Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá nữ U-19 thế giới 2004
Dưới đây là danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá nữ U-19 thế giới 2004 tổ chức tại Thái Lan từ 10 tới 27 tháng 11 năm 2004.[1]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Úc[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Adrian Santrac[2][3]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Alison Logue | 6 tháng 3, 1987 (17 tuổi) | Northern NSW Pride |
2 | HV | Caitlin Cooper | 12 tháng 2, 1988 (16 tuổi) | NSW Sapphires |
3 | HV | Kim Carroll | 2 tháng 9, 1987 (17 tuổi) | Queensland Sting |
4 | HV | Emma Davison (c) | 4 tháng 5, 1985 (19 tuổi) | Queensland Sting |
5 | HV | Ellen Beaumont | 14 tháng 7, 1985 (19 tuổi) | Queensland Sting |
6 | TV | Sally Shipard | 20 tháng 10, 1987 (17 tuổi) | NSW Sapphires |
7 | TĐ | Jenna Tristram | 28 tháng 10, 1986 (18 tuổi) | Northern NSW Pride |
8 | TV | Lauren Colthorpe | 25 tháng 10, 1985 (19 tuổi) | Northern NSW Pride |
9 | TĐ | Selin Kuralay | 25 tháng 1, 1985 (19 tuổi) | Queensland Sting |
10 | TV | Collette McCallum | 26 tháng 3, 1986 (18 tuổi) | Adelaide Sensation |
11 | TĐ | Catherine Cannuli | 3 tháng 3, 1986 (18 tuổi) | NSW Sapphires |
12 | HV | Julia Bazi | 20 tháng 10, 1985 (19 tuổi) | NSW Sapphires |
13 | HV | Danielle Brogan | 28 tháng 6, 1988 (16 tuổi) | NSW Sapphires |
14 | HV | Nicole Somi | 19 tháng 1, 1987 (17 tuổi) | Canberra Eclipse |
15 | TV | Leah Blayney | 4 tháng 7, 1986 (18 tuổi) | NSW Sapphires |
16 | TV | Briony Holcombe | 27 tháng 2, 1986 (18 tuổi) | NSW Sapphires |
17 | TV | Kylie Ledbrook | 20 tháng 3, 1986 (18 tuổi) | NSW Sapphires |
18 | TM | Yasmin Favretti | 12 tháng 12, 1985 (18 tuổi) | NSW Sapphires |
19 | TĐ | Leena Khamis | 19 tháng 6, 1986 (18 tuổi) | NSW Sapphires |
20 | TĐ | Alannah Reed | 28 tháng 1, 1988 (16 tuổi) | Queensland Sting |
21 | TM | Monique Jackson | 20 tháng 12, 1985 (18 tuổi) | NSW Sapphires |
Canada[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Ian Bridge[4]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Stacey Van Boxmeer | 10 tháng 5, 1985 (19 tuổi) | Đại học Indiana |
2 | HV | Katie Radchuck | 27 tháng 2, 1986 (18 tuổi) | Montreal Xtreme |
3 | HV | Robyn Gayle | 31 tháng 10, 1985 (19 tuổi) | Đại học Bắc Carolina |
4 | HV | Tanya Dennis | 26 tháng 8, 1985 (19 tuổi) | Nebraska Cornhuskers |
5 | HV | Emily Zurrer | 12 tháng 7, 1987 (17 tuổi) | Nanaimo Women's Premier |
6 | HV | Justine Labrecque | 2 tháng 7, 1987 (17 tuổi) | Montreal Xtreme |
7 | TV | Amanda Cicchini | 28 tháng 2, 1987 (17 tuổi) | Dixie 86 |
8 | TV | Veronique Maranda | 18 tháng 8, 1986 (18 tuổi) | Montreal Xtreme |
