Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 - Đội hình đội tuyển nam
Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 | ||
---|---|---|
Giải đấu | ||
nam | nữ | |
Đội hình | ||
nam | nữ | |
Dưới đây là một danh sách của các đội hình cho mỗi quốc gia đã thi đấu môn bóng đá nam tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 ở Indonesia. Mỗi quốc gia phải nộp một đội hình chính thức gồm có 20 cầu thủ, 2 hoặc 3 trong số đó phải là thủ môn, 17 cầu thủ trong số họ phải được sinh ra vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1995, và tối đa 3 cầu thủ trong số đó có thể trên 23 tuổi.
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Trung Hoa Đài Bắc[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình Trung Hoa Đài Bắc trong giải đấu bóng đá nam của Đại hội Thể thao châu Á 2018. Đội tuyển này có 20 cầu thủ đã được gọi vào đội tuyển vào ngày 7 tháng 8.[1]
Huấn luyện viên trưởng: Peng Wu-song
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Phan Văn Chí* | 29 tháng 6, 1992 (26 tuổi) | 2 | Tatung | |
2 | HV | Vương Duệ* | 10 tháng 8, 1993 (25 tuổi) | 2 | Điện lực Đài Loan | |
3 | HV | Trần Đình Dương* (đội trưởng) | 28 tháng 9, 1992 (25 tuổi) | 2 | Điện lực Đài Loan | |
4 | TV | Châu Vũ Kiệt | 24 tháng 9, 1998 (19 tuổi) | 1 | Hang Yuen | |
5 | TV | Hoàng Tường Triết | 2 tháng 5, 1999 (19 tuổi) | 2 | Tatung | |
6 | TV | Trình Hạo | 13 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Hasus TSU | ||
7 | TĐ | Du Gia Hoàng | 23 tháng 4, 1998 (20 tuổi) | 2 | Hang Yuen | |
8 | HV | Ngô Ngạn Chú | 21 tháng 10, 1999 (18 tuổi) | 1 | Trường trung học Hoa Liên | |
9 | TĐ | Lý Tường Vĩ | 15 tháng 4, 1996 (22 tuổi) | 2 | Đài Nam | |
10 | TĐ | Trần Chiêu An | 22 tháng 6, 1995 (23 tuổi) | 2 | NSTC | |
11 | TĐ | Lý Khải Kiệt | 22 tháng 7, 1996 (22 tuổi) | 1 | Hasus TSU | |
12 | TV | Trần Thăng Vị | 13 tháng 9, 1995 (22 tuổi) | 2 | Hasus TSU | |
13 | TV | Trần Hoằng Duy | 28 tháng 9, 1997 (20 tuổi) | 2 | Hasus TSU | |
14 | TV | Lại Chí Xuân | 29 tháng 7, 1995 (23 tuổi) | Điện lực Đài Loan | ||
15 | TV | Vương Quan Nho | 20 tháng 1, 1996 (22 tuổi) | Hasus TSU | ||
16 | TV | Triệu Minh Tư | 9 tháng 7, 1997 (21 tuổi) | 2 | Hasus TSU | |
17 | HV | Từ Hoành Trất | 18 tháng 3, 1996 (22 tuổi) | 2 | Hang Yuen | |
18 | TM | Thái Thạc Triết | 14 tháng 1, 1996 (22 tuổi) | Hasus TSU | ||
19 | HV | Vệ Mậu Đình | 15 tháng 1, 1996 (22 tuổi) | 1 | Hang Yuen | |
20 | TV | Dư Thiệu Tiệp | 2 tháng 1, 1999 (19 tuổi) | 2 | Đại học Ming Chuan |
* Cầu thủ quá tuổi.
Hồng Kông[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình Hồng Kông trong giải đấu bóng đá nam của Đại hội Thể thao châu Á 2018.
Huấn luyện viên trưởng: Kwok Kar Lok
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
19 | TM | Chan Ka Ho | 27 tháng 1, 1996 | Kiệt Chí | ||
1 | TM | Viên Hạo Tuấn | 19 tháng 7, 1995 | Lee Man | ||
2 | HV | Fernando Recio* | 17 tháng 12, 1982 | Kiệt Chí | ||
4 | HV | Lưu Học Minh (đội trưởng) | 19 tháng 10, 1995 | Southern | ||
14 | HV | Tạ Lãng Hiên | 6 tháng 2, 1995 | Eastern | ||
3 | HV | Từ Hoành Kiệt | 5 tháng 1, 1997 | Meizhou Hakka | ||
5 | HV | Vas Núñez | 12 tháng 11, 1995 | R&F | ||
13 | HV | Yiu Ho Ming | 1 tháng 5, 1995 | Eastern | ||
15 | HV | Yu Pui Hong | 7 tháng 2, 1995 | Lee Man | ||
16 | TV | Lam Hin Ting | 9 tháng 12, 1999 | Dreams FC | ||
17 | TV | La Hiểu Thông | 10 tháng 6, 1995 | Pegasus | ||
10 | TV | Lâm Gia Vỹ* | 5 tháng 6, 1985 | Eastern | ||
8 | TV | Remi Dujardin | 23 tháng 6, 1997 | St. Bonaventure University | ||
6 | TV | Đàm Xuân Lạc | 5 tháng 1, 1996 | Guangzhou R&F | ||
12 | TV | Wu Chun Ming | 21 tháng 11, 1997 | Pegasus | ||
7 | TĐ | Thành Tân Long | 7 tháng 1, 1998 | Kiệt Chí | ||
20 | TĐ | Chiu Siu Wai | 16 tháng 2, 1996 | Đại Phố | ||
9 | TĐ | Chung Vĩ Cường | 21 tháng 10, 1995 | Đại Phố | ||
18 | TĐ | Jordi Tarrés* | 16 tháng 3, 1981 | Kiệt Chí | ||
11 | TĐ | Matthew Orr | 1 tháng 1, 1997 | San Francisco Dons |
* Cầu thủ quá tuổi.
Indonesia[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình Indonesia trong giải đấu bóng đá nam của Đại hội Thể thao châu Á 2018. Đội tuyển này có 20 cầu thủ đã được gọi vào đội tuyển vào ngày 10 tháng 8.[2]
Huấn luyện viên trưởng: Luis Milla
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Awan Setho Raharjo | 20 tháng 3, 1997 (21 tuổi) | Bhayangkara | ||
2 | HV | Putu Gede Juni Antara | 7 tháng 6, 1995 (23 tuổi) | 1 | Bhayangkara | |
3 | HV | Andy Setyo | 16 tháng 9, 1997 (20 tuổi) | PS TIRA | ||
4 | TV | Zulfiandi | 17 tháng 7, 1995 (23 tuổi) | 1 | Sriwijaya | |
5 | HV | Bagas Adi | 8 tháng 3, 1997 (21 tuổi) | Arema | ||
6 | TV | Evan Dimas | 13 tháng 3, 1995 (23 tuổi) | 1 | Selangor | |
7 | HV | Rezaldi Hehanusa | 7 tháng 11, 1995 (22 tuổi) | 1 | Persija Jakarta | |
8 | TV | Muhammad Hargianto | 24 tháng 7, 1996 (22 tuổi) | 1 | 1 | Bhayangkara |
9 | TĐ | Beto* | 31 tháng 12, 1980 (37 tuổi) | 1 | 1 | Sriwijaya |
10 | TĐ | Stefano Lilipaly* | 10 tháng 1, 1990 (28 tuổi) | 1 | 2 | Bali United |
11 | HV | Gavin Kwan | 5 tháng 4, 1996 (22 tuổi) | Barito Putera | ||
12 | TM | Andritany Ardhiyasa* | 26 tháng 12, 1991 (26 tuổi) | 1 | Persija Jakarta | |
13 | TĐ | Febri Hariyadi | 19 tháng 2, 1996 (22 tuổi) | 1 | Persib Bandung | |
14 | TĐ | Septian David | 2 tháng 9, 1996 (21 tuổi) | Mitra Kukar | ||
15 | HV | Ricky Fajrin | 6 tháng 9, 1995 (22 tuổi) | 1 | Bali United | |
16 | HV | Hansamu Yama (đội trưởng) | 16 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | 1 | Barito Putera | |
17 | TV | Saddil Ramdani | 2 tháng 1, 1999 (19 tuổi) | 1 | Persela Lamongan | |
18 | TĐ | Irfan Jaya | 1 tháng 5, 1996 (22 tuổi) | 1 | Persebaya Surabaya | |
19 | TV | Hanif Sjahbandi | 7 tháng 4, 1997 (21 tuổi) | Arema | ||
20 | TĐ | Ilham Armaiyn | 10 tháng 5, 1996 (22 tuổi) | 1 | Selangor |
* Cầu thủ quá tuổi.
