |
15 | 9 tháng 8 năm 2015 | Hà Nội T&T | 1–0 | Sông Lam Nghệ An | |
16 | 25 tháng 6 năm 2016 | Sông Lam Nghệ An | 1–3 | Hà Nội T&T | V.League 2016 |
17 | 24 tháng 7 năm 2016 | Hà Nội T&T | 1–0 | Sông Lam Nghệ An | |
18 | 14 tháng 4 năm 2017 | Hà Nội | 1–0 | Sông Lam Nghệ An | V.League 2017 |
19 | 10 tháng 9 năm 2017 | Sông Lam Nghệ An | 1–2 | Hà Nội | |
20 | 30 tháng 5 năm 2018 | Sông Lam Nghệ An | 1–2 | Hà Nội | V.League 2018 |
21 | 9 tháng 9 năm 2018 | Hà Nội | 2–0 | Sông Lam Nghệ An | |
22 | 7 tháng 4 năm 2019 | Hà Nội | 4–0 | Sông Lam Nghệ An | V.League 2019 |
23 | 19 tháng 9 năm 2019 | Sông Lam Nghệ An | 0–1 | Hà Nội | |
24 | 18 tháng 6 năm 2020 | Hà Nội | 0–1 | Sông Lam Nghệ An | V.League 2020 |
25 | 31 tháng 7 năm 2022 | Hà Nội | 2–1 | Sông Lam Nghệ An | V.League 2022 |
26 | 26 tháng 8 năm 2022 | Sông Lam Nghệ An | 1–1 | Hà Nội | |
27 | 2 tháng 7 năm 2023 | Hà Nội | 0–1 | Sông Lam Nghệ An | V.League 2023 |
28 | 10 tháng 12 năm 2023 | Hà Nội | 2–0 | Sông Lam Nghệ An | V.League 2023–24 |
Đối đầu cấp độ đội trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. |
U-21[sửa | sửa mã nguồn]
U-19[sửa | sửa mã nguồn]
U-17[sửa | sửa mã nguồn]
U-15[sửa | sửa mã nguồn]
U-13[sửa | sửa mã nguồn]
U-11[sửa | sửa mã nguồn]
U-9[sửa | sửa mã nguồn]
Số liệu thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Chi tiết đối đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu | Số trận | Kết quả | Bàn thắng | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Hà Nội thắng | Hòa nhau | SLNA thắng | Hà Nội | SLNA | ||
Đội một | ||||||
Vô địch Quốc gia | 27 | 11 | 11 | 5 | – | – |
Cúp Quốc gia | – | – | – | – | – | – |
Siêu cúp Quốc gia | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 2 |
Tổng số | 28 | 12 | 11 | 5 | – | – |
Đội trẻ | ||||||
U-21 Quốc gia | – | – | – | – | – | – |
U-19 Quốc gia | – | – | – | – | – | – |
U-17 Quốc gia | – | – | – | – | – | – |
U-15 Quốc gia | – | – | – | – | – | – |
U-13 Quốc gia | – | – | – | – | – | – |
U-11 Quốc gia | – | – | – | – | – | – |
U-9 Quốc gia | – | – | – | – | – | – |
Tổng số | – | – | – | – | – | – |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Nội | Giải đấu | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Đội một | ||
6 | Vô địch Quốc gia | 3 |
3 | Cúp Quốc gia | 3 |
5 | Siêu cúp Quốc gia | 4 |
Đội trẻ | ||
6 | U-21 Quốc gia | 5 |
6 | U-19 Quốc gia | 5 |
0 | U-17 Quốc gia | 8 |
0 | U-15 Quốc gia | 4 |
0 | U-13 Quốc gia | 10 |
0 | U-11 Quốc gia | 7 |
1 | U-9 Quốc gia | 2 |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ VCCorp.vn (9 tháng 9 năm 2018). “Những cuộc đối đầu đầy duyên nợ và kịch tính giữa CLB Hà Nội vs Sông Lam Nghệ An”. Sport5. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2023.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/K%C3%ACnh_%C4%91%E1%BB%8Bch_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_H%C3%A0_N%E1%BB%99i_%E2%80%93_S%C3%B4ng_Lam_Ngh%E1%BB%87_An