Wiki - KEONHACAI COPA

Chiangmai F.C.

Chiangmai
เชียงใหม่ เอฟซี
Tập tin:Chiangmai FC logo 2017.png
Tên đầy đủCâu lạc bộ bóng đá Chiangmai
สโมสรฟุตบอลจังหวัดเชียงใหม่
Biệt danhNhững chú hổ Lanna
(พยัคฆ์ล้านนา)
Tên ngắn gọnCMFC
Thành lập1999; 25 năm trước (1999)
SânSân vận động Thành phố Chiangmai
Chiang Mai, Thái Lan
Sức chứa5,000
Chủ tịch điều hànhPrapotch Kerdcharoen
Huấn luyện viên trưởngAmnaj Kaewkiew
Giải đấuThai League 2
2019Thai League 1, thứ 16 (xuống hạng) Giảm
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Chiangmai (bảng chữ cái tiếng Thái สโมสรฟุตบอลจังหวัดเชียงใหม่) là một câu lạc bộ bóng đá Thái Lan có trụ sở tại tỉnh Chiang Mai, một tỉnh nằm ở phía bắc của Thái Lan. Câu lạc bộ hiện chơi ở Thai League 2. Sân nhà chính là Sân vận động kỷ niệm 700 năm.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Dựa trên trang web Thai-Fussball.com, Câu lạc bộ bóng đá Chiangmai được thành lập năm 1999 và thi đấu ở Giải tỉnh Thái Lan cho đến năm 2007.

Năm 2009 câu lạc bộ được cấu trúc lại, có một huy hiệu mới, người quản lý và một biệt danh mới: "Những chú hổ Lanna". Câu lạc bộ về đích thứ 9 trong Khu vực Liên minh khu vực phía Bắc và chỉ một mùa sau đó giành chức vô địch. Việc này giúp cho Câu lạc bộ bóng đá Chiangmai tham gia vào trận play-off và giành chiến thắng.

Nhưng cuộc phiêu lưu đầu tiên chưa từng có ở Giải hạng nhất Thái Lan năm 2011 chỉ kéo dài một mùa giải. Phải mất hai năm để đội bóng trở lại. Tuy nhiên, giai đoạn thứ hai trong tình trạng lấp lửng khi chủ tịch câu lạc bộ Udonpan Jantaraviroj tuyên bố rút khỏi câu lạc bộ và sự hỗ trợ của ông ở hạng hai. Sau những cuộc thảo luận kéo dài và sự phản đối của người hâm mộ, ông đã đồng ý tiếp tục nhưng cuối năm 2016, ông quyết định rời khỏi câu lạc bộ sau khi đã quản lý Câu lạc bộ bóng đá Chiangmai trong một thời gian dài.[1][2]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu trong nước[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động và địa điểm theo mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Tọa độĐịa điểmSân vận độngSức chứaNăm
18°48′03″B 98°59′22″Đ / 18,800807°B 98,989501°Đ / 18.800807; 98.989501Chiang MaiSân vận động Thành phố Chiangmai2,5002007–2008, 2020-nay
18°50′23″B 98°57′34″Đ / 18,839722°B 98,959444°Đ / 18.839722; 98.959444Chiang MaiSân vận động kỷ niệm 700 năm25,0002009–2017, 2018–2019

Thành tích theo mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giảiGiải đấuFA CupLeague
Cup
Vua phá lưới
DivisionPWDLFAPtsPosCầu thủSố bàn thắng
1999/2000Pro League22541321451911th
2000/2001Pro League2212192922374thBundit Petampai11
2002Pro League10451169173rdBundit Petampai13
2003Pro League229853928354thSupakit Jinajai12
2004Pro League1815121034810thSupakit Jinajai6
2005Pro League3rd
2006DIV 230342319751316th
2007DIV 2229583038327th
2008DIV 22036112534159th
2009DIV 2 North2044122444169thR1
2010DIV 2 North3026136514791stKhông tham giaKhông tham gia
2011DIV 134791836553016thR2R3Sarun Sridech6
2012DIV 2 North3424827830801stKhông tham giaKhông tham giaAliou Seck18+(4 Championship
round
)
2013DIV 2 North3021637020691stKhông tham giaKhông tham giaChatchai Narkwijit27+(5 Championship
round
)
2014DIV 134151095136555thR3R1Anggello Machuca16
2015DIV 13812121443544815thR2R1Chatchai Narkwijit8
2016DIV 12688103634329thR2R1Apiwat Pengprakone10
2017T2321231746523910thR2R1Hristijan Kirovski10
2018T228131144531503rdR1Qualification play-offSoares11
2019T130771639622816thR1R1Eliandro12
Vô địchÁ quânLên hạngXuống hạng

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình đội một[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
1TMThái LanKorraphat Nareechan (mượn từ BG Pathum United)
3HVThái LanChalermsak Aukkee (mượn từ BG Pathum United)
17HVThái LanApisit Sorada (mượn từ BG Pathum United)
18TVThái LanTassanapong Muaddarak (mượn từ BG Pathum United)
22TVThái LanAtthawit Sukchuai (mượn từ BG Pathum United)
24HVThái LanKathatorn Mathipikai
30HVBrasilEvson Patrício
33TVThái LanPornsak Pongthong
34HVThái LanWorawut Namvech
36Thái LanSamroeng Hanchiaw (mượn từ BG Pathum United)
49TVThái LanChayanon Khamkan
TVThái LanNattachai Srisuwan (mượn từ BG Pathum United)
SốVTQuốc giaCầu thủ
TVThái LanSiwakorn Sangwong (mượn từ BG Pathum United)
HVThái LanTanin Kiatlerttham (mượn từ BG Pathum United)
Thái LanNattawut Namthip (mượn từ BG Pathum United)
HVThái LanEakkalak Lungnam (mượn từ BG Pathum United)
HVThái LanMeedech Sarayuthpisai
TMThái LanRattanachart Niamthaisong (mượn từ BG Pathum United)
TMThái LanJaturong Samakorn
Thái LanWarut Boonsuk
Thái LanKongnateechai Boonma
HVThái LanTorsak Sa-ardeiem
TVThái LanWongsapat Silahiranrat
TVNhật BảnRyo Matsumura
Thái LanNattapoom Maya
HVBrasilLuis Verdini
BrasilAlex Rafael

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
BrasilHiziel Souza Soares (at Thái Lan JL Chiangmai United)
SốVTQuốc giaCầu thủ

Lịch sử huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên theo năm (2014-nay)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “CMFC NEWS: ซื้อสิทธิ์ขาด! กลุ่มบุญรอด บริหาร เชียงใหม่ เอฟซี เต็มตัว”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ “คนจริง2017! ปธ.เจแอล ยันไม่ควบ เชียงใหม่ เอฟซี – อ้อนแฟนเข้ามาเชียร์สนามศุภฯ ศึกเอฟเอ คัพ”.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Chiangmai_F.C.