9 | TĐ | Jodi-Ann Robinson | 17 tháng 4, 1989 (15 tuổi) | Semiahmoo Spirit |
10 | TV | Selenia Iacchelli | 5 tháng 6, 1986 (18 tuổi) | Edmonton Aviators |
11 | TĐ | Josée Bélanger | 14 tháng 5, 1986 (18 tuổi) | Montreal Xtreme |
12 | TV | Kate Bazos | 15 tháng 8, 1986 (18 tuổi) | Toronto Inferno |
13 | TĐ | Deana Everrett | 26 tháng 12, 1987 (16 tuổi) | Dixie 86 |
14 | TĐ | Aysha Jamani | 28 tháng 6, 1987 (17 tuổi) | Edmonton Aviators |
15 | HV | Kara Lang (c) | 22 tháng 10, 1986 (18 tuổi) | Vancouver Whitecaps |
16 | HV | Sophie Schmidt | 28 tháng 6, 1988 (16 tuổi) | Abbotsford Rush |
17 | TV | Brittany Baxter | 5 tháng 9, 1985 (19 tuổi) | Nebraska Cornhuskers |
18 | TĐ | Sydney Leroux | 7 tháng 5, 1990 (14 tuổi) | Coquitlam City Wild |
19 | TM | Erin McNulty | 3 tháng 6, 1989 (15 tuổi) | Bonivital Flames |
20 | TM | Stephanie Labbé | 10 tháng 10, 1986 (18 tuổi) | Edmonton Aviators |
21 | HV | Sari Raber | 1 tháng 1, 1986 (18 tuổi) | Nebraska Cornhuskers |
Đức[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Silvia Neid[5]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Tessa Rinkes | 14 tháng 9, 1986 (18 tuổi) | MTV Mellendorf |
2 | HV | Peggy Kuznik | 12 tháng 8, 1986 (18 tuổi) | 1. FFC Turbine Potsdam |
3 | HV | Anne Van Bonn | 12 tháng 10, 1985 (19 tuổi) | FCR Duisburg 2000 |
5 | HV | Annike Krahn | 1 tháng 7, 1985 (19 tuổi) | FCR Duisburg 2000 |
6 | TV | Karolin Thomas | 3 tháng 4, 1985 (19 tuổi) | 1. FFC Turbine Potsdam |
7 | TV | Melanie Behringer | 18 tháng 11, 1985 (18 tuổi) | SC Freiburg |
8 | TV | Lena Goessling | 8 tháng 3, 1986 (18 tuổi) | Gütersloh |
9 | TĐ | Anja Mittag | 16 tháng 5, 1985 (19 tuổi) | 1. FFC Turbine Potsdam |
10 | TV | Celia Okoyino da Mbabi | 27 tháng 6, 1988 (16 tuổi) | SC 07 Bad Neuenahr |
11 | TĐ | Simone Laudehr | 12 tháng 7, 1986 (18 tuổi) | FCR Duisburg 2000 |
12 | TM | Kathrin Längert | 4 tháng 6, 1987 (17 tuổi) | FCR Duisburg 2000 |
13 | HV | Elena Hauer | 13 tháng 2, 1986 (18 tuổi) | FCR Duisburg 2000 |
14 | HV | Carolin Schiewe | 23 tháng 10, 1988 (16 tuổi) | 1. FFC Turbine Potsdam |
15 | HV | Stephanie Mpalaskas | 12 tháng 2, 1986 (18 tuổi) | FCR Duisburg 2000 |
16 | TV | Annika Niemeier | 15 tháng 4, 1987 (17 tuổi) | TSV Jahn Calden |
17 | TV | Angelika Feldbacher | 3 tháng 6, 1986 (18 tuổi) | FC Wacker München |
18 | HV | Nina Jokuschies | 4 tháng 8, 1986 (18 tuổi) | Holstein Kiel |
19 | TĐ | Anna Blässe | 27 tháng 2, 1987 (17 tuổi) | FF USV Jena |
20 | TĐ | Patricia Hanebeck | 26 tháng 2, 1986 (18 tuổi) | FCR Duisburg 2000 |
21 | TV | Carolin Veeh | 15 tháng 9, 1987 (17 tuổi) | TSV Crailsheim |
