Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2010
Dưới đây là danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2010 tổ chức tại Đức. Mỗi đội được phép đăng ký 21 người, và phải chốt danh sách lên FIFA trước 25 tháng 6.
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Đức[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Maren Meinert[1]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Almuth Schult | 9 tháng 2, 1991 (19 tuổi) | 5 | Magdeburg |
2 | TV | Stefanie Mirlach | 18 tháng 4, 1990 (20 tuổi) | 9 | München |
3 | HV | Tabea Kemme | 14 tháng 12, 1991 (18 tuổi) | 6 | Potsdam |
4 | HV | Marith Prießen | 17 tháng 12, 1990 (19 tuổi) | 7 | Leverkusen |
5 | TV | Kristina Gessat | 8 tháng 11, 1990 (19 tuổi) | 7 | Gütersloh |
6 | TV | Marina Hegering (c) | 17 tháng 4, 1990 (20 tuổi) | 11 | Duisburg |
7 | TĐ | Jessica Wich | 14 tháng 7, 1990 (19 tuổi) | 7 | Potsdam |
8 | TV | Selina Wagner | 6 tháng 10, 1990 (19 tuổi) | 7 | Wolfsburg |
9 | TĐ | Svenja Huth | 25 tháng 1, 1991 (19 tuổi) | 7 | Frankfurt |
10 | TĐ | Dzsenifer Marozsan | 18 tháng 4, 1992 (18 tuổi) | 5 | Frankfurt |
11 | TĐ | Alexandra Popp | 6 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | 3 | Duisburg |
12 | TM | Desiree Schumann | 6 tháng 2, 1990 (20 tuổi) | 6 | Potsdam |
13 | TV | Sylvia Arnold | 4 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | 6 | Jena |
14 | HV | Inka Wesely | 10 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | 1 | Potsdam |
15 | HV | Valeria Kleiner | 27 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | 2 | Frankfurt |
16 | TV | Marie-Louise Bagehorn | 7 tháng 7, 1991 (19 tuổi) | 2 | Potsdam |
17 | TV | Turid Knaak | 24 tháng 1, 1991 (19 tuổi) | 2 | Duisburg |
18 | TĐ | Anne Bartke | 2 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | 4 | Jena |
19 | TV | Kim Kulig | 9 tháng 4, 1990 (20 tuổi) | 10 | Hamburg |
20 | HV | Bianca Schmidt | 23 tháng 1, 1990 (20 tuổi) | 12 | Potsdam |
21 | TM | Laura Benkarth | 14 tháng 10, 1992 (17 tuổi) | 0 | Freiburg |
Costa Rica[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Randall Chacón[2]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Priscilla Tapia | 2 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | Alajuela |
2 | HV | María Gamboa | 7 tháng 7, 1993 (17 tuổi) | San Ramón |
3 | TV | Daniela Vega | 19 tháng 2, 1991 (19 tuổi) | Cartago |
4 | TV | Mariela Campos | 4 tháng 1, 1991 (19 tuổi) | Alajuela |
5 | TV | Gabriela Guillén | 1 tháng 3, 1992 (18 tuổi) | Creighton |
6 | TV | Mónica Vargas | 20 tháng 12, 1990 (19 tuổi) | Alajuela |
7 | TV | Paola Alvarado | 11 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | San José |
8 | HV | Daniela Cruz | 8 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | Flores |
9 | TĐ | Carolina Venegas | 28 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | Arenal Coronado |
10 | TV | Katherine Alvarado (c) | 11 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | San José |
11 | TĐ | Raquel Rodríguez Cedeño | 28 tháng 10, 1993 (16 tuổi) | San José |