Lào[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình Lào trong giải đấu bóng đá nam của Đại hội Thể thao châu Á 2018. Đội tuyển này có 20 cầu thủ đã được đặt tên chính thức vào ngày 7 tháng 8.[3]
Huấn luyện viên trưởng: Mike Wong Mun Heng
* Cầu thủ quá tuổi.
Palestine[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình Palestine trong giải đấu bóng đá nam của Đại hội Thể thao châu Á 2018. Đội tuyển này có 20 cầu thủ đã được đặt tên chính thức vào ngày 8 tháng 8.[4]
Huấn luyện viên trưởng: Ayman Sandouqa
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Ramzi Fakhouri | 19 tháng 2, 1996 (22 tuổi) | Thaqafi Tulkarm | ||
2 | HV | Ahmed Qatmish | 10 tháng 3, 1998 (20 tuổi) | 1 | Thaqafi Tulkarm | |
3 | TV | Mohammed Bassim | 3 tháng 7, 1995 (23 tuổi) | 2 | Al-Bireh | |
4 | HV | Michel Termanini | 8 tháng 5, 1998 (20 tuổi) | 2 | AFC Eskilstuna | |
5 | HV | Abdelatif Bahdari* (đội trưởng) | 20 tháng 2, 1984 (34 tuổi) | 2 | 1 | Merkaz Balata |
6 | TV | Mohanad Fannoun | 18 tháng 9, 1995 (22 tuổi) | 1 | Shabab Al-Khalil | |
7 | TV | Mahmoud Abu Warda | 31 tháng 5, 1995 (23 tuổi) | 2 | Markaz Balata | |
9 | TV | Oday Dabbagh | 3 tháng 12, 1998 (19 tuổi) | 2 | Hilal Al-Quds | |
10 | TĐ | Mahmoud Yousef | 30 tháng 7, 1997 (21 tuổi) | 2 | Shabab Al-Khalil | |
11 | HV | Omar El-Cherif | 13 tháng 2, 1997 (21 tuổi) | 2 | Arminia Hannover | |
13 | TĐ | Shehab Qumbor | 10 tháng 8, 1997 (21 tuổi) | 2 | 1 | Jabal Al-Mukaber |
14 | HV | Yousef Al-Ashhab | 10 tháng 2, 1995 (23 tuổi) | 1 | Shabab Al-Khalil | |
15 | TV | Hani Abdallah | 3 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | 1 | Hilal Al-Quds | |
16 | TM | Rami Hamadi* | 24 tháng 3, 1994 (24 tuổi) | 2 | Hilal Al-Quds | |
17 | HV | Mousa Farawi | 22 tháng 3, 1998 (20 tuổi) | 1 | Hilal Al-Quds | |
18 | TĐ | Mohammed Obaid | 30 tháng 9, 1998 (19 tuổi) | 2 | Hilal Al-Quds | |
19 | TĐ | Sameh Maraaba* | 19 tháng 3, 1992 (26 tuổi) | 2 | Shabab Al-Khalil | |
20 | TV | Mohamed Darwish | 20 tháng 2, 1997 (21 tuổi) | 1 | Arminia Hannover | |
22 | TM | Naim Abuaker | 20 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | Ahli Al-Khaleel | ||
23 | TV | Mohammed Khalil | 5 tháng 4, 1998 (20 tuổi) | Al-Salah |
* Cầu thủ quá tuổi.
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Bangladesh[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình Bangladesh trong giải đấu bóng đá nam của Đại hội Thể thao châu Á 2018.[5]
Huấn luyện viên trưởng: Jamie Day
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Ashraful Islam Rana* | 1 tháng 5, 1988 | Chittagong Abahani | |||
TM | Anisur Rahman Zico | 10 tháng 8, 1997 | Saif Sporting Club | |||
TM | Mahfuz Hasan Pritom | Arambagh KS | ||||
HV | Topu Barman* | 20 tháng 12, 1994 | Saif Sporting Club | |||
HV | Rahmat Mia | 8 tháng 12, 1999 | Saif Sporting Club | |||
HV | Sushanto Tripura | 1 tháng 1, 1995 | Chittagong Abahani | |||
HV | Tutul Hossain Badsha | 26 tháng 5, 1999 | Dhaka Abahani | |||
HV | Monjurur Rahman Manik | Dhaka Mohammedan | ||||
HV | Bishwanath Ghosh | Sheikh Russel KC | ||||
TV | Jamal Bhuyan* (đội trưởng) | 10 tháng 4, 1990 | Saif Sporting Club | |||
TV | Sohel Rana | 27 tháng 3, 1995 | Dhaka Abahani | |||
TV | Mohammad Abdullah | 16 tháng 10, 1997 | Chittagong Abahani | |||
TV | Masuk Mia Jony | 16 tháng 12, 1998 | Chittagong Abahani | |||
TV | Biplu Ahmed | Dhaka Mohammedan | ||||
TV | Atiqur Rahman Fahad | 15 tháng 9, 1995 | Dhaka Abahani | |||
TV | Fazlay Rabbi | 16 tháng 5, 1996 | Sheikh Russel KC | |||
TV | Robiul Hasan | Arambagh KS | ||||
TĐ | Jafar Iqbal | 27 tháng 9, 1997 | Chittagong Abahani | |||
TĐ | Saad Uddin | 1 tháng 9, 1998 | Dhaka Abahani | |||
TĐ | Mahbubur Rahman Sufil | 31 tháng 12, 1998 | Arambagh KS |
* Cầu thủ quá tuổi.