Thái Lan[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Prapol Pongpanich[6]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Kanyawee Sudtavee | 11 tháng 5, 1986 (18 tuổi) | Khon Kaen |
2 | HV | Hathairat Thongsri | 12 tháng 6, 1987 (17 tuổi) | Samutprakarn |
3 | HV | Anootsara Maijarern | 14 tháng 2, 1986 (18 tuổi) | Khon Kaen |
4 | HV | Thidarat Wiwasukhu | 18 tháng 2, 1985 (19 tuổi) | Srisaket |
5 | HV | Supaphon Kaeobaen (c) | 4 tháng 3, 1985 (19 tuổi) | Băng Cốc |
6 | TV | Suchada Jitmaneerote | 31 tháng 7, 1985 (19 tuổi) | Trường Thể thao Suphanburi |
7 | TV | Niparat Sriwasao | 15 tháng 3, 1985 (19 tuổi) | Trường Thể thao Suphanburi |
8 | TV | Junpen Seesraum | 11 tháng 5, 1987 (17 tuổi) | Khon Kaen |
9 | TV | Pavinee Netthip | 1 tháng 3, 1987 (17 tuổi) | Samchuke |
10 | TĐ | Kitiya Thiangtham | 30 tháng 6, 1986 (18 tuổi) | Cao đẳng Thể thao |
11 | HV | Nantawan Khayansakarn | 12 tháng 10, 1986 (18 tuổi) | Banhan |
12 | TĐ | Duangnapa Sritala | 4 tháng 2, 1986 (18 tuổi) | Samchuke |
13 | TĐ | Orathai Srimanee | 12 tháng 6, 1988 (16 tuổi) | Khon Kaen |
14 | HV | Jiraprapa Tupsuri | 30 tháng 6, 1988 (16 tuổi) | Khon Kaen |
15 | TV | Saranya Kaewka | 9 tháng 8, 1986 (18 tuổi) | Khon Kaen |
16 | HV | Pikul Khueanpet | 20 tháng 9, 1988 (16 tuổi) | Khon Kaen |
17 | HV | Siriporn Mungkhala | 22 tháng 1, 1986 (18 tuổi) | Khon Kaen |
18 | TM | Benjawan Changauttha | 21 tháng 11, 1986 (17 tuổi) | Băng Cốc |
19 | TĐ | Pattarawan Thongkern | 16 tháng 4, 1986 (18 tuổi) | Khon Kaen |
20 | TM | Kwannapa Oonsap | 8 tháng 5, 1987 (17 tuổi) | Samchuke |
21 | TV | Suponthip Wiphakonwit | 20 tháng 9, 1988 (16 tuổi) | Banhan |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Brasil[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Luiz Antonio Ferreira[7]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Kelly Nunes | 23 tháng 2, 1986 (18 tuổi) | Marília |
2 | HV | Tatiana | 18 tháng 3, 1985 (19 tuổi) | Comercial |
3 | HV | Elysa | 21 tháng 5, 1987 (17 tuổi) | Uni Santanna |
4 | HV | Renata Diniz (c) | 1 tháng 11, 1985 (19 tuổi) | Santos |
5 | HV | Aliane | 30 tháng 12, 1986 (17 tuổi) | São Bernardo |
6 | HV | Karen | 17 tháng 2, 1985 (19 tuổi) | Santos |
7 | TĐ | Kelly | 8 tháng 5, 1985 (19 tuổi) | CEPE-Caxias |
8 | TV | Renata Costa | 8 tháng 7, 1986 (18 tuổi) | Santos |
9 | TV | Rosana | 27 tháng 7, 1987 (17 tuổi) | Juventus Atlético |
10 | TĐ | Marta | 19 tháng 2, 1986 (18 tuổi) | Umeå IK |
11 | TĐ | Cristiane | 15 tháng 5, 1985 (19 tuổi) | São Bernardo |
12 | TM | Thais | 19 tháng 6, 1987 (17 tuổi) | Uni Santanna |
13 | HV | Raquel Bueno | 8 tháng 1, 1985 (19 tuổi) | São Caetano |
14 | HV | Francine | 28 tháng 5, 1986 (18 tuổi) | Botucatube |
15 | TV | Adriana | 9 tháng 4, 1985 (19 tuổi) | Uni Santanna |