12 | TĐ | Raquel Rodríguez Vásquez | 3 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | Alajuela |
13 | TM | María Arias | 4 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | Saint Louis |
14 | HV | Marianne Ugalde | 25 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | Alajuela |
15 | TĐ | María Moreira | 25 tháng 4, 1993 (17 tuổi) | Alajuela |
16 | TĐ | Angélica Fallas | 22 tháng 4, 1993 (17 tuổi) | Alajuela |
17 | HV | Yoxcelín Rodríguez | 15 tháng 4, 1992 (18 tuổi) | San José |
18 | TĐ | Ana Aguilar | 14 tháng 11, 1990 (19 tuổi) | San José |
19 | HV | Fabiola Sánchez | 9 tháng 4, 1993 (17 tuổi) | Alajuela |
20 | HV | Hazel Quirós | 7 tháng 7, 1992 (18 tuổi) | Alajuela |
21 | TM | Jacqueline Palacios | 23 tháng 7, 1993 (16 tuổi) | Trung học Aliso Niguel |
Colombia[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Ricardo Rozo[3]
Pháp[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Jean-Michel Degrange[4]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Solène Chauvet | 8 tháng 10, 1991 (18 tuổi) | La Roche-sur-Yon |
2 | HV | Anaïg Butel | 15 tháng 2, 1992 (18 tuổi) | Juvisy |
3 | TV | Charlotte Bilbault | 5 tháng 6, 1990 (20 tuổi) | Nord Allier Yzeure |
4 | HV | Kelly Gadéa | 25 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | Saint-Étienne |
5 | HV | Adeline Rousseau | 24 tháng 7, 1991 (18 tuổi) | La Roche-sur-Yon |
6 | TV | Léa Rubio | 6 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | Paris Saint-Germain |
7 | TĐ | Marina Makanza | 1 tháng 7, 1991 (19 tuổi) | Saint-Étienne |
8 | HV | Audrey Février (c) | 20 tháng 7, 1990 (19 tuổi) | Stade Briochin |
9 | TĐ | Pauline Crammer | 14 tháng 2, 1991 (19 tuổi) | Hénin-Beaumont |
10 | TĐ | Solène Barbance | 13 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | Toulouse FC |
11 | TĐ | Fanny Tenret | 11 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | Rodez |
12 | HV | Caroline La Villa | 12 tháng 2, 1992 (18 tuổi) | Montpellier |
13 | HV | Alexandra Plantive | 12 tháng 2, 1990 (20 tuổi) | La Roche-sur-Yon |
14 | TV | Inès Jauréna | 14 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | Florida State |
15 | TV | Aude Moreau | 5 tháng 8, 1990 (19 tuổi) | Montigny-le-Bretonneux |
16 | TM | Laëtitia Philippe | 4 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | Montpellier |
17 | TĐ | Rose Lavaud | 6 tháng 4, 1992 (18 tuổi) | Flacé-Mâcon |
18 | HV | Marion Torrent | 17 tháng 4, 1992 (18 tuổi) | Montpellier |
19 | TV | Amélie Barbetta | 16 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | Saint-Étienne |
20 | TĐ | Camille Catala | 6 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | Saint-Étienne |
21 | TM | Pauline Peyraud-Magnin | 17 tháng 3, 1992 (18 tuổi) | Lyon |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Brasil[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Marcos Gaspar[5]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Aline | 9 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | Mixto |
2 | HV | Leah | 13 tháng 12, 1990 (19 tuổi) | Texas |