Qatar[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình Qatar trong giải đấu bóng đá nam của Đại hội Thể thao châu Á 2018. Đội tuyển này có 20 cầu thủ đã được đặt tên chính thức vào ngày 8 tháng 8.[6]
Huấn luyện viên trưởng: Unai Melgosa
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Mohamed Saeed Ibrahim | 17 tháng 1, 1998 (20 tuổi) | Al-Wakrah | ||
21 | TM | Marwan Badreldin | 17 tháng 4, 1999 (19 tuổi) | Al-Ahli | ||
22 | TM | Mohammed Al-Bakri | 28 tháng 3, 1997 (21 tuổi) | Al-Markhiya | ||
2 | HV | Tarek Salman | 5 tháng 12, 1997 (20 tuổi) | Júpiter Leonés | ||
3 | HV | Elias Ahmed | 12 tháng 12, 1997 (20 tuổi) | Al-Gharafa | ||
5 | HV | Tameem Al-Muhaza | 21 tháng 7, 1996 (22 tuổi) | Al-Gharafa | ||
12 | HV | Jassem Mohammed Omar | 18 tháng 4, 1995 (23 tuổi) | Al-Ahli | ||
18 | HV | Salah Al-Yahri | 25 tháng 8, 1995 (22 tuổi) | Al-Khor | ||
4 | TV | Omar Al-Amadi | 5 tháng 4, 1995 (23 tuổi) | Qatar SC | ||
6 | TV | Ahmed Fadhil* | 7 tháng 4, 1993 (25 tuổi) | Al-Wakrah | ||
7 | TV | Khalid Muneer | 24 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | Astorga | ||
8 | TV | Hatim Kamal | 9 tháng 5, 1997 (21 tuổi) | Al Sadd | ||
11 | TV | Nasser Ibrahim Al-Nassr | 11 tháng 7, 1995 (23 tuổi) | Al-Markhiya | ||
13 | TV | Meshaal Ibrahim | 9 tháng 9, 1998 (19 tuổi) | Al Sadd | ||
15 | TV | Adel Bader | 17 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Al-Duhail | ||
16 | TV | Hazem Shehata | 2 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | Al-Duhail | ||
17 | TV | Abdurahman Mostafa | 5 tháng 4, 1997 (21 tuổi) | Al-Duhail | ||
9 | TĐ | Meshaal Al-Shammeri | 19 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | Al Kharaitiyat | ||
10 | TĐ | Saoud Farhan | 11 tháng 2, 1995 (23 tuổi) | CA Bizertin | ||
14 | TĐ | Ahmed Al Saadi | 2 tháng 10, 1995 (22 tuổi) | Al-Rayyan |
* Cầu thủ quá tuổi.
Thái Lan[sửa | sửa mã nguồn]
Hiệp hội bóng đá Thái Lan đã triệu tập 29 cầu thủ để chuẩn bị cho Đại hội Thể thao châu Á 2018.[7]
Huấn luyện viên trưởng: Worrawoot Srimaka
* Cầu thủ quá tuổi.
Uzbekistan[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình Uzbekistan trong giải đấu bóng đá nam của Đại hội Thể thao châu Á 2018. Đội tuyển này có 20 cầu thủ đã được đặt tên chính thức vào ngày 10 tháng 8.[8][9]
Huấn luyện viên trưởng: Ravshan Khaydarov
* Cầu thủ quá tuổi.
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Massimiliano Maddaloni
Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 10 tháng 8.[10]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Chen Wei | 14 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | Shanghai SIPG | ||
12 | TM | Zhou Yuchen | 12 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | Sơn Đông Lỗ Năng | ||
19 | HV | Liu Yiming | 28 tháng 2, 1995 (23 tuổi) | Thiên Tân Quyền Kiện | ||
5 | HV | Cao Chuẩn Dực | 21 tháng 8, 1995 (22 tuổi) | Hebei China Fortune | ||
2 | HV | Li Hailong | 2 tháng 8, 1996 (22 tuổi) | Sơn Đông Lỗ Năng | ||
4 | HV | Liu Yang | 17 tháng 6, 1995 (23 tuổi) | Sơn Đông Lỗ Năng | ||
14 | HV | Long Cheng | 22 tháng 3, 1995 (23 tuổi) | Hà Nam Kiến Nghiệp | ||
20 | HV | Deng Hanwen | 8 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo | ||
3 | HV | Chen Zhechao | 19 tháng 4, 1995 (23 tuổi) | Sơn Đông Lỗ Năng | ||
17 | HV | Xu Yougang | 9 tháng 2, 1996 (22 tuổi) | Thượng Hải Thân Hoa | ||
10 | TV | Tang Shi | 24 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo | ||
6 | TV | Diêu Quân Thịnh | 29 tháng 10, 1995 (22 tuổi) | Sơn Đông Lỗ Năng | ||
11 | TV | Chen Binbin | 10 tháng 6, 1998 (20 tuổi) | Shanghai SIPG | ||
8 | TV | He Chao | 19 tháng 4, 1995 (23 tuổi) | Changchun Yatai | ||
15 | TV | Trương Viên | 28 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | Guizhou Hengfeng | ||
7 | TV | Ngụy Thạch Hào | 8 tháng 4, 1995 (23 tuổi) | Bắc Kinh Quốc An | ||
18 | TV | Cao Yongjing | 15 tháng 2, 1997 (21 tuổi) | Beijing Renhe | ||
16 | TĐ | Feng Boyuan | 18 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | Liaoning F.C. | ||
13 | TĐ | Hoàng Tử Trường | 4 tháng 4, 1997 (21 tuổi) | Jiangsu Suning | ||
9 | TĐ | Trương Ngọc Ninh | 5 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | ADO Den Haag |
Syria[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình của Syria tại giải đấu bóng đá nam của Đại hội Thể thao châu Á 2018.[11]
Huấn luyện viên trưởng: Muhannad Al Fakeer
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Ahmad Madania* (đội trưởng) | 1 tháng 1, 1990 (28 tuổi) | Al-Jaish |
2 | TV | Hussain Al Shouaeeb* | 2 tháng 1, 1992 (26 tuổi) | Al-Jaish |
3 | HV | Youssef Al Hamwi | 1 tháng 2, 1997 (21 tuổi) | Al-Jaish |
4 | HV | Jihad Besmar | 10 tháng 1, 1996 (22 tuổi) | Al-Karamah |
5 | HV | Fares Arnaout | 31 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Al-Jaish |
6 | TV | Ahmed Ashkar | 1 tháng 1, 1996 (22 tuổi) | Al-Jaish |
7 | TĐ | Mahmoud Al Baher* | 3 tháng 1, 1994 (24 tuổi) | Tishreen |
8 | TV | Mouhamad Anez | 14 tháng 5, 1995 (23 tuổi) | Al-Jaish |
9 | TĐ | Ahmad Al Khassi | 27 tháng 1, 1999 (19 tuổi) | Al-Jaish |
10 | TV | Mohammad Marmour | 4 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | Tishreen |
12 | HV | Ahmad Al Ghalab | 2 tháng 1, 1996 (22 tuổi) | Al-Muhafaza |
13 | TĐ | Kamel Koaeh | 1 tháng 1, 1998 (20 tuổi) | Al-Shorta |
14 | HV | Abdullah Jinat | 18 tháng 1, 1996 (22 tuổi) | Al-Karamah |
15 | HV | Khaled Kurdaghli | 31 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Tishreen |
17 | TV | Zakria Hannan | 21 tháng 8, 1997 (20 tuổi) | Al Ittihad Aleppo |
18 | TĐ | Abd Al Rahman Barakat | 1 tháng 1, 1998 (20 tuổi) | Al-Jaish |
19 | TĐ | Abdulhadi Shalha | 19 tháng 1, 1999 (19 tuổi) | Al-Wahda |
20 | TV | Ahmad Al Ahmad | 18 tháng 10, 1996 (21 tuổi) | Al Ittihad Aleppo |
22 | TM | Khaled Ibrahim | 10 tháng 1, 1996 (22 tuổi) | Al-Wahda |
23 | TM | Yazan Ourabi | 30 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Al Ittihad Aleppo |
* Cầu thủ quá tuổi.
