Wiki - KEONHACAI COPA

Sanfrecce Hiroshima

Sanfrecce Hiroshima
サンフレッチェ広島
Logo
Tên đầy đủSanfrecce Hiroshima F.C
Biệt danhSanfrecce, Sanfre, Viola
Thành lập1938; 86 năm trước (1938)[1] as Toyo Kogyo S.C.
SânEdion Stadium Hiroshima
Asaminami-ku, Hiroshima
Sức chứa36,894[2]
Chủ sở hữuEDION
Mazda
Chủ tịch điều hànhShingo Senda
Người quản lýMichael Skibbe
Giải đấuGiải bóng đá Nhật Bản J1
2022Giải bóng đá Nhật Bản J1, thứ 3 trong số 18 đội
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Sanfrecce Hiroshima (tiếng Nhật: サンフレッチェ広島, chuyển tự Sanfuretche Hiroshima) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Asaminami-ku, Hiroshima, Nhật Bản. Câu lạc bộ hiện đang thi đấu ở J. League Hạng 1.

Tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]

Tên câu lạc bộ là một từ ghép từ số ba trong tiếng Nhật, San và một từ tiếng Ý frecce nghĩa là 'mũi tên'. Cái tên dựa trên giai thoại ba mũi tên của Mori Motonari rằng một mũi tên tuy dễ gãy nhưng khi hợp lại với nhau thì sẽ tạo nên sức mạnh phi thường.[3]

  • 1938–70: Câu lạc bộ Syukyu Toyo Kogyo (東洋工業蹴球部?) {"Syukyu" nghĩa là "bóng đá" trong tiếng Nhật.}
  • 1971–80: Câu lạc bộ bóng đá Toyo Kogyo (東洋工業サッカー部?)
  • 1981–83: Câu lạc bộ bóng đá Toyo Kogyo thuộc Câu lạc bộ thể thao Mazda (マツダスポーツクラブ東洋工業サッカー部?)
  • 1984–85: Câu lạc bộ bóng đá Toyo Kogyo thuộc Câu lạc bộ thể thao Mazda (マツダスポーツクラブサッカー部?)
  • 1986–92: Câu lạc bộ bóng đá Mazda (マツダサッカークラブ?)
  • 1992–: Sanfrecce Hiroshima (サンフレッチェ広島?)

Vị trí[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ có trụ sở tại Hiroshima, thi đấu tại Hiroshima Big ArchSân vận động Thành phố Hiroshima. Họ tập luyện tại Công viên bóng đá Yoshida ở Akitakata, Hiroshima và Hiroshima 1st Ball Park.

Kết quả tham dự J.League[sửa | sửa mã nguồn]

MùaHạngSố độiVị tríTrung bình khán giảJ.League CupCúp Hoàng đếChâu Á
1992----Vòng bảngVòng 2--
1993J110516,644Vòng bảngBán kết--
1994J112217,191Vòng 1Tứ kết--
1995J1141011,689-Chung kết--
1996J116148,469Vòng bảngChung kết--
1997J117126,533Vòng bảngVòng 4--
1998J118108,339Vòng bảngTứ kết--
1999J11689,377Vòng 2Chung kết--
2000J116118,865Vòng 2Vòng 4--
2001J11699,916Tứ kếtVòng 4--
2002J1161510,941Vòng bảngBán kết--
2003J21229,000-Vòng 4--
2004J1161214,800Vòng bảngVòng 4--
2005J118712,527Vòng bảng5th Round--
2006J1181011,180Vòng bảng5th Round--
2007J1181611,423Tứ kếtChung kết--
2008J215110,840-Tứ kết--
2009J118415,723Vòng bảngVòng 3--
2010J118714,562Chung kếtVòng 3CLVòng bảng
2011J118713,203Vòng 1Vòng 3--
2012J118117,721Vòng bảngVòng 2--
2013J118116,209Tứ kếtChung kếtCLVòng bảng
2014J118814,997Chung kếtVòng 1/8CLVòng 1/8

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Toyo Kogyo SC & Mazda SC[sửa | sửa mã nguồn]

Domestic Leagues[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc nội[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Sanfrecce Hiroshima[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc nội[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp quốc nội[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử đấu giải[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạng 1 (Japan Soccer League Div. 1): 1965–83
  • Hạng 2 (Japan Soccer League Div. 2): 1984–85
  • Hạng 1 (Japan Soccer League Div. 1): 1986–87
  • Hạng 2 (Japan Soccer League Div. 2): 1988–90
  • Hạng 1 (Japan Soccer League Div. 1): 1991–92
  • Hạng 1 (J. League Div. 1): 1993–02
  • Hạng 2 (J. League Div. 2): 2003
  • Hạng 1 (J. League Div. 1): 2004–07
  • Hạng 2 (J. League Div. 2): 2008
  • Hạng 1 (J. League Div. 1): 2009–nay

Tổng cộng (năm 2011): 40 mùa thi đấu ở hạng đấu cao nhất và 7 mùa ở hạng thứ hai.