16 | TĐ | Dayane | 13 tháng 5, 1985 (19 tuổi) | Novo Mundo |
17 | TV | Maurine | 14 tháng 1, 1986 (18 tuổi) | Grêmio |
18 | TĐ | Érika | 4 tháng 2, 1988 (16 tuổi) | Juventus Atlético |
19 | TĐ | Sandrinha | 26 tháng 6, 1985 (19 tuổi) | São Bernardo |
20 | TĐ | Raquel Farias | 9 tháng 7, 1985 (19 tuổi) | CEPE-Caxias |
21 | TM | Rita | 24 tháng 6, 1987 (17 tuổi) | GRESFI |
Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Vương Hải Minh[8]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Trương Diễm Như | 10 tháng 1, 1987 (17 tuổi) | Giang Tô Thuấn Thiên |
2 | HV | Cao Yến | 13 tháng 10, 1985 (19 tuổi) | Thượng Hải Thân Hoa |
3 | HV | Quách Lâm | 11 tháng 10, 1985 (19 tuổi) | Bắc Kinh Thành Kiến |
4 | HV | Vương Khôn | 20 tháng 10, 1985 (19 tuổi) | Hà Bắc |
5 | HV | Tôn Vĩnh Hà (c) | 19 tháng 3, 1985 (19 tuổi) | Thiên Tân Thái Đạt |
6 | TV | Hầu Lệ Giai | 3 tháng 10, 1986 (18 tuổi) | Đại Liên |
7 | TV | Tôn Lăng | 12 tháng 11, 1985 (18 tuổi) | Thượng Hải Thân Hoa |
8 | TV | Trương Dĩnh | 27 tháng 6, 1985 (19 tuổi) | Thượng Hải Thân Hoa |
9 | TĐ | Từ Viện | 17 tháng 11, 1985 (18 tuổi) | Lan Châu |
10 | TV | Vương Đan Đan | 1 tháng 5, 1985 (19 tuổi) | Bắc Kinh Thành Kiến |
11 | TĐ | Lưu Táp | 11 tháng 7, 1987 (17 tuổi) | Bắc Kinh Thành Kiến |
12 | HV | Quách Nguyệt | 12 tháng 12, 1985 (18 tuổi) | Trường Xuân |
13 | TĐ | Mã Hiểu Húc | 5 tháng 6, 1988 (16 tuổi) | Đại Liên |
14 | TĐ | Lâu Hiểu Húc | 30 tháng 5, 1986 (18 tuổi) | Trường Xuân |
15 | TV | Vương Thông | 9 tháng 4, 1985 (19 tuổi) | Quân Giải phóng |
16 | HV | Ông Tân Chi | 15 tháng 6, 1988 (16 tuổi) | Giang Tô Thuấn Thiên |
17 | TV | Cao Dĩnh | 1 tháng 7, 1985 (19 tuổi) | Bắc Kinh Thành Kiến |
18 | TM | Ông Hiểu Khiết | 27 tháng 7, 1987 (17 tuổi) | Giang Tô Thuấn Thiên |
19 | HV | Cát Dương | 12 tháng 5, 1985 (19 tuổi) | Giang Tô Thuấn Thiên |
20 | TV | Tôn Lê Sa | 1 tháng 9, 1985 (19 tuổi) | Lan Châu |
21 | TM | Tống Kiếm Thu | 12 tháng 12, 1987 (16 tuổi) | Quân Giải phóng |
Nigeria[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Felix Ibe Ukwu[9]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Rose Okwara | 3 tháng 12, 1987 (16 tuổi) | Pelican Stars |
2 | TV | Rita Chikwelu | 6 tháng 3, 1988 (16 tuổi) | FCT Queens |
3 | TV | Akudo Sabi | 17 tháng 11, 1986 (17 tuổi) | Bayelsa Queens |
4 | TĐ | Cynthia Uwak | 15 tháng 7, 1986 (18 tuổi) | FCT Queens |
5 | HV | Chima Nwosu | 12 tháng 3, 1986 (18 tuổi) | Inneh Queens |
6 | HV | Lilian Cole | 1 tháng 8, 1985 (19 tuổi) | Delta Queens |
7 | TĐ | Semola Akinlose | 1 tháng 9, 1985 (19 tuổi) | Delta Queens |
8 | TV | Ayisat Yusuf | 6 tháng 3, 1985 (19 tuổi) | Delta Queens |
9 | TĐ | Akudo Iwuagwu | 13 tháng 10, 1986 (18 tuổi) | Delta Queens |