Đông Timor[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình của Đông Timor thi đấu môn bóng đá nam tại Đại hội Thể thao châu Á 2018.[12]
Huấn luyện viên trưởng: Tsukitate Norio
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Aderito | 15 tháng 5, 1997 (21 tuổi) | Atlético Ultramar |
2 | HV | Julião | 2 tháng 7, 1998 (20 tuổi) | SLB Benfica |
3 | HV | José Guterres | 24 tháng 4, 1998 (20 tuổi) | Boavista |
4 | HV | Cândido Oliveira | 2 tháng 12, 1997 (20 tuổi) | Ponta Leste |
5 | HV | Jorge Sabas | 5 tháng 12, 1997 (20 tuổi) | Karketu Dili |
6 | TV | Nataniel | 25 tháng 3, 1995 (23 tuổi) | Boavista |
7 | TĐ | Rufino Gama | 20 tháng 6, 1998 (20 tuổi) | Karketu Dili |
8 | TV | Boavida Olegário* | 24 tháng 10, 1994 (23 tuổi) | Karketu Dili |
9 | TĐ | Silvério Garcia* | 2 tháng 4, 1994 (24 tuổi) | Ponta Leste |
10 | TĐ | Henrique Cruz | 6 tháng 12, 1997 (20 tuổi) | Boavista |
11 | TV | Gelvánio Costa | 8 tháng 10, 1998 (19 tuổi) | Karketu Dili |
12 | TV | José Fonseca* | 19 tháng 9, 1994 (23 tuổi) | Cacusan |
13 | HV | Gumário | 18 tháng 10, 2001 (16 tuổi) | Boavista |
14 | TV | Avigmas | 24 tháng 12, 1999 (18 tuổi) | Boavista |
15 | TV | Armindo | 18 tháng 4, 1998 (20 tuổi) | Académica |
16 | HV | Ricky* | 17 tháng 6, 1994 (24 tuổi) | SLB Benfica |
17 | TV | Osvaldo Belo | 18 tháng 10, 2000 (17 tuổi) | Karketu Dili |
18 | TV | Filomeno | 5 tháng 8, 2000 (18 tuổi) | SLB Benfica |
19 | TĐ | Frangcyatma Alves | 27 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Cacusan |
20 | TM | Fagio Augusto | 29 tháng 4, 1997 (21 tuổi) | Karketu Dili |
* Cầu thủ quá tuổi.
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE) chuẩn bị cho giải đấu bóng đá nam tại Đại hội Thể thao châu Á 2018.[13][14]
Huấn luyện viên trưởng: Maciej Skorża
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Sultan Al-Mantheri | 5 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | Al-Wasl |
2 | HV | Abdullah Al-Noubi | 18 tháng 3, 1995 (23 tuổi) | Al-Fujairah |
3 | HV | Ahmed Rashed | 19 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Al-Wahda |
4 | HV | Salem Sultan* | 9 tháng 5, 1993 (25 tuổi) | Al-Wahda |
5 | HV | Ismael Khaled | 15 tháng 6, 1997 (21 tuổi) | Shabab Al-Ahli |
6 | HV | Majed Suroor | 14 tháng 10, 1997 (20 tuổi) | Sharjah |
7 | TĐ | Ahmed Al Attas | 28 tháng 9, 1995 (22 tuổi) | Shabab Al-Ahli |
10 | TV | Jassem Yaqoub | 16 tháng 3, 1997 (21 tuổi) | Al-Nasr |
12 | HV | Khaled Ibrahim | 17 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Al-Wahda |
16 | TĐ | Ali Eid | 1 tháng 3, 1998 (20 tuổi) | Al-Ain |
17 | TM | Abdulrahman Al-Ameri | 30 tháng 4, 1998 (20 tuổi) | Al-Jazira |
18 | TV | Abdullah Ghanem | 21 tháng 5, 1995 (23 tuổi) | Sharjah |
19 | HV | Mohammed Al Attas | 5 tháng 8, 1997 (21 tuổi) | Al-Jazira |
20 | TV | Husain Abdulla Omar | 11 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Al-Ain |
22 | TM | Mohamed Al-Shamsi | 4 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Al-Wahda |
23 | HV | Hamad Al-Jasmi | 11 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Sharjah |
24 | TĐ | Mohammed Khalvan* | 29 tháng 12, 1992 (25 tuổi) | Al Fujairah |
26 | TV | Shahin Suroor | 21 tháng 6, 1996 (22 tuổi) | Al-Ittihad |
27 | TĐ | Zaid Al-Ameri | 14 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Al-Jazira |
29 | TV | Rashed Mohammed | 6 tháng 12, 1995 (22 tuổi) | Al-Nasr |
* Cầu thủ quá tuổi.
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Moriyasu Hajime
Dưới đây là đội hình 20 cầu thủ của Nhật Bản thi đấu môn bóng đá nam tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 ở Indonesia.[15]
Nepal[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 24 tháng 6.[16]
Huấn luyện viên trưởng: Gyotoku Koji
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
4 | HV | Ananta Tamang | 14 tháng 1, 1998 (20 tuổi) | Three Star |
6 | HV | Aditya Chaudhary | 19 tháng 4, 1996 (22 tuổi) | Armed Police Force |
8 | TV | Bishal Rai* | 6 tháng 6, 1993 (25 tuổi) | Manang Marshyangdi |
9 | TĐ | Suman Lama | 9 tháng 3, 1996 (22 tuổi) | Nepal Police |
10 | TĐ | Bimal Gharti Magar | 26 tháng 1, 1998 (20 tuổi) | Three Star |
11 | TV | Heman Gurung | 27 tháng 2, 1996 (22 tuổi) | Manang Marshyangdi |
12 | TV | Tej Tamang | 14 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | Nepal Police |
13 | HV | Kamal Shrestha | 10 tháng 7, 1997 (21 tuổi) | Manang Marshyangdi |
14 | TĐ | Anjan Bista | 15 tháng 5, 1998 (20 tuổi) | Armed Police Force |
16 | TM | Kiran Chemjong* (đội trưởng) | 24 tháng 3, 1990 (28 tuổi) | TC Sports Club |
19 | TM | Alan Neupane | 24 tháng 6, 1996 (22 tuổi) | Three Star |
22 | HV | Dinesh Rajbanshi | 4 tháng 4, 1998 (20 tuổi) | Nepal Police |
23 | TV | Sunil Bal | 1 tháng 1, 1998 (20 tuổi) | Three Star |
24 | HV | Tshring Gurung | 21 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | Chyasal Youth |
25 | HV | Suman Aryal | 9 tháng 3, 1996 (22 tuổi) | Nepal Police |
27 | TĐ | Abhishek Rijal | 29 tháng 1, 2000 (18 tuổi) | Nepal Police |
30 | TV | Hemant Thapa Magar | 7 tháng 1, 1998 (20 tuổi) | Chyasal Youth |
32 | HV | Rohit Chand* | 28 tháng 2, 1992 (26 tuổi) | Persija Jakarta |
33 | TM | Sojit Gurung | 28 tháng 1, 2000 (18 tuổi) | Mai Valley |
35 | TV | Gaurab Budhathoki | 14 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | Chyasal Youth |
* Cầu thủ quá tuổi.