3 | HV | Juliana Cardozo | 6 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | Botucatu |
4 | HV | Estergiane (c) | 9 tháng 7, 1990 (20 tuổi) | CBF |
5 | TV | Bruna | 7 tháng 7, 1992 (18 tuổi) | Atlético Mineiro |
6 | TV | Rafaelle | 18 tháng 6, 1991 (19 tuổi) | São Francisco do Conde |
7 | TĐ | Ketlen | 7 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | Santos |
8 | TV | Camila | 24 tháng 7, 1991 (18 tuổi) | Caxias |
9 | TĐ | Débora Oliviera | 20 tháng 10, 1991 (18 tuổi) | Portuguesa de Desportos |
10 | TV | Alanna | 10 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | Ferroviária |
11 | TĐ | Andressa Alves | 10 tháng 11, 1992 (17 tuổi) | Juventus |
12 | TM | Monique | 5 tháng 3, 1992 (18 tuổi) | CBF |
13 | HV | Marina | 24 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | Marília |
14 | TV | Lara | 23 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | Kindermann |
15 | TV | Aline Carmago | 14 tháng 5, 1990 (20 tuổi) | Botucatu |
16 | HV | Thaynara | 2 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | Vassouras |
17 | TĐ | Rafaela | 31 tháng 1, 1991 (19 tuổi) | Ferroviária |
18 | TV | Edna | 31 tháng 5, 1992 (18 tuổi) | Juventus |
19 | TĐ | Poliana | 1 tháng 7, 1991 (19 tuổi) | São José |
20 | HV | Ludmila | 9 tháng 12, 1990 (19 tuổi) | CBF |
21 | TĐ | Ana Patrícia | 14 tháng 6, 1991 (19 tuổi) | Pelotas |
CHDCND Triều Tiên[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Kwang Sok Choe
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Hong Myong-Hui | 4 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | 25 tháng 4 |
2 | HV | Hyon Un-Hui | 22 tháng 11, 1991 (18 tuổi) | 25 tháng 4 |
3 | HV | Jo Myong-Hui | 6 tháng 7, 1991 (19 tuổi) | 25 tháng 4 |
4 | HV | Yun Song-Mi | 28 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | Bình Nhưỡng |
5 | HV | Won Un-Ha | 6 tháng 11, 1990 (20 tuổi) | Không có |
6 | TV | Ryo Song-Mi | 13 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | Không có |
7 | TV | Choe Un-Ju | 23 tháng 1, 1991 (19 tuổi) | Bình Nhưỡng |
8 | TV | Kim Un-Hyang | 26 tháng 8, 1993 (16 tuổi) | 25 tháng 4 |
9 | TĐ | Cha Ok | 21 tháng 10, 1992 (17 tuổi) | Amrokgang |
10 | TĐ | Choe Mi-Gyong | 17 tháng 1, 1991 (19 tuổi) | Không có |
11 | TV | Kim Myong-Gum | 11 tháng 4, 1990 (20 tuổi) | Không có |
12 | TĐ | Kim Un-Ju | 9 tháng 4, 1993 (17 tuổi) | 25 tháng 4 |
13 | TV | Kim Chung-Sim (c) | 27 tháng 11, 1990 (19 tuổi) | Không có |
14 | TĐ | Yun Hyon-Hi | 9 tháng 9, 1992 (17 tuổi) | Chobyong |
15 | TĐ | Ho Un-Byol | 19 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | 25 tháng 4 |
16 | TV | Kang Un-Gyong | 5 tháng 2, 1991 (19 tuổi) | Bình Nhưỡng |
17 | TĐ | Jon Myong-Hwa | 9 tháng 8, 1993 (16 tuổi) | 25 tháng 4 |
18 | TM | Thak Un-Mi | 12 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | Rimyongsu |
19 | HV | Jon Hong-Yon | 11 tháng 6, 1992 (18 tuổi) | 25 tháng 4 |
20 | HV | Sin Sol-Ryon | 29 tháng 9, 1990 (19 tuổi) | Amrokgang |
21 | TM | Ri Jin-Sim | 25 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | Wolmido |
Sweden[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Calle Barrling
