Wiki - KEONHACAI COPA

Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2004

Vòng loại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2004
Chi tiết giải đấu
Thời gian7 tháng 9 năm 200219 tháng 11 năm 2003
Số đội50
Thống kê giải đấu
Số trận đấu211
Số bàn thắng566 (2,68 bàn/trận)
Vua phá lướiSlovenia Ermin Šiljak (9 bàn thắng)
2000
2008

Vòng loại Giải vô địch bóng đá châu Âu (UEFA Euro) 2004 được tổ chức từ ngày 7 tháng 9 năm 200219 tháng 11 năm 2003.

50 đội bóng được chia vào 10 bảng (mỗi bảng có 5 đội). Các đội trong bảng thi đấu hai lượt trận sân nhà và sân khách với nhau. Đội nhất bảng sẽ giành quyền tham dự UEFA Euro 2004, các đội nhì bảng sẽ được chia cặp đá play-off hai lượt trận sân nhà và sân khách để chọn ra đội thắng cuộc tham dự UEFA Euro 2004.[1]

Bồ Đào Nha được tự động tham dự UEFA Euro 2004 do là nước chủ nhà của giải đấu.

Các đội vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

  Vượt qua vòng loại
  Không vượt qua vòng loại
  Không tham dự vòng loại
  Không phải là thành viên của UEFA
ĐộiTư cách vượt qua vòng loạiNgày vượt qua vòng loạiSố lần tham dự UEFA Euro trước đây[A]
 Bồ Đào NhaChủ nhà12 tháng 10 năm 19993 (1984, 1996, 2000)
 PhápNhất bảng 110 tháng 9 năm 20035 (1960, 1984, 1992, 1996, 2000)
 Cộng hòa Séc[B]Nhất bảng 35 (1960, 1976, 1980, 1996, 2000)
 Thụy ĐiểnNhất bảng 42 (1992, 2000)
 BulgariaNhất bảng 81 (1996)
 Đan MạchNhất bảng 211 tháng 10 năm 20036 (1964, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000)
 Đức[C]Nhất bảng 58 (1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000)
 Hy LạpNhất bảng 61 (1980)
 AnhNhất bảng 76 (1968, 1980, 1988, 1992, 1996, 2000)
 ÝNhất bảng 95 (1968, 1980, 1988, 1996, 2000)
 Thụy SĩNhất bảng 101 (1996)
 CroatiaThắng play-off19 tháng 11 năm 20031 (1996)
 Latvia0 (lần đầu)
 Hà Lan6 (1976, 1980, 1988, 1992, 1996, 2000)
 Tây Ban Nha6 (1964, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000)
 Nga[D]7 (1960, 1964, 1968, 1972, 1988, 1992, 1996)
  1. ^ In đậm chỉ năm đội đó vô địch. In nghiêng chỉ năm đội đó là nước chủ nhà.
  2. ^ Từ năm 1960 đến năm 1980, đội tuyển Cộng hòa Séc tham dự với tên gọi Czechoslovakia.
  3. ^ Từ năm 1972 đến năm 1988, đội tuyển Đức tham dự với tên gọi Tây Đức.
  4. ^ Từ năm 1960 đến năm 1988, đội tuyển Nga tham dự với tên gọi Liên Xô và năm 1992 tham dự với tên gọi CIS.

Tính điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Nếu có từ 2 đội trở lên bằng điểm khi hoàn thành các trận đấu vòng bảng, các tiêu chí sau sẽ được áp dụng để xác định thứ hạng:

  1. Số điểm đạt được cao hơn trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội được đề cập.
  2. Hiệu số bàn thắng bại vượt trội so với các trận đấu vòng bảng giữa các đội được đề cập.
  3. Số bàn thắng ghi được cao hơn trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội được đề cập.
  4. Số bàn thắng được ghi trên sân khách cao hơn trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội được đề cập.
  5. Nếu vẫn có từ hai đội trở lên đồng hạng, tiêu chí 1 đến tiêu chí 4 sẽ được xét lại. Nếu vẫn đồng hạng thì áp dụng tiêu chí 6 và tiêu chí 7.
  6. Kết quả tất cả trận đấu vòng bảng: (1) Hiệu số bàn thắng bại cao hơn; (2) Số bàn thắng ghi được nhiều hơn; (3) Số bàn thắng ghi được trên sân khách cao hơn; (4) Điểm fair-play
  7. Bốc thăm.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 25 tháng 1 năm 2002 tại Santa Maria da Feira, Bồ Đào Nha[2][3]. 50 đội được chia thành 5 nhóm bốc thăm dựa trên Hệ số UEFA (tính điểm dựa trên vòng loại UEFA Euro 2000vòng loại World Cup 2002. Tuy nhiên, danh sách các đội hạt giống có một số thay đổi[2][3]:

  • Pháp (hạng 11) được xếp hạt giống số 1 với tư cách là đương kim vô địch (người giữ danh hiệu). Do đó, tất cả các đội xếp trên họ từ 1 đến 10 sẽ bị tụt xuống một vị trí hạt giống thấp hơn thứ hạng của họ.
  • Bồ Đào Nha (hạng 4) không được xếp hạt giống do tự động vượt qua vòng loại với tư cách là nước chủ nhà. Do đó, tất cả các đội xếp dưới họ đều được xếp lên một vị trí hạt giống cao hơn vị trí xếp hạng của họ..