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 16 tháng Giêng 2015
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
1TMNhật BảnHayashi Takuto
3HVHàn QuốcByeon Jun-Byum
4HVNhật BảnMizumoto Hiroki
5HVNhật BảnChiba Kazuhiko
6TVNhật BảnAoyama Toshihiro
7TVNhật BảnMorisaki Kōji
8TVNhật BảnMorisaki Kazuyuki
9BrasilDouglas (mượn từ Tokushima Vortis)
11Nhật BảnSatō Hisato
13TMNhật BảnMasuda Takuya
14TVCroatiaMihael Mikić
15TVNhật BảnKudo Kohei
16TVNhật BảnYamagishi Satoru
18TVNhật BảnKashiwa Yoshifumi
19HVNhật BảnSasaki Sho
SốVTQuốc giaCầu thủ
21TMNhật BảnHara Yutaro
22Nhật BảnMinagawa Yusuke
24TVNhật BảnNotsuda Gakuto
25TVNhật BảnChajima Yusuke
26HVNhật BảnKawasaki Yasumasa
27TVNhật BảnShimizu Kohei
28TVNhật BảnMarutani Takuya
29Nhật BảnAsano Takuma
30TVNhật BảnShibasaki Kosei
33HVNhật BảnShiotani Tsukasa
34TVNhật BảnTakahashi Soya
35HVNhật BảnOtani Naoki
36TVNhật BảnKawabe Hayao
37HVNhật BảnMiyahara Kazuya
38HVNhật BảnYoshino Kyohei

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
HVNhật BảnDaiki Nishioka (tới Tochigi SC)
HVNhật BảnHironori Ishikawa (tới Oita Trinita)
HVHàn QuốcPark Hyung-Jin (tới Tochigi SC)
SốVTQuốc giaCầu thủ
TVNhật BảnTomotaka Okamoto (tới Sagan Tosu)
TVNhật BảnNaoki Otani (tới Roasso Kumamoto)

Cầu thủ nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Những cầu thủ từng tham dự World Cup khi đang chơi cho Sanfrecce Hiroshima:

World Cup 1994

World Cup 2006

World Cup 2014

Cựu cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Những cầu thủ từng khoác áo đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

JFA.
AFC/ CAF/ OFC.
UEFA.
CONCACAF.
CONMEBOL.

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

HLVQuốc tịchGiai đoạnĐộiTrợ lý
Yoshiki Yamazaki Nhật Bản1938–42, 1947–50Toyo Kogyo
Minoru Obata Nhật Bản1951–63
Yukio Shimomura Nhật Bản1964–71
Kenzo Ohashi Nhật Bản1972–75
Ikuo Matsumoto Nhật Bản1976
Aritatsu Ogi Nhật Bản1977–80
Teruo Nimura Nhật Bản1981–83MAZDA
Sports
Đức Eckhard Krautzun (8/1983 – 9/83)
Kazuo Imanishi Nhật Bản1984–87Hà Lan Hans Ooft (1984–87), Hà Lan Dido Havenaar (1986–87)
Hans Ooft Hà Lan1987–88Hà Lan Dido Havenaar (1987–88)
Kazuo Imanishi Nhật Bản1988–92Anh Bill Foulkes (1988–91)
Stuart Baxter Scotland1/7/1992– 31/1/1995Sanfrecce
Hiroshima
Thụy Điển Jan Jönsson (1993–94)
Wim Jansen Hà Lan1/2/1996 – 31/1/1997
Eddie Thomson Scotland1/2/1997 – 31/1/2001Scotland Tom Sermanni (1997–98)
Valeri Nepomniachi Nga1/2/2001 – 17/12/2001
Gadzhi Gadzhiev Nga1/2/2002 – 15/7/2002
Takahiro Kimura Nhật Bản16/7/2002 – 30/11/2002
Takeshi Ono Nhật Bản1/12/2002 – 1/4/2006
Kazuyori Mochizuki (tạm quyền) Nhật Bản2/4/2006 – 9/6/2006
Mihailo Petrović Serbia10/6/2006 – 31/12/2011 Serbia Ranko Popović (2006–07)
Hajime Moriyasu Nhật Bản1/1/2012 – 4/7/2017
Jan Jönsson Thụy Điển10/7/2017 – 7/12/2017
Hiroshi Jofuku Nhật Bản7/12/2017 – 25/10/2021
Kentaro Sawada Nhật Bản26/10/2021 – 31/1/2022
Michael Skibbe Đức1/2/2022 – nayNhật Bản Shinya Sakoi (2022–nay)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sanfrecce Hiroshima Profile at J.League Official Website
  2. ^ “Edion Stadium Hiroshima”. J.League. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Sanfrecce Hiroshima

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Sanfrecce_Hiroshima