10 | TV | Evelyn Nwabuoku | 14 tháng 11, 1985 (18 tuổi) | Bayelsa Queens |
11 | HV | Adeola Aminu | 6 tháng 8, 1986 (18 tuổi) | Delta Queens |
12 | TĐ | Stella Godwin | 12 tháng 4, 1986 (18 tuổi) | Odense BK |
13 | TĐ | Promise Sike | 15 tháng 1, 1987 (17 tuổi) | Delta Queens |
14 | HV | Augusta Egwim | 30 tháng 3, 1985 (19 tuổi) | River Angels |
15 | TĐ | Rosemary Okesie | 30 tháng 11, 1986 (17 tuổi) | Bayelsa Queens |
16 | HV | Faith Ikidi | 28 tháng 2, 1987 (17 tuổi) | Bayelsa Queens |
17 | HV | Blessing Akusobi | 17 tháng 8, 1986 (18 tuổi) | Macbeth FC |
18 | TM | Ogechi Onyinanya | 26 tháng 5, 1985 (19 tuổi) | Pelican Stars |
19 | HV | Ulunma Jerome | 11 tháng 4, 1988 (16 tuổi) | Delta Queens |
20 | TĐ | Nkese Udoh (c) | 10 tháng 9, 1986 (18 tuổi) | Lindsey Wilson College |
21 | TĐ | Olamide Alake | 25 tháng 12, 1987 (16 tuổi) | Bayelsa Queens |
Ý[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Elisabetta Bavagnoli[10]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Chiara Marchitelli (c) | 4 tháng 5, 1985 (19 tuổi) | Atletico Oristano |
2 | TV | Penelope Riboldi | 2 tháng 7, 1986 (18 tuổi) | Atalanta Femminile |
3 | HV | Fabiana Costi | 6 tháng 10, 1986 (18 tuổi) | Reggiana |
4 | TV | Diana Bellucci | 11 tháng 3, 1986 (18 tuổi) | Monti del Matese |
5 | HV | Valeria Magrini | 18 tháng 2, 1985 (19 tuổi) | Vigor Senigallia |
6 | TV | Anna Bincoletto | 6 tháng 3, 1985 (19 tuổi) | Piossasco |
7 | TV | Veronica Brutti | 11 tháng 9, 1987 (17 tuổi) | Porto Mantovano |
8 | TV | Marta Carissimi | 3 tháng 5, 1987 (17 tuổi) | Torino |
9 | TĐ | Agnese Ricco | 20 tháng 4, 1986 (18 tuổi) | Rapid Lugano |
10 | TĐ | Serena Coppolino | 26 tháng 4, 1985 (19 tuổi) | Matuziana San Remo |
11 | TV | Silvia Casali | 29 tháng 1, 1985 (19 tuổi) | ACF Milan |
12 | TM | Paola Bianchi | 29 tháng 8, 1986 (18 tuổi) | Bardolino |
13 | HV | Sonia Quitadamo | 10 tháng 10, 1985 (19 tuổi) | ACF Milan |
14 | TM | Giorgia Braiato | 4 tháng 10, 1987 (17 tuổi) | Porto Mantovano |
15 | HV | Alia Guagni | 1 tháng 10, 1987 (17 tuổi) | Firenze |
16 | TĐ | Daniela Sabatino | 26 tháng 6, 1985 (19 tuổi) | Monti del Matese |
17 | HV | Arianna Marchesi | 1 tháng 11, 1986 (18 tuổi) | Perugia |
18 | TV | Cristina Miani | 15 tháng 9, 1985 (19 tuổi) | Rivignano |
19 | TV | Serena Patu | 24 tháng 2, 1985 (19 tuổi) | Firenze |
20 | TĐ | Evelyn Vicchiarello | 24 tháng 10, 1986 (18 tuổi) | Roseto |
21 | HV | Raffaella Manieri | 21 tháng 11, 1986 (17 tuổi) | Vigor Senigallia |
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
Hàn Quốc[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Baek Jong-chul[11] [12]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Jun Min-kyung | 16 tháng 1, 1985 (19 tuổi) | Cao đẳng Ulsan |