10 bảng đấu được thành lập bằng cách bốc thăm một đội từ mỗi nhóm hạt giống (trong tổng số 5 nhóm)[2][3].

Nhóm A
ĐộiCoeff[4]Seed[2]
 Pháp (đương kim vô địch)2,101
 Thụy Điển2,672
 Tây Ban Nha2,563
 Cộng hòa Séc2,504
 Đức2,255
 Cộng hòa Ireland2,226
 România2,227
 Ý2,198
 Bỉ2,129
 Thổ Nhĩ Kỳ2,1110
Nhóm B
ĐộiCoeff[4]Seed[2]
 Nga2,1011
 Croatia2,0612
 Nam Tư2,0013
 Hà Lan2,0014
 Đan Mạch2,0015
 Ba Lan1,8916
 Anh1,8817
 Ukraina1,8518
 Slovenia1,8519
 Scotland1,8320
Nhóm C
ĐộiCoeff[4]Seed[2]
 Na Uy1,7521
 Áo1,7522
 Slovakia1,7023
 Israel1,5624
 Thụy Sĩ1,5525
 Iceland1,4026
 Bulgaria1,3927
 Phần Lan1,3728
 Hy Lạp1,2229
 Hungary1,1130
Nhóm D
ĐộiCoeff[4]Seed[2]
 Síp1,1131
 Bosna và Hercegovina1,0532
 Belarus1,0033
 Wales1,0034
 Estonia0,9535
 Latvia0,9436
 Bắc Ireland0,8937
 Macedonia0,8338
 Gruzia0,8339
 Litva0,7240
Nhóm E
ĐộiCoeff[4]Seed[2]
 Armenia0,6541
 Albania0,5542
Bản mẫu:Country data MLD0,5543
 Quần đảo Faroe0,5044
 Azerbaijan0,4545
 Liechtenstein0,2246
 Malta0,0547
 San Marino0,0548
 Luxembourg0,0049
 Andorra0,0050

Chú thích: Hệ số UEFA đã tự động được tính đến khi tính toán xếp hạng, rằng một số đội chỉ thi đấu một trong hai giải đấu vòng loại trước đó. Vì BỉHà Lan tự động đủ điều kiện tham dự UEFA Euro 2000 với tư cách là đồng chủ nhà nên hệ số này chỉ tính đến thành tích tại vòng loại FIFA World Cup 2002 của họ. Pháp cũng đã tự động vượt qua vòng loại FIFA World Cup 2002 với tư cách là nhà vô địch FIFA World Cup 1998, nghĩa là hệ số chỉ sử dụng kết quả tại vòng loại UEFA Euro 2000 của Pháp.

Bảng tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

  Đội giành quyền tham dự UEFA Euro 2004
  Đội giành quyền tham dự vòng play-off
  Các đội không vượt qua vòng loại
Group 1Group 2Group 3Group 4Group 5Group 6Group 7Group 8Group 9Group 10

Pháp

Đan Mạch

Cộng hòa Séc

Thụy Điển

Đức

Hy Lạp

Anh

Bulgaria

Ý

Thụy Sĩ

Slovenia

Na Uy

Hà Lan

Latvia

Scotland

Tây Ban Nha

Thổ Nhĩ Kỳ

Croatia

Wales

Nga

Israel


Síp
Malta


România


Bosna và Hercegovina
Luxembourg


Áo


Moldova
Belarus


Ba Lan


Hungary
San Marino


Iceland


Litva
Quần đảo Faroe


Ukraina


Armenia
Bắc Ireland


Slovakia


Macedonia
Liechtenstein


Bỉ


Estonia
Andorra


Serbia và Montenegro


Phần Lan
Azerbaijan


Cộng hòa Ireland


Albania
Gruzia

Các bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng 3[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng 4[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng 5[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng 6[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng 7[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng 8[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng 9[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng 10[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Latvia 3–2 Thổ Nhĩ Kỳ1–02–2
Scotland 1–6 Hà Lan1–00–6
Croatia 2–1 Slovenia1–11–0
Nga 1–0 Wales0–01–0
Tây Ban Nha 5–1 Na Uy2–13–0

Danh sách ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Burkert, Sturmius; Sivritepe, Erdinç (7 tháng 7 năm 2004). “European Championship 2004”. RSSSF.com. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập 5 Tháng Ba năm 2018.
  2. ^ a b c d e f g h “European Championship 2004 Preliminary Competition (background notes)”. englandfootballonline.com. Lưu trữ bản gốc 22 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 18 Tháng tư năm 2014.
  3. ^ a b c “Green light for EURO 2004 draw procedure”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 23 tháng 1 năm 2002. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng mười hai năm 2019. Truy cập 29 tháng Mười năm 2019.
  4. ^ a b c d e “UEFA European National Team Ranking Table 2001”. England Football Online. 21 tháng 12 năm 2001. Lưu trữ bản gốc 22 Tháng mười một năm 2021. Truy cập 8 Tháng sáu năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/V%C3%B2ng_lo%E1%BA%A1i_gi%E1%BA%A3i_v%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_ch%C3%A2u_%C3%82u_2004