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Susanne Nilsson | 30 tháng 12, 1991 (18 tuổi) | Kopparbergs/Göteborg FC |
2 | HV | Catrine Johansson | 18 tháng 12, 1991 (18 tuổi) | Kopparbergs/Göteborg FC |
3 | HV | Jessica Samuelsson | 30 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | Linköpings |
4 | HV | Emma Kullberg | 25 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | Umeå |
5 | HV | Elin Borg | 27 tháng 2, 1990 (20 tuổi) | Stattena |
6 | HV | Mia Carlsson | 12 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | Kristianstads |
7 | TV | Emilia Appelqvist (c) | 11 tháng 2, 1990 (20 tuổi) | AIK |
8 | TV | Josefine Alfsson | 20 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | Malmö |
9 | TĐ | Sofia Jacobsson | 23 tháng 4, 1990 (20 tuổi) | Umeå |
10 | TV | Tilda Heimersson | 22 tháng 12, 1991 (18 tuổi) | Linköpings |
11 | TĐ | Olivia Schough | 11 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | Kopparbergs/Göteborg FC |
12 | TM | Hilda Carlén | 13 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | Malmö |
13 | HV | Amanda Ilestedt | 17 tháng 1, 1993 (17 tuổi) | Malmö |
14 | TV | Sarah Storck | 22 tháng 9, 1990 (19 tuổi) | Malmö |
15 | TV | Antonia Göransson | 16 tháng 9, 1990 (19 tuổi) | Kristianstads |
16 | TĐ | Kristin Karlsson | 31 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | Jitex |
17 | TĐ | Jennifer Egelryd | 25 tháng 7, 1990 (19 tuổi) | Tyresö |
18 | TĐ | Amanda Wegerman | 21 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | Vasteras |
19 | HV | Emelie Lövgren | 3 tháng 7, 1990 (20 tuổi) | Sunnanå |
20 | TV | Tempest Norlin | 28 tháng 7, 1991 (18 tuổi) | Hammarby |
21 | TM | Malin Reuterwall | 12 tháng 10, 1990 (19 tuổi) | Vasteras |
New Zealand[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Tony Readings
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Victoria Esson | 6 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | Fencibles United |
2 | HV | Elizabeth Milne | 11 tháng 12, 1990 (19 tuổi) | Glenfield Rovers |
3 | HV | Anna Green (c) | 20 tháng 8, 1990 (19 tuổi) | Three Kings United |
4 | HV | Chelsey Wood | 23 tháng 6, 1990 (20 tuổi) | Three Kings United |
5 | HV | Briony Fisher | 22 tháng 8, 1991 (19 tuổi) | Three Kings United |
6 | HV | Bridgette Armstrong | 9 tháng 11, 1992 (17 tuổi) | Glenfield Rovers |
7 | TĐ | Hannah Wilkinson | 28 tháng 5, 1992 (18 tuổi) | Glenfield Rovers |
8 | TV | Betsy Hassett | 4 tháng 8, 1990 (19 tuổi) | California |
9 | HV | Hannah Wall | 3 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | Three Kings United |
10 | TV | Annalie Longo | 1 tháng 7, 1991 (19 tuổi) | Three Kings United |
11 | TĐ | Rosie White | 6 tháng 6, 1993 (17 tuổi) | Three Kings United |
12 | TV | Claudia Crasborn | 17 tháng 7, 1991 (18 tuổi) | Three Kings United |
13 | TV | Nadia Pearl | 20 tháng 10, 1992 (17 tuổi) | Three Kings United |
14 | TĐ | Renee Leota | 16 tháng 5, 1990 (20 tuổi) | Waterside Karori |
15 | TV | Emily Cooper | 2 tháng 3, 1992 (18 tuổi) | Lynn-Avon United |
