Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2016
Dưới đây là danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2016 được tổ chức tại Papa New Guinea. Mỗi đội được phép đăng ký 21 người, và phải chốt danh sách lên FIFA.
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Papua New Guinea[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Lisa Cole
Brasil[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Doriva Bueno
Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Calle Barrling
Triều Tiên[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Hwang Yong-bong
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kim Myong-sun | 6 tháng 3, 1997 (19 tuổi) | Sobaeksu | ||
2 | TĐ | Sung Hyang-sim | 2 tháng 12, 1999 (16 tuổi) | Bình Nhưỡng | ||
3 | HV | U Sol-gyong | 11 tháng 9, 1996 (20 tuổi) | Sobaeksu | ||
4 | HV | Chae Kyong-mi | 17 tháng 11, 1997 (18 tuổi) | Bình Nhưỡng | ||
5 | HV | Choe Sol-gyong | 14 tháng 9, 1996 (20 tuổi) | Rimyongsu | ||
6 | TĐ | Wi Jong-sim | 13 tháng 10, 1997 (19 tuổi) | Kalmaegi | ||
7 | TĐ | Ri Kyong-hyang | 10 tháng 6, 1996 (20 tuổi) | 25 tháng 4 | ||
8 | TV | Choe Un-hwa | 9 tháng 4, 1997 (19 tuổi) | Ponghwasan | ||
9 | TV | Ri Hyang-sim | 23 tháng 3, 1996 (20 tuổi) | Amrokgang | ||
10 | TĐ | Ri Un-sim | 20 tháng 5, 1996 (20 tuổi) | 25 tháng 4 | ||
11 | TV | Kim Phyong-hwa | 28 tháng 11, 1996 (19 tuổi) | Hwangryongsan | ||
12 | HV | Jon So-yon | 25 tháng 7, 1996 (20 tuổi) | 25 tháng 4 | ||
13 | HV | Son Ok-ju | 7 tháng 3, 2000 (16 tuổi) | Ryomyong | ||
14 | HV | Kim Jong-sim | 6 tháng 9, 1997 (19 tuổi) | Sobaeksu | ||
15 | TV | An Song-ok | 16 tháng 3, 1998 (18 tuổi) | 25 tháng 4 | ||
16 | HV | Ri Un-yong | 1 tháng 9, 1996 (20 tuổi) | Sobaeksu | ||
17 | TV | Kim Un-hwa | 28 tháng 8, 1996 (20 tuổi) | Wolmido | ||
18 | TM | Rim Yong-hwa | 20 tháng 1, 1996 (20 tuổi) | Sobaeksu | ||
19 | TV | Ju Hyo-sim | 21 tháng 6, 1998 (18 tuổi) | 25 tháng 4 | ||
20 | TĐ | Kim So-hyang | 2 tháng 1, 1996 (20 tuổi) | Sobaeksu | ||
21 | TM | Ok Kum-ju | 5 tháng 5, 1999 (17 tuổi) | Naegohyang |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Pedro López
Canada[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Daniel Worthington
Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Takakura Asako
Nigeria[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Peter Dedevbo
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
Pháp[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Gilles Eyquem
Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Michelle French
Ghana[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Masud Dramani
New Zealand[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Leon Birnie
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
Đức[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Maren Meinert
Venezuela[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: José Catoya
México[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Roberto Medina
Hàn Quốc[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Jong Song-chon
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kim Min-jung | 12 tháng 9, 1996 (20 tuổi) | Đại học Daeduk | ||
2 | HV | Choi Su-jung | 28 tháng 1, 1997 (19 tuổi) | Đại học Ulsan | ||
3 | HV | Kim Hye-in | 7 tháng 2, 1997 (19 tuổi) | Đại học Uiduk | ||
4 | HV | Lee Hyo-kyeong | 12 tháng 2, 1997 (19 tuổi) | Đại học Hokuriku | ||
5 | HV | Hong Hye-ji | 25 tháng 8, 1996 (20 tuổi) | 9 | 0 | Đại học Korea |
6 | HV | Meang Da-hee | 8 tháng 4, 1997 (19 tuổi) | Đại học Ulsan | ||
7 | TĐ | Namgung Ye-ji | 17 tháng 4, 1996 (20 tuổi) | 4 | 3 | Đại học Korea |
8 | TV | Park Ye-eun | 17 tháng 10, 1996 (20 tuổi) | 7 | 0 | Đại học Korea |
9 | TĐ | Choi Hee-jeong | 8 tháng 3, 1996 (20 tuổi) | Đại học Quốc gia Gangwon | ||
10 | TĐ | Jang Chang | 21 tháng 6, 1996 (20 tuổi) | Đại học Korea | ||
11 | TV | Sim Seo-hui | 17 tháng 12, 1998 (17 tuổi) | Trung học Công nghiệp thông tin Dongsan | ||
12 | TV | Song Ji-yoon | 16 tháng 6, 1997 (19 tuổi) | Đại học Korea | ||
13 | TV | Han Chae-rin | 2 tháng 9, 1996 (20 tuổi) | Đại học Uiduk | ||
14 | TĐ | Kim So-eun | 20 tháng 9, 1998 (18 tuổi) | Trung học Nữ sinh Chungju Yesung | ||
15 | TĐ | Kim Seong-mi | 2 tháng 4, 1997 (19 tuổi) | Đại học Ulsan | ||
16 | TV | Ko Yoo-jin | 24 tháng 1, 1997 (19 tuổi) | Đại học Korea | ||
17 | HV | Yoon Sun-young | 1 tháng 9, 1997 (19 tuổi) | Sejong FMC | ||
18 | TM | Kim Do-hyun | 19 tháng 6, 1997 (19 tuổi) | Đại học Ulsan | ||
19 | TV | Kim So-hee | 17 tháng 11, 1997 (18 tuổi) | Sejong FMC | ||
20 | HV | Lee A-in | 9 tháng 4, 1996 (20 tuổi) | Đại học Korea | ||
21 | TM | Kwon Hae-in | 9 tháng 11, 1998 (17 tuổi) | Trung học Nữ sinh Chungju Yesung |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_c%E1%BA%A7u_th%E1%BB%A7_tham_d%E1%BB%B1_Gi%E1%BA%A3i_v%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_n%E1%BB%AF_U-20_th%E1%BA%BF_gi%E1%BB%9Bi_2016