Pakistan[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình Pakistan tại giải đấu bóng đá nam của Đại hội Thể thao châu Á. Đội tuyển này đã có 20 cầu thủ được đặt tên chính thức vào ngày 10 tháng 8.[17]
Huấn luyện viên trưởng: José Antonio Nogueira
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
2 | HV | Muhammad Umar Hayat | 22 tháng 9, 1996 (21 tuổi) | WAPDA |
3 | HV | Mohsin Ali | 1 tháng 6, 1996 (22 tuổi) | WAPDA |
4 | HV | Mehdi Hassan | 20 tháng 7, 1999 (19 tuổi) | Air Force |
6 | HV | Muhammad Bilal | 14 tháng 8, 1996 (21 tuổi) | WAPDA |
7 | TĐ | Mansoor Khan | 20 tháng 2, 1997 (21 tuổi) | Air Force |
8 | TV | Mehmood Khan* | 10 tháng 6, 1991 (27 tuổi) | Sui Southern Gas Company |
9 | TV | Yousaf Ahmed | 6 tháng 11, 1997 (20 tuổi) | KRL |
10 | TV | Muhammad Riaz | 27 tháng 2, 1996 (22 tuổi) | K-Electric |
11 | TĐ | Maqbool | 4 tháng 4, 1997 (21 tuổi) | NBP |
13 | HV | Shahbaz Younas | 2 tháng 3, 1996 (22 tuổi) | Army |
14 | HV | Ali Khan Niazi | 14 tháng 12, 2000 (17 tuổi) | K-Electric |
15 | TV | Zainul Abideen | 24 tháng 5, 1998 (20 tuổi) | K-Electric |
16 | HV | Waseem Asghar | 8 tháng 7, 2000 (18 tuổi) | Civil Aviation Authority |
17 | TV | Saddam Hussain* (đội trưởng) | 10 tháng 4, 1993 (25 tuổi) | Sui Southern Gas Company |
18 | HV | Arslan Ali | 20 tháng 12, 1998 (19 tuổi) | KRL |
19 | TV | Adeel Ali | 5 tháng 1, 2000 (18 tuổi) | WAPDA |
20 | TV | Sohail Khan | 1 tháng 1, 1996 (22 tuổi) | Air Force |
22 | TM | Ahsanullah Ahmed | 25 tháng 2, 1995 (23 tuổi) | Sui Southern Gas Company |
23 | TĐ | Noman Noor | 10 tháng 9, 1997 (20 tuổi) | K-Electric |
33 | TM | Saqib Hanif* (đội phó) | 28 tháng 4, 1994 (24 tuổi) | Maalhos |
* Cầu thủ quá tuổi.
Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên trưởng: Park Hang-seo
Dưới đây là đội hình Việt Nam thi đấu môn bóng đá nam tại Đại hội Thể thao châu Á 2018. Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 19 tháng 7[18]. Cầu thủ bị chấn thương là Nguyễn Thành Chung được thay thế bởi Trần Minh Vương.
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Nguyễn Văn Hoàng | 17 tháng 2, 1995 (23 tuổi) | Sài Gòn | ||
50 | TM | Bùi Tiến Dũng | 28 tháng 2, 1997 (21 tuổi) | FLC Thanh Hóa | ||
2 | HV | Phạm Xuân Mạnh | 2 tháng 3, 1996 (22 tuổi) | Sông Lam Nghệ An | ||
3 | HV | Đỗ Duy Mạnh | 29 tháng 9, 1996 (21 tuổi) | Hà Nội | ||
5 | HV | Đoàn Văn Hậu | 19 tháng 4, 1999 (19 tuổi) | Hà Nội | ||
4 | HV | Bùi Tiến Dũng | 2 tháng 10, 1995 (22 tuổi) | Viettel | ||
21 | HV | Trần Đình Trọng | 25 tháng 4, 1997 (21 tuổi) | Hà Nội | ||
7 | HV | Trịnh Văn Lợi | 26 tháng 5, 1995 (23 tuổi) | Hải Phòng | ||
17 | HV | Vũ Văn Thanh | 14 tháng 4, 1996 (22 tuổi) | Hoàng Anh Gia Lai | ||
6 | TV | Lương Xuân Trường | 28 tháng 4, 1995 (23 tuổi) | Hoàng Anh Gia Lai | ||
18 | TV | Đỗ Hùng Dũng* | 8 tháng 9, 1993 (24 tuổi) | Hà Nội | ||
15 | TV | Phạm Đức Huy | 20 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | Hà Nội | ||
16 | TV | Trần Minh Vương | 28 tháng 3, 1995 (23 tuổi) | Hoàng Anh Gia Lai | ||
19 | TV | Nguyễn Quang Hải | 12 tháng 4, 1997 (21 tuổi) | Hà Nội | ||
20 | TĐ | Phan Văn Đức | 11 tháng 4, 1996 (22 tuổi) | Sông Lam Nghệ An | ||
8 | TĐ | Nguyễn Văn Toàn | 12 tháng 4, 1996 (22 tuổi) | Hoàng Anh Gia Lai | ||
9 | TĐ | Nguyễn Công Phượng | 21 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | Hoàng Anh Gia Lai | ||
10 | TĐ | Nguyễn Văn Quyết* (đội trưởng) | 1 tháng 7, 1991 (27 tuổi) | Hà Nội | ||
11 | TĐ | Nguyễn Anh Đức* | 24 tháng 10, 1985 (32 tuổi) | Becamex Bình Dương | ||
13 | TĐ | Hà Đức Chinh | 22 tháng 9, 1997 (20 tuổi) | SHB Đà Nẵng |
Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]
Bahrain[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình Bahrain tại giải đấu bóng đá nam của Đại hội Thể thao châu Á 2018.[19]
Huấn luyện viên trưởng: Samir Chammam
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Abdulaziz Al-Kandari | 16 tháng 9, 1997 (20 tuổi) | Isa Town | ||
19 | TM | Ammar Ahmed | 10 tháng 2, 1999 (19 tuổi) | Manama | ||
20 | TM | Yusuf Habib | 9 tháng 1, 1998 (20 tuổi) | Malkiya | ||
2 | HV | Sayed Mohamed Ameen | 7 tháng 3, 1999 (19 tuổi) | Sitra | ||
3 | HV | Ahmed Bughammar | 30 tháng 12, 1997 (20 tuổi) | Al-Hidd | ||
4 | HV | Husain Jameel | 3 tháng 10, 1997 (20 tuổi) | Al-Shabab | ||
5 | HV | Hamad Al-Shamsan | 29 tháng 9, 1997 (20 tuổi) | Al-Riffa | ||
6 | HV | Abbas Alkhayyat | 15 tháng 10, 1997 (20 tuổi) | East Riffa | ||
15 | HV | Hasan Al-Karani | 27 tháng 11, 1997 (20 tuổi) | Sitra | ||
7 | TV | Hasan Yahya Ali | 29 tháng 11, 1997 (20 tuổi) | Al-Tadamun Buri | ||
8 | TV | Mohamed Jasim Marhoon | 12 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | Al-Riffa | ||
9 | TV | Ahmed Saleh Sanad | 11 tháng 1, 1998 (20 tuổi) | Isa Town | ||
10 | TV | Mohammed Al-Hardan (đội trưởng) | 6 tháng 10, 1997 (20 tuổi) | Vejle Boldklub | ||
11 | TV | Abdulaziz Almansoori | 17 tháng 3, 1997 (21 tuổi) | Al-Najma | ||
12 | TV | Jasim Al-Salama | 22 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | East Riffa | ||
14 | TV | Abbas Fadhel Al-Asfoor | 2 tháng 3, 1999 (19 tuổi) | Al-Shabab | ||
18 | TV | Mohamed Ahmadi Abdulrahman | 16 tháng 4, 1998 (20 tuổi) | Al-Muharraq | ||
13 | TĐ | Sayed Ebrahim | 25 tháng 10, 1997 (20 tuổi) | Al-Shabab | ||
16 | TĐ | Sayed Hashim Isa | 3 tháng 4, 1998 (20 tuổi) | Malkiya | ||
17 | TĐ | Ahmed Al-Sherooqi | 22 tháng 5, 2000 (18 tuổi) | Al-Budaiya |