16 | TM | Julia Lynds | 28 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | Không có |
17 | TV | Sarah McLaughlin | 3 tháng 6, 1991 (19 tuổi) | Claudelands Rovers |
18 | TV | Lauren Mathis | 30 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | Glenfield Rovers |
19 | TĐ | Terri-Amber Carlson | 26 tháng 4, 1990 (20 tuổi) | Waterside Karori |
20 | TM | Erin Nayler | 17 tháng 4, 1992 (18 tuổi) | Eastern Suburbs |
21 | HV | Lisa Kemp | 12 tháng 1, 1990 (20 tuổi) | Eastern Suburbs |
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
Anh[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Mo Marley
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Rebecca Spencer | 2 tháng 2, 1991 (19 tuổi) | Arsenal |
2 | HV | Chelsea Weston | 27 tháng 1, 1990 (20 tuổi) | Doncaster Rovers |
3 | HV | Gilly Flaherty | 24 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | Arsenal |
4 | TĐ | Jade Moore | 22 tháng 10, 1990 (19 tuổi) | Leeds United |
5 | HV | Gemma Bonner | 13 tháng 7, 1991 (19 tuổi) | Leeds United |
6 | HV | Kerys Harrop (c) | 3 tháng 12, 1990 (19 tuổi) | Birmingham City |
7 | TV | Jessica Holbrook | 1 tháng 8, 1992 (17 tuổi) | Everton |
8 | TV | Jordan Nobbs | 8 tháng 12, 1992 (17 tuổi) | Sunderland |
9 | TĐ | Toni Duggan | 25 tháng 7, 1991 (18 tuổi) | Everton |
10 | TV | Michelle Hinnigan | 12 tháng 6, 1990 (20 tuổi) | Everton |
11 | TĐ | Demi Stokes | 12 tháng 12, 1991 (18 tuổi) | Sunderland |
12 | HV | Lyndsey Cunningham | 30 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | Nottingham Forest |
13 | TM | Lauren Davey | 1 tháng 6, 1991 (19 tuổi) | Watford |
14 | TV | Abbie Prosser | 4 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | Arsenal |
15 | HV | Lucy Bronze | 28 tháng 10, 1991 (18 tuổi) | Sunderland |
16 | HV | Shelby Hills | 17 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | Chelsea |
17 | TV | Isobel Christiansen | 20 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | Birmingham City |
18 | TĐ | Rebecca Jane | 31 tháng 3, 1992 (18 tuổi) | Chelsea |
19 | TĐ | Danielle Carter | 18 tháng 5, 1993 (17 tuổi) | Arsenal |
20 | TĐ | Lucy Staniforth | 2 tháng 10, 1992 (17 tuổi) | Sunderland |
21 | TM | Ashley Baker | 15 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | Georgia |
Nigeria[sửa | sửa mã nguồn]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Alaba Jonathan | 1 tháng 6, 1992 (18 tuổi) | Pelican Stars |
2 | HV | Blessing Edoho | 5 tháng 9, 1992 (17 tuổi) | Rivers Angels |
3 | HV | Gloria Ofoegbu | 5 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | Rivers Angels |
4 | TV | Martina Ohadugha | 5 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | Rivers Angels |
5 | TV | Cecilia Nku | 26 tháng 10, 1992 (18 tuổi) | Bayelsa Queens |
6 | HV | Esther Michael | 16 tháng 11, 1992 (17 tuổi) | Sunshine Queens |
7 | TĐ | Esther Sunday | 13 tháng 3, 1992 (18 tuổi) | Sunshine Queens |
8 | TĐ | Ebere Orji | 23 tháng 12, 1992 (17 tuổi) | Rivers Angels |
9 | TĐ | Desire Oparanozie | 17 tháng 12, 1993 (16 tuổi) | Delta Queens |
10 | TV | Rebecca Kalu | 12 tháng 6, 1990 (20 tuổi) | Delta Queens |