2 | TM | We Sung-hee | 10 tháng 10, 1986 (18 tuổi) | Trung học Hyundai Chungun |
3 | HV | Lee Jin-hwa | 10 tháng 10, 1986 (18 tuổi) | Trung học nữ Yesung |
4 | HV | Lee Ye-eun | 2 tháng 2, 1988 (16 tuổi) | Trung học nữ Gangil |
5 | HV | Yoon Young-geul | 28 tháng 10, 1987 (17 tuổi) | Trung học Thông tin Osan |
6 | HV | Park Mi-jung | 12 tháng 1, 1985 (19 tuổi) | Cao đẳng Yeungin |
7 | TV | Kim Joo-hee | 10 tháng 3, 1985 (19 tuổi) | Đại học nữ Hanyang |
8 | TV | Lee Jang-mi | 14 tháng 11, 1985 (18 tuổi) | Cao đẳng Yeungin |
9 | HV | Park Eun-sun | 25 tháng 12, 1986 (17 tuổi) | Trung học Công nghiệp thông tin Wirye |
10 | TĐ | Park Hee-young | 11 tháng 6, 1985 (19 tuổi) | Cao đẳng Yeungin |
11 | TĐ | Park Eun-jung | 4 tháng 11, 1986 (18 tuổi) | Trung học nữ Yesung |
12 | HV | Moon Seul-a | 15 tháng 12, 1986 (17 tuổi) | Trung học Thông tin Osan |
13 | TĐ | Jung Sey-hwa | 19 tháng 3, 1986 (18 tuổi) | Trung học Internet Chungnam |
14 | TV | Ryu Ha-yun | 12 tháng 6, 1986 (18 tuổi) | Trung học Janghowon |
15 | TV | Jung Mi-jung | 30 tháng 8, 1986 (18 tuổi) | Trung học Khoa học máy tính Hanil |
16 | TV | Song Yu-na | 1 tháng 4, 1987 (17 tuổi) | Trung học Dongsin |
17 | TĐ | Han Song-i | 28 tháng 7, 1985 (19 tuổi) | Viện Công nghệ Yeoju |
18 | TV | Pang A-lang | 11 tháng 11, 1986 (17 tuổi) | Trung học Janghowon |
19 | HV | Cha Yun-hee | 26 tháng 2, 1986 (18 tuổi) | Viện Công nghệ Yeoju |
20 | HV | Jeon Jae-min | 7 tháng 9, 1985 (19 tuổi) | Viện Công nghệ Yeoju |
21 | TM | Kim Ju-ok | 12 tháng 1, 1987 (17 tuổi) | Trung học Kĩ thuật Aloysius |
Nga[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Valentin Dmitriyevich Grishin[13]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Elvira Todua | 31 tháng 1, 1986 (18 tuổi) | Rossiyanka |
2 | HV | Elena Sedova | 11 tháng 8, 1986 (18 tuổi) | Viktoriya Belgorod |
3 | HV | Anastasia Kostyukova | 15 tháng 5, 1985 (19 tuổi) | CSK VVS Samara |
4 | HV | Aleksandra Gomozova | 8 tháng 8, 1986 (18 tuổi) | Chertanovo Moskva |
5 | HV | Elena Semenchenko | 23 tháng 1, 1985 (19 tuổi) | Chertanovo Moskva |
6 | TV | Oksana Titova | 17 tháng 7, 1986 (18 tuổi) | Nadezhda Noginsk |
7 | TV | Ekaterina Sochneva | 12 tháng 8, 1985 (19 tuổi) | Chertanovo Moskva |
8 | TV | Elena Terekhova (c) | 5 tháng 7, 1987 (17 tuổi) | Voronezh |
9 | TV | Svetlana Tsidikova | 4 tháng 2, 1985 (19 tuổi) | Rossiyanka |
10 | TV | Yana Fomina | 3 tháng 11, 1986 (18 tuổi) | CSK VVS Samara |
11 | TV | Elena Morozova | 15 tháng 3, 1987 (17 tuổi) | Rossiyanka |
12 | TM | Svetlana Baikina | 25 tháng 1, 1985 (19 tuổi) | Lada Tolyatti |