Kyrgyzstan[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình Kyrgyzstan tại giải đấu bóng đá nam của Đại hội Thể thao châu Á 2018 ở Indonesia.[20]
Huấn luyện viên trưởng: Igor Kudarenko
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kalysbek Akimaliev* | 16 tháng 11, 1992 (25 tuổi) | Abdysh-Ata Kant | ||
13 | TM | Kutman Kadyrbekov | 13 tháng 6, 1997 (21 tuổi) | Dordoi Bishkek | ||
2 | HV | Mustafa Iusupov | 1 tháng 7, 1995 (23 tuổi) | Dordoi Bishkek | ||
3 | HV | Tamirlan Kozubaev* (đội trưởng) | 1 tháng 7, 1994 (24 tuổi) | Dordoi Bishkek | ||
4 | HV | Askarbek Saliev | 25 tháng 5, 1995 (23 tuổi) | Dordoi Bishkek | ||
5 | HV | Aizar Akmatov | 24 tháng 8, 1998 (19 tuổi) | Alga Bishkek | ||
6 | HV | Azat Murzashev | 18 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Abdysh-Ata Kant | ||
19 | HV | Andrei Dolzhenko | 23 tháng 8, 1995 (22 tuổi) | Ilbirs Bishkek | ||
7 | TV | Atay Dzhumashev | 21 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | Neftchi Kochkor-Ata | ||
8 | TV | Azim Azarov | 20 tháng 9, 1996 (21 tuổi) | Dordoi Bishkek | ||
10 | TV | Odiljon Abdurakhmanov | 18 tháng 3, 1996 (22 tuổi) | Alay Osh | ||
14 | TV | Davliatzhan Baratov | 17 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | Alay Osh | ||
15 | TV | Kurmantai Nurtay | 9 tháng 7, 1997 (21 tuổi) | Ilbirs Bishkek | ||
16 | TV | Eldiyar Sardarbekov | 5 tháng 4, 1995 (23 tuổi) | Alay Osh | ||
17 | TV | Temirbolot Tapaev | 1 tháng 8, 1999 (19 tuổi) | Dordoi Bishkek | ||
9 | TĐ | Kadyrbek Shaarbekov | 2 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | Dordoi Bishkek | ||
11 | TĐ | Kairat Zhyrgalbek Uulu* | 13 tháng 6, 1993 (25 tuổi) | Dordoi Bishkek | ||
12 | TĐ | Amanbek Manybekov | 5 tháng 8, 1995 (23 tuổi) | Abdysh-Ata Kant | ||
18 | TĐ | Ernist Batyrkanov | 21 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | Dordoi Bishkek |
* Cầu thủ quá tuổi.
Malaysia[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình cuối cùng đã được công bố vào ngày 12 tháng 8.[21] Danial Amier Norhisham được thay thế bởi Rodney Celvin vào ngày 13 tháng 8.[22]
Huấn luyện viên trưởng: Ong Kim Swee
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Ifwat Akmal | 10 tháng 8, 1996 (22 tuổi) | Kedah | ||
22 | TM | Haziq Nadzli | 6 tháng 1, 1998 (20 tuổi) | Johor Darul Ta'zim | ||
2 | HV | Adib Zainudin | 15 tháng 2, 1995 (23 tuổi) | Johor Darul Ta'zim II | ||
3 | HV | Syazwan Bahari | 24 tháng 2, 1995 (23 tuổi) | Perak | ||
4 | HV | Rodney Celvin | 25 tháng 11, 1996 (21 tuổi) | PKNS | ||
9 | HV | Adam Nor Azlin (đội phó) | 5 tháng 1, 1996 (22 tuổi) | Johor Darul Ta'zim | ||
14 | HV | Dominic Tan | 12 tháng 3, 1997 (21 tuổi) | Johor Darul Ta'zim | ||
15 | HV | Rizal Ghazali* | 1 tháng 10, 1992 (25 tuổi) | Kedah | ||
17 | HV | Irfan Zakaria | 4 tháng 6, 1995 (23 tuổi) | Kuala Lumpur | ||
21 | HV | Syazwan Andik | 4 tháng 8, 1996 (22 tuổi) | Kuala Lumpur | ||
5 | TV | Syahmi Safari | 5 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | Selangor | ||
7 | TV | Baddrol Bakhtiar* (đội trưởng) | 1 tháng 2, 1988 (30 tuổi) | Kedah | ||
8 | TV | Faisal Halim | 7 tháng 1, 1998 (20 tuổi) | Pahang | ||
13 | TV | Tommy Mawat Bada | 26 tháng 6, 1995 (23 tuổi) | PJ Rangers | ||
16 | TV | Nik Akif | 11 tháng 5, 1999 (19 tuổi) | Kelantan U21 | ||
10 | TĐ | Hadi Fayyadh | 22 tháng 1, 2000 (18 tuổi) | Johor Darul Ta'zim II | ||
11 | TĐ | Safawi Rasid | 5 tháng 3, 1997 (21 tuổi) | Johor Darul Ta'zim | ||
18 | TĐ | Akhyar Rashid | 1 tháng 5, 1999 (19 tuổi) | Kedah | ||
19 | TĐ | Kogileswaran Raj | 21 tháng 9, 1998 (19 tuổi) | Pahang | ||
20 | TĐ | Syafiq Ahmad | 28 tháng 6, 1995 (23 tuổi) | Johor Darul Ta'zim |
* Cầu thủ quá tuổi.
Hàn Quốc[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình Hàn Quốc trong giải đấu bóng đá nam của Đại hội Thể thao châu Á 2018. Đội tuyển có 20 cầu thủ đã chính thức được đặt tên vào ngày 16 tháng 7.[23]
Huấn luyện viên trưởng: Kim Hak-bum
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Song Beom-keun | 15 tháng 10, 1997 (20 tuổi) | Jeonbuk Hyundai Motors |
2 | HV | Hwang Hyun-soo | 22 tháng 7, 1995 (23 tuổi) | FC Seoul |
3 | HV | Kim Min-jae | 15 tháng 11, 1996 (21 tuổi) | Jeonbuk Hyundai Motors |
4 | HV | Kim Jin-ya | 30 tháng 6, 1998 (20 tuổi) | Incheon United |
5 | HV | Jeong Tae-wook | 16 tháng 5, 1997 (21 tuổi) | Jeju United |
6 | HV | Kim Moon-hwan | 1 tháng 8, 1995 (23 tuổi) | Busan IPark |
7 | TĐ | Son Heung-min* (đội trưởng) | 8 tháng 7, 1992 (26 tuổi) | Tottenham Hotspur |
8 | TV | Lee Jin-hyun | 26 tháng 8, 1997 (20 tuổi) | Pohang Steelers |
9 | TĐ | Hwang Hee-chan | 26 tháng 1, 1996 (22 tuổi) | Red Bull Salzburg |
10 | TV | Hwang In-beom | 20 tháng 9, 1996 (21 tuổi) | Asan Mugunghwa |
11 | TĐ | Na Sang-ho | 12 tháng 8, 1996 (22 tuổi) | Gwangju FC |
12 | HV | Lee Si-young | 21 tháng 4, 1997 (21 tuổi) | Seongnam FC |
13 | TV | Cho Yu-min | 17 tháng 11, 1996 (21 tuổi) | Suwon FC |
14 | TV | Jang Yun-ho | 25 tháng 8, 1996 (21 tuổi) | Jeonbuk Hyundai Motors |
15 | TV | Lee Seung-mo | 30 tháng 3, 1998 (20 tuổi) | Gwangju FC |
16 | TĐ | Hwang Ui-jo* | 28 tháng 8, 1992 (25 tuổi) | Gamba Osaka |
17 | TĐ | Lee Seung-woo | 6 tháng 1, 1998 (20 tuổi) | Hellas Verona |
18 | TM | Jo Hyeon-woo* | 25 tháng 9, 1991 (26 tuổi) | Daegu FC |
19 | TV | Kim Keon-woong | 29 tháng 8, 1997 (20 tuổi) | Ulsan Hyundai |
20 | TV | Kim Jung-min | 13 tháng 11, 1999 (18 tuổi) | FC Liefering |
* Cầu thủ quá tuổi.
Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]
Iran[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình Iran trong giải đấu bóng đá nam của Đại hội Thể thao châu Á 2018. Đội tuyển này có 20 cầu thủ đã chính thức được đặt tên vào ngày 31 tháng 7.
Huấn luyện viên trưởng: Zlatko Kranjčar
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Mehdi Amini | 15 tháng 10, 1997 (20 tuổi) | Paykan |
2 | HV | Mohammad Aghajanpour | 20 tháng 4, 1997 (21 tuổi) | Padideh |
3 | HV | Mohammad Moslemipour | 25 tháng 5, 1997 (21 tuổi) | Tractor Sazi |
4 | HV | Mehdi Rahimi | 2 tháng 5, 1999 (19 tuổi) | Sepahan |
5 | HV | Alireza Arta | 4 tháng 2, 1997 (21 tuổi) | Mes Kerman |
6 | TV | Mohammad Soltani Mehr | 4 tháng 2, 1999 (19 tuổi) | Saipa |
7 | TĐ | Younes Delfi | 2 tháng 10, 2000 (17 tuổi) | Esteghlal Khuzestan |
8 | TĐ | Mohammad Amin Asadi | 24 tháng 12, 1998 (19 tuổi) | Persepolis |
9 | TĐ | Mohammad Mehdi Mehdikhani | 26 tháng 7, 1997 (21 tuổi) | Padideh |
10 | TĐ | Mohammad Reza Azadi | 7 tháng 12, 1999 (18 tuổi) | Tractor Sazi |
11 | TĐ | Mehdi Ghaedi | 5 tháng 12, 1998 (19 tuổi) | Esteghlal |
12 | TM | Shahab Adeli | 19 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Sepahan |
13 | HV | Abolfazl Razzaghpour | 17 tháng 9, 1997 (20 tuổi) | Paykan |
14 | TĐ | Reza Jabireh | 7 tháng 7, 1997 (21 tuổi) | Sanat Naft Abadan |
15 | TĐ | Ahmadreza Ahmadvand | Esteghlal | |
16 | TĐ | Amir Roostaei | 5 tháng 8, 1997 (21 tuổi) | Paykan |
17 | TĐ | Sina Zamehran | 10 tháng 3, 1997 (21 tuổi) | Padideh |
18 | HV | Shahin Abbasian | 16 tháng 6, 1997 (21 tuổi) | Persepolis |
19 | TV | Mohammad Khodabandelou | 7 tháng 9, 1999 (18 tuổi) | Paykan |
20 | HV | Aref Aghasi | 2 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Foolad |
Myanmar[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình Myanmar trong giải đấu bóng đá nam tại Đại hội Thể thao châu Á 2018.[24]
Huấn luyện viên trưởng: Antoine Hey
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kyaw Zin Htet* | 2 tháng 3, 1987 (31 tuổi) | Yangon United | ||
25 | TM | Sann Satt Naing | 4 tháng 11, 1997 (20 tuổi) | Yangon United | ||
2 | HV | Htike Htike Aung | 1 tháng 2, 1995 (23 tuổi) | Shan United | ||
3 | HV | Zaw Min Tun* (đội trưởng) | 20 tháng 5, 1992 (26 tuổi) | Yangon United | ||
4 | HV | Win Moe Kyaw | 1 tháng 2, 1997 (21 tuổi) | Magwe | ||
5 | HV | Nanda Kyaw | 3 tháng 9, 1996 (21 tuổi) | Magwe | ||
13 | HV | Ye Yint Aung | 26 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | Yadanarbon | ||
15 | HV | Soe Moe Kyaw | 23 tháng 3, 1999 (19 tuổi) | ISPE | ||
23 | HV | Hein Phyo Win | 19 tháng 9, 1998 (19 tuổi) | Shan United | ||
6 | TV | Hlaing Bo Bo | 8 tháng 7, 1996 (22 tuổi) | Yadanarbon | ||
8 | TV | Maung Maung Soe | 6 tháng 8, 1995 (23 tuổi) | Magwe | ||
11 | TV | Maung Maung Lwin | 18 tháng 6, 1995 (23 tuổi) | Yangon United | ||
12 | TV | Myat Kaung Khant | 15 tháng 7, 2000 (18 tuổi) | Yadanarbon | ||
14 | TV | Yan Naing Oo | 31 tháng 3, 1996 (22 tuổi) | Shan United | ||
16 | TV | Sithu Aung | 16 tháng 10, 1996 (21 tuổi) | Yadanarbon | ||
19 | TV | Htet Phyo Wai | 21 tháng 1, 2000 (18 tuổi) | Shan United | ||
22 | TV | Min Kyaw Khant | 28 tháng 6, 1995 (23 tuổi) | Yangon United | ||
26 | TV | Lwin Moe Aung | 10 tháng 12, 1999 (18 tuổi) | ISPE | ||
9 | TĐ | Dway Ko Ko Chit* | 23 tháng 6, 1993 (25 tuổi) | Shan United | ||
10 | TĐ | Aung Thu | 22 tháng 5, 1996 (22 tuổi) | Police Tero |
* Cầu thủ quá tuổi.