11 | TV | Glory Iroka | 1 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | Rivers Angels |
12 | TM | Rabi Ihiabe | 30 tháng 12, 1992 (17 tuổi) | Bayelsa Queens |
13 | TĐ | Ngozi Ebere | 5 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | Rivers Angels |
14 | TĐ | Soo Adekwagh | 15 tháng 7, 1992 (17 tuổi) | Bayelsa Queens |
15 | HV | Joy Jegede (c) | 16 tháng 12, 1991 (18 tuổi) | Delta Queens |
16 | TĐ | Amarachi Okoronkwo | 12 tháng 12, 1992 (17 tuổi) | Nasarawa Amazons |
17 | HV | Helen Ukaonu | 17 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | Delta Queens |
18 | TĐ | Charity Adule | 7 tháng 11, 1993 (16 tuổi) | Pelican Stars |
19 | TĐ | Uchechi Sunday | 9 tháng 9, 1994 (15 tuổi) | Rivers Angels |
20 | HV | Osinachi Ohale | 21 tháng 12, 1991 (18 tuổi) | Delta Queens |
21 | TM | Marbel Egwuenu | 15 tháng 12, 1991 (18 tuổi) | Delta Queens |
Mexico[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Roberto Medina
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Cecilia Santiago | 19 tháng 10, 1994 (15 tuổi) | Santos Laguna |
2 | HV | Bianca Sierra | 25 tháng 6, 1992 (18 tuổi) | Mustang Spirit |
3 | HV | Alina Garciamendez | 16 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | Stanford |
4 | HV | Marylin Díaz | 18 tháng 11, 1991 (18 tuổi) | Andrea's Soccer |
5 | HV | Valeria Miranda | 18 tháng 8, 1992 (18 tuổi) | Pumas UNAM |
6 | HV | Kenti Robles | 15 tháng 2, 1991 (19 tuổi) | Espanyol |
7 | TV | Nayeli Rangel (c) | 28 tháng 2, 1992 (18 tuổi) | Monterrey Royal Eagles |
8 | TV | Mirelle Arciniega | 13 tháng 8, 1992 (17 tuổi) | Puebla FC |
9 | TĐ | Stephany Mayor | 23 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | UDLA Puebla |
10 | TĐ | Charlyn Corral | 11 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | ITESM Monterrey |
11 | TĐ | Renae Cuéllar | 24 tháng 6, 1990 (20 tuổi) | Arizona |
12 | TM | Brissa Rangel | 24 tháng 6, 1990 (20 tuổi) | Pumas UNAM |
13 | HV | Olivia Jiménez | 26 tháng 2, 1992 (18 tuổi) | Arizona Rush |
14 | HV | Mónica Alvarado | 11 tháng 1, 1991 (19 tuổi) | Mississippi State |
15 | TV | Angélica Figueroa | 14 tháng 5, 1990 (20 tuổi) | Pacific |
16 | TV | Ashley Kotero | 23 tháng 11, 1992 (17 tuổi) | West Coast FC |
17 | TV | Natalia Gómez Junco | 9 tháng 10, 1992 (17 tuổi) | ITESM Monterrey |
18 | HV | Natalie García | 30 tháng 1, 1990 (20 tuổi) | San Diego |
19 | TV | Ana Cruz | 4 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | Cao đẳng Cộng đồng Chemeketa |
20 | TM | Diana Sánchez | 5 tháng 5, 1990 (20 tuổi) | Chivas |
21 | TV | Mar Rodríguez | 17 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | UC Irvine |
Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Sasaki Norio
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Yamane Erina | 20 tháng 10, 1990 (19 tuổi) | Tepco Mareeze |
2 | HV | Takeyama Yuko | 30 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | Urawa Red Diamonds |
3 | HV | Misaki Kobayashi | 21 tháng 8, 1990 (19 tuổi) | NTV Beleza |