13 | HV | Ksenia Tsybutovich | 16 tháng 6, 1987 (17 tuổi) | Chertanovo Moskva |
14 | TĐ | Olga Petrova | 9 tháng 7, 1986 (18 tuổi) | Rossiyanka |
15 | TV | Olga Peshina | 15 tháng 9, 1987 (17 tuổi) | CSK VVS Samara |
16 | TV | Nadezhda Kharchenko | 27 tháng 3, 1987 (17 tuổi) | CSK VVS Samara |
17 | HV | Lyubov Bukashkina | 11 tháng 6, 1987 (17 tuổi) | Voronezh |
18 | TV | Galina Makarova | 10 tháng 9, 1986 (18 tuổi) | Viktoriya Belgorod |
19 | TĐ | Elena Gorbacheva | 5 tháng 6, 1987 (17 tuổi) | Voronezh |
20 | TĐ | Anna Goryacheva | 23 tháng 2, 1986 (18 tuổi) | CSK VVS Samara |
21 | TM | Nadezhda Mezhakova | 1 tháng 12, 1987 (16 tuổi) | Viktoriya Belgorod |
Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Ignacio Quereda[14]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Lucía Muñoz | 8 tháng 12, 1985 (18 tuổi) | CE Sabadell |
2 | HV | Irantzu Castrillo | 9 tháng 7, 1985 (19 tuổi) | Athletic Club |
3 | TĐ | Verónica Boquete | 9 tháng 4, 1987 (17 tuổi) | SD Xuventú Aguiño |
4 | TV | Miriam Diéguez | 4 tháng 5, 1986 (18 tuổi) | RCD Espanyol |
5 | HV | Ruth García | 26 tháng 3, 1987 (17 tuổi) | Levante UD |
6 | TV | Aintzane Encinas | 22 tháng 4, 1988 (16 tuổi) | Real Sociedad |
7 | TĐ | Natalia Pablos | 15 tháng 10, 1985 (19 tuổi) | Rayo Vallecano |
8 | TV | Nuria Zufía | 4 tháng 4, 1985 (19 tuổi) | SD Lagunak |
9 | TĐ | Jade Boho | 30 tháng 8, 1985 (19 tuổi) | AD Torrejón CF |
10 | TV | Iraia Iturregi (c) | 24 tháng 4, 1985 (19 tuổi) | Athletic Club |
11 | TV | Ana Romero | 14 tháng 6, 1987 (17 tuổi) | CD Híspalis |
12 | TĐ | Irune Murua | 23 tháng 4, 1986 (18 tuổi) | Athletic Club |
13 | TM | Mariatxi Sánchez | 14 tháng 5, 1986 (18 tuổi) | CD Amaya |
14 | HV | Silvia Doblado | 22 tháng 3, 1987 (17 tuổi) | CD Rayco |
15 | HV | Ane Bergara | 3 tháng 2, 1987 (17 tuổi) | SD Lagunak |
16 | TV | Carmen Ferrer | 10 tháng 11, 1985 (19 tuổi) | Levante UD |
17 | TV | Júlia de la Paz Vera | 9 tháng 7, 1987 (17 tuổi) | Sporting Plaza de Argel |
18 | HV | Zuriñe Gil | 20 tháng 2, 1987 (17 tuổi) | Athletic Club |
19 | TĐ | Judith Acedo | 26 tháng 1, 1986 (18 tuổi) | FC Barcelona |
20 | TV | Irene Sampietro | 3 tháng 11, 1986 (18 tuổi) | CD Transportes Alcaine |
21 | TM | María Rodríguez | 10 tháng 5, 1987 (17 tuổi) | Oviedo Moderno CF |
Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Mark Krikorian[15]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Kelsey Davis | 14 tháng 5, 1987 (17 tuổi) | UCLA | |||
18 | Ashlyn Harris (C) | 19 tháng 10, 1985 (19 tuổi) | North Carolina | |||
21 | Laura Comeau | 13 tháng 12, 1985 (18 tuổi) | Virginia | |||
3 | Rachel Buehler | 26 tháng 8, 1985 (19 tuổi) | Stanford | |||
