Wiki - KEONHACAI COPA

Ismail Al Hammadi

Ismail Al Hammadi
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Ismail Salem Al Hammadi
Ngày sinh 1 tháng 7, 1988 (36 tuổi)
Nơi sinh Abu Dhabi, UAE
Chiều cao1,67 m (5 ft 5+12 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Shabab Al-Ahli
Số áo 7
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2007–2017 Al-Ahli 226 (40)
2017– Shabab Al-Ahli
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2008– UAE 111 (14)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 1 năm 2019

Ismail Al Hammed (tiếng Ả Rập: إسماعيل الحمادي; sinh ngày 1 tháng 7 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá đến từ Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE). Hiện tại anh thi đấu cho Shabab Al-Ahli. Anh thi đấu cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và đại diện tại Thế vận hội Mùa hè 2012.[1]

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất trước.[2]
Bàn thắngNgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốKết quảGiải đấu
1.8 tháng 10 năm 2008Sân vận động Tohoku Denryoku Big Swan, Niigata City, Nhật Bản Nhật Bản1–11–1Giao hữu
2.15 tháng 10 năm 2008Sân vận động World Cup Seoul, Seoul, Hàn Quốc Hàn Quốc1–21–4Vòng loại World Cup 2010
3.5 tháng 1 năm 2009Sân vận động Cảnh sát Hoàng gia Oman, Muscat, Oman Yemen2–03–1Cúp Vùng Vịnh 2009
4.2 tháng 6 năm 2009Sân vận động Maktoum bin Rashid Al Maktoum, Dubai, UAE Đức1–62–7Giao hữu
5.23 tháng 7 năm 2011Sân vận động Quốc tế Sheikh Khalifa, Al Ain, UAE Ấn Độ3–03–0Vòng loại World Cup 2014
6.2 tháng 9 năm 2011Sân vận động Tahnoun bin Mohammed, Al Ain, UAE Kuwait1–32–3Vòng loại World Cup 2014
7.18 tháng 1 năm 2013Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain Iraq2–12–1 (s.h.p.)Cúp Vùng Vịnh 2013
8.15 tháng 11 năm 2013Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed, Abu Dhabi, UAE Hồng Kông4–04–0Vòng loại Asian Cup 2015
9.5 tháng 3 năm 2014Sân vận động Bunyodkor, Tashkent, Uzbekistan Uzbekistan1–01–1Vòng loại Asian Cup 2015
10.27 tháng 5 năm 2014Sân vận động Fontenette, Carouge, Thụy Sĩ Armenia1–13–4Giao hữu
11.16 tháng 1 năm 2016Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed, Abu Dhabi, UAE Iceland1–12–1Giao hữu
12.18 tháng 3 năm 2016Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed, Abu Dhabi, UAE Bangladesh1–06–1Giao hữu
13.3–1
14.24 tháng 3 năm 2016Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed, Abu Dhabi, UAE Palestine1–02–0Vòng loại World Cup 2018

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Ismail Al-Hammadi Bio, Stats, and Results”. Olympics at Sports-Reference.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ “Al-Hammadi, Ismail”. National Football Teams. Truy cập 21 tháng 11 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:UFL Best Rookie of the Year Bản mẫu:UFL Best Emarati Player

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Ismail_Al_Hammadi