4 | HV | Kishikawa Natsuki | 26 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | Urawa Red Diamonds |
5 | HV | Kumagai Saki (c) | 17 tháng 10, 1990 (20 tuổi) | Urawa Red Diamonds |
6 | HV | Obara Yuria | 4 tháng 9, 1990 (19 tuổi) | Albirex Niigata |
7 | TV | Fujita Nozomi | 21 tháng 2, 1992 (18 tuổi) | Urawa Red Diamonds |
8 | TV | Sugasawa Yuika | 5 tháng 10, 1990 (19 tuổi) | Albirex Niigata |
9 | TĐ | Takase Megumi | 10 tháng 11, 1990 (19 tuổi) | INAC Kobe |
10 | TĐ | Iwabuchi Mana | 18 tháng 3, 1993 (17 tuổi) | NTV Beleza |
11 | TV | Gotō Michi | 27 tháng 7, 1990 (19 tuổi) | Urawa Red Diamonds |
12 | TM | Funada Mayu | 9 tháng 11, 1990 (19 tuổi) | JEF United Chiba |
13 | TĐ | Yasumoto Sawako | 6 tháng 7, 1990 (20 tuổi) | Tepco Mareeze |
14 | TV | Nakajima Emi | 27 tháng 9, 1990 (19 tuổi) | INAC Kobe |
15 | TV | Kado Yuka | 19 tháng 6, 1990 (20 tuổi) | Yunogo Belle |
16 | HV | Dōzono Ayano | 27 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | Urawa Red Diamonds |
17 | TV | Yamada Shoko | 23 tháng 7, 1990 (19 tuổi) | JEF United Chiba |
18 | TV | Saitō Akane | 12 tháng 1, 1993 (17 tuổi) | Tokiwagi Gakuen |
19 | TV | Kinoshita Shiori | 17 tháng 8, 1992 (17 tuổi) | NTV Menina |
20 | TĐ | Seguchi Nanami | 17 tháng 10, 1992 (17 tuổi) | Hinomoto Gakuen |
21 | TM | Ayaka Saitō | 26 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | Tepco Mareeze |
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Jill Ellis[6][7]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Bianca Henninger | 22 tháng 10, 1990 (19 tuổi) | Santa Clara |
2 | HV | Toni Pressley | 19 tháng 2, 1990 (20 tuổi) | Florida State |
3 | HV | Rachel Quon | 21 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | Stanford |
4 | HV | Crystal Dunn | 3 tháng 7, 1992 (18 tuổi) | North Carolina |
5 | HV | Kendall Johnson | 24 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | Portland |
6 | TĐ | Vicki DiMartino | 4 tháng 9, 1991 (18 tuổi) | Boston College |
7 | TĐ | Courtney Verloo | 9 tháng 5, 1991 (19 tuổi) | Stanford |
8 | TV | Samantha Mewis | 9 tháng 10, 1992 (17 tuổi) | Scorpions SC |
9 | TV | Kristie Mewis | 25 tháng 2, 1991 (19 tuổi) | Boston College |
10 | TV | Teresa Noyola | 15 tháng 4, 1990 (20 tuổi) | Stanford |
11 | TV | Christine Nairn | 25 tháng 9, 1990 (19 tuổi) | Penn State |
12 | TV | Zakiya Bywaters | 24 tháng 7, 1991 (18 tuổi) | UCLA |
13 | HV | Mollie Pathman | 1 tháng 7, 1992 (18 tuổi) | Duke |
14 | HV | Meg Morris | 11 tháng 5, 1992 (18 tuổi) | North Carolina |
15 | TV | Jenna Richmond | 18 tháng 12, 1991 (18 tuổi) | UCLA |
16 | TĐ | Maya Hayes | 26 tháng 3, 1992 (18 tuổi) | Penn State |
17 | TV | Casey Short | 23 tháng 8, 1990 (19 tuổi) | Florida State |
18 | TM | Adrianna Franch | 12 tháng 11, 1990 (19 tuổi) | Oklahoma State |
19 | TĐ | Sydney Leroux (c) | 7 tháng 5, 1990 (20 tuổi) | UCLA |
20 | TV | Amber Brooks | 23 tháng 1, 1991 (19 tuổi) | North Carolina |
21 | TM | Bryane Heaberlin | 2 tháng 11, 1993 (16 tuổi) | Clearwater Chargers |
Ghana[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: James Dadzie