CHDCND Triều Tiên[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên tại giải đấu bóng đá nam của Đại hội Thể thao châu Á 2018.[25]
Huấn luyện viên trưởng: Ju Song-il
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kim Yu-il | 30 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Kigwancha | ||
18 | TM | Kang Ju-hyok | 31 tháng 5, 1997 (21 tuổi) | Hwaebul | ||
2 | HV | An Song-il | 5 tháng 8, 1996 (22 tuổi) | April 25 | ||
3 | HV | Song Kum-song (đội trưởng) | 23 tháng 8, 1995 (22 tuổi) | Rimyongsu | ||
5 | HV | Kim Nam-il | 1 tháng 1, 1996 (22 tuổi) | Ryomyong | ||
19 | HV | Jong Tong-chol | 21 tháng 4, 1997 (21 tuổi) | Rimyongsu | ||
21 | HV | Kim Chol-bom* | 16 tháng 7, 1994 (24 tuổi) | April 25 | ||
22 | HV | Jang Kuk-chol* | 16 tháng 2, 1994 (24 tuổi) | Hwaebul | ||
4 | TV | Ri Un-chol | 13 tháng 7, 1995 (23 tuổi) | Sonbong | ||
6 | TV | Kim Kuk-bom | 19 tháng 2, 1995 (23 tuổi) | April 25 | ||
7 | TV | Jo Kwang-myong | 3 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | April 25 | ||
13 | TV | Ju Kyong-chol | 14 tháng 11, 1997 (20 tuổi) | |||
14 | TV | Kim Kum-chol | 7 tháng 4, 1997 (21 tuổi) | Rimyongsu | ||
15 | TV | Kim Chung-il | 21 tháng 8, 1997 (20 tuổi) | |||
17 | TV | Kang Kuk-chol | 29 tháng 9, 1999 (18 tuổi) | Rimyongsu | ||
25 | TV | Ryang Hyon-ju | 31 tháng 5, 1998 (20 tuổi) | Waseda University | ||
12 | TĐ | Han Yong-thae | 30 tháng 10, 1996 (21 tuổi) | Korea University[26] | ||
16 | TĐ | Kim Yong-il* | 6 tháng 7, 1994 (24 tuổi) | Kigwancha | ||
20 | TĐ | So Jong-hyok | 1 tháng 7, 1995 (23 tuổi) | April 25 | ||
23 | TĐ | Kim Yu-song | 24 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | April 25 |
* Cầu thủ quá tuổi.
Ả Rập Xê Út[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình Ả Rập Xê Út trong giải đấu bóng đá nam tại Đại hội Thể thao châu Á 2018 ở Indonesia.[27]
Huấn luyện viên trưởng: Saad Al-Shehri
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Amin Al-Bukhari | 2 tháng 5, 1997 (21 tuổi) | Al-Ittihad | ||
21 | TM | Saleh Al-Ohaymid | 21 tháng 5, 1998 (20 tuổi) | Al-Nassr | ||
22 | TM | Mohammed Al-Rubeai | 14 tháng 8, 1997 (20 tuổi) | Al-Batin | ||
2 | HV | Abdullah Tarmin | 19 tháng 3, 1997 (21 tuổi) | Al-Ahli | ||
3 | HV | Mohammad Bassas | 31 tháng 8, 1998 (19 tuổi) | Al-Ahli | ||
4 | HV | Abdullah Al-Yousef | 29 tháng 10, 1997 (20 tuổi) | Al-Fateh | ||
5 | HV | Abdulelah Al-Amri | 15 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Al-Wehda | ||
12 | HV | Mohammed Al-Zubaidi | 25 tháng 8, 1997 (20 tuổi) | Al-Ahli | ||
13 | HV | Awn Al-Saluli (đội trưởng) | 2 tháng 9, 1998 (19 tuổi) | Al-Ittihad | ||
6 | TV | Yousef Al-Harbi | 16 tháng 3, 1997 (21 tuổi) | Al-Ahli | ||
7 | TV | Abdulrahman Ghareeb | 31 tháng 3, 1997 (21 tuổi) | Al-Ahli | ||
8 | TV | Abdullah Majrashi | 24 tháng 8, 1997 (20 tuổi) | Al-Ahli | ||
10 | TV | Ayman Al-Khulaif | 22 tháng 5, 1997 (21 tuổi) | Al-Ahli | ||
11 | TV | Saad Al-Selouli | 25 tháng 5, 1998 (20 tuổi) | Al-Ettifaq | ||
14 | TV | Ali Al-Asmari | 12 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | Ohod | ||
16 | TV | Abdurahman Al-Dossari | 25 tháng 9, 1997 (20 tuổi) | Al-Nassr | ||
17 | TV | Nasser Al-Omran | 13 tháng 7, 1997 (21 tuổi) | Al-Shabab | ||
18 | TV | Nawaf Al-Habashi | 23 tháng 6, 1998 (20 tuổi) | Al-Shabab | ||
9 | TĐ | Haroune Camara | 1 tháng 1, 1998 (20 tuổi) | Al-Qadsiah | ||
20 | TĐ | Muteb Al-Hammad | 13 tháng 8, 1998 (19 tuổi) | Al-Batin |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “睽違52年 中華男足率先出征雅加達亞運” (bằng tiếng Trung). Hiệp hội bóng đá Trung Hoa Đài Bắc. ngày 7 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Ini Squad Sepakbola Indonesia di Asian Games” (bằng tiếng Indonesia). BeritaSatu. ngày 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Laos U23 on the way to Asian Games Jakarta - Palembang 2018” (bằng tiếng Lào). Liên đoàn bóng đá Lào. ngày 7 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
- ^ “الفدائي الأولمبي يصل جاكرتا” (bằng tiếng Ả Rập). Liên đoàn bóng đá Palestine. ngày 8 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
- ^ “এশিয়াডে জয় হবে সাফের প্রেরণা” (bằng tiếng Bengal). Daily Naya Diganta. ngày 28 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Qatar announce Asian Games squad”. Hiệp hội bóng đá Qatar. ngày 8 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
- ^ “ศุภชัยติดโผ!ช้างศึกประกาศ29แข้งลุยเอเชียนเกมส์” (bằng tiếng Thái). Goal. ngày 4 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Uzbekistan names squad for Asian Games 2018”. UzDaily.com. ngày 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Олимпийская сборная Узбекистана прибыла в Джакарту для участия в Азиатских играх” (bằng tiếng Nga). ufa.uz. ngày 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
- ^ “体育总局办公厅关于公布第十八届亚运会中国体育代表团人员名单的通知” (bằng tiếng Trung). sport.gov.cn. ngày 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Athletes Football Syria”. Asian Games 2018. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Athletes Football Timor Leste”. Asian Games 2018. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Athletes Football UAE”. Asian Games 2018. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
- ^ Jose, James (3 tháng 8 năm 2018). “UAE replace Iraq in Group C for Asian Games”. Khaleej Times. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
- ^ “U-21 Japan National Team squad, schedule - The 18th Asian Games 2018 Jakarta Palembang (8/14-9/1)”. Japan Football Association. 3 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
- ^ “ANFA Announces Final Squad For Asian Games 2018”. GoalNepal.com. 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “National football squad for Asian games announced”. The Nation. 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2018.
- ^ “[CHÍNH THỨC] DANH SÁCH TẬP TRUNG ĐT U23 VIỆT NAM”. Vietnam Football Federation. 20 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
- ^ “الأولمبي يبدأ مشاركته الآسيوية بمواجهة كوريا حاملة اللقب بإنشيون 2014”. alayam.com. 14 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2018.
- ^ “состав сборной Кыргызстана по футболу” (bằng tiếng Nga). ffkr.kg. 6 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Kim Swee drops two from 2018 Asian Games”. Malay Mail. 12 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Siaran Media: Ong Kim Swee buat keputusan saat akhir gugur Daniel Amier” (bằng tiếng Mã Lai). Football Association of Malaysia. 13 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
- ^ Leong, Kelvin (ngày 16 tháng 7 năm 2018). “Malaysia to face Son Heung-min as South Korea announce Asian Games squad”. Fox Sports. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Athletes Football Myanmar”. Asian Games 2018. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Athletes Football DPR Korea”. Asian Games 2018. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
- ^ “조선대표로서의 경험, 《새 목표를 세웠다》/AFC U23 선수권대회 예선에 출전한 조대생들”. Choson Sinbo(朝鮮新報). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Athletes Football Kingdom of Saudi Arabia”. Asian Games 2018. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.