6 | Stephanie Lopez | 3 tháng 4, 1986 (18 tuổi) | Portland | |||
11 | Becky Sauerbrunn | 6 tháng 6, 1985 (19 tuổi) | Virginia | |||
15 | Nikki Krzysik | 23 tháng 5, 1987 (17 tuổi) | Virginia | |||
19 | Meagan Holmes | 21 tháng 2, 1987 (17 tuổi) | USC | |||
2 | Stephanie Kron | 20 tháng 8, 1985 (19 tuổi) | UCLA | |||
4 | Jen Redmond | 16 tháng 4, 1986 (18 tuổi) | Virginia | |||
5 | Sheree Gray | 12 tháng 12, 1985 (18 tuổi) | Penn State | |||
8 | Stephanie Logterman | 25 tháng 2, 1986 (18 tuổi) | Texas | |||
10 | Angela Woznuk | 29 tháng 3, 1985 (19 tuổi) | Portland | |||
12 | Alexa Orand | 10 tháng 10, 1987 (17 tuổi) | Santa Clara | |||
13 | Yael Averbuch | 3 tháng 11, 1986 (18 tuổi) | North Carolina | |||
14 | Meghan Schnur | 16 tháng 4, 1985 (19 tuổi) | Connecticut | |||
20 | Stacy Lindstrom | 23 tháng 2, 1985 (19 tuổi) | UCLA | |||
7 | Megan Rapinoe | 5 tháng 7, 1985 (19 tuổi) | Portland | |||
9 | Kerri Hanks | 2 tháng 9, 1985 (19 tuổi) | Notre Dame | |||
16 | Amy Rodriguez | 17 tháng 2, 1987 (17 tuổi) | USC | |||
17 | Jessica Rostedt | 3 tháng 3, 1986 (18 tuổi) | Virginia |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Squad lists”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Squad for 2004 World Cup”. OzFootball.net. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Australia”. FIFA. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Canada”. FIFA. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2016.
- ^ Germany - Squad List trên FIFA
- ^ Thailand - Squad List Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine trên FIFA
- ^ Brazil - Squad List Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine trên FIFA
- ^ China - Squad List Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine trên FIFA
- ^ Nigeria - Squad List Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine trên FIFA
- ^ Italy - Squad List Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine trên FIFA
- ^ “Baek Jong Chul:"We've come to win it all"”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2004.
- ^ South Korea - Squad List Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine trên FIFA
- ^ Russia - Squad List Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine trên FIFA
- ^ Spain - Squad List Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine trên FIFA
- ^ USA - Squad List Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine trên FIFA
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- FIFA Tecnical Report Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_c%E1%BA%A7u_th%E1%BB%A7_tham_d%E1%BB%B1_Gi%E1%BA%A3i_v%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_n%E1%BB%AF_U-19_th%E1%BA%BF_gi%E1%BB%9Bi_2004