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Fafali Dumahisi | 25 tháng 12, 1993 (16 tuổi) | Vodafon Ladies |
2 | HV | Felicia Dapaah | 30 tháng 10, 1994 (15 tuổi) | Ash Town |
3 | TV | Henrietta Annie | 1 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | Post Ladies |
4 | HV | Janet Egyir | 7 tháng 5, 1992 (18 tuổi) | Hasaacas Ladies |
5 | HV | Rosemary Ampem | 27 tháng 8, 1992 (17 tuổi) | Ash Town |
6 | TV | Elizabeth Cudjoe | 17 tháng 10, 1992 (17 tuổi) | Hasaacas Ladies |
7 | TĐ | Samira Suleman | 16 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | Hasaacas Ladies |
8 | TV | Elizabeth Addo | 1 tháng 9, 1993 (16 tuổi) | Athleta Ladies |
9 | TĐ | Florence Dadson | 23 tháng 4, 1992 (18 tuổi) | Ghatel Ladies |
10 | TV | Priscilla Saahene | 24 tháng 7, 1992 (17 tuổi) | Ash Town |
11 | TV | Deborah Afriyie | 3 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | Oforikrom Ladies |
12 | HV | Mantenn Kobblah | 7 tháng 7, 1991 (19 tuổi) | Faith Ladies |
13 | TV | Mercy Myles (c) | 2 tháng 5, 1992 (18 tuổi) | Nungua Ladies |
14 | HV | Fauzia Mustapha | 16 tháng 6, 1993 (17 tuổi) | Faith Ladies |
15 | TV | Juliet Acheampong | 11 tháng 7, 1991 (19 tuổi) | Ash Town |
16 | TM | Nana Asantewaa | 28 tháng 12, 1993 (16 tuổi) | Faith Ladies |
17 | TĐ | Faiza Ibrahim | 22 tháng 3, 1990 (20 tuổi) | Vodafon Ladies |
18 | HV | Edem Atovor | 10 tháng 4, 1994 (16 tuổi) | Ghatel Ladies |
19 | TĐ | Janet Owusu | 23 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | La Ladies |
20 | HV | Cynthia Adobia | 1 tháng 8, 1990 (19 tuổi) | Reformers Ladies |
21 | TM | Patricia Mantey | 27 tháng 9, 1992 (17 tuổi) | Mawuena Ladies |
Thụy Sĩ[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Yannick Schwery[8]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Nathalie Schwery | 27 tháng 7, 1991 (18 tuổi) | Thun |
2 | TV | Carolyn Mallaun | 30 tháng 3, 1992 (18 tuổi) | Yverdon |
3 | HV | Sarah Steinmann | 11 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | Grasshopper |
4 | HV | Muriel Bouakaz | 3 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | Saint-Étienne |
5 | HV | Danique Stein (c) | 16 tháng 7, 1990 (19 tuổi) | Bad Neuenahr |
6 | TV | Selina Kuster | 8 tháng 8, 1991 (18 tuổi) | Grasshopper |
7 | TV | Lara Keller | 13 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | Kriens |
8 | TV | Chantal Fimian | 20 tháng 7, 1990 (19 tuổi) | Grasshopper |
9 | TĐ | Ana-Maria Crnogorčević | 3 tháng 10, 1990 (19 tuổi) | Hamburg |
10 | TĐ | Ramona Bachmann | 25 tháng 12, 1990 (19 tuổi) | Atlanta Beat |
11 | TV | Samira Susuri | 11 tháng 10, 1991 (18 tuổi) | Naters |
12 | TM | Pascale Küffer | 13 tháng 11, 1992 (17 tuổi) | Schlieren |
13 | HV | Michelle Probst | 31 tháng 10, 1992 (17 tuổi) | Zuchwil |
14 | TV | Cinzia Jörg | 23 tháng 5, 1992 (18 tuổi) | St. Gallen |
15 | TV | Lia Wälti | 19 tháng 4, 1993 (17 tuổi) | Young Boys |
16 | TĐ | Cora Canetta | 6 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | FC Zürich |
17 | TV | Jehona Mehmeti | 25 tháng 9, 1990 (19 tuổi) | Young Boys |
18 | TV | Vanessa Pittet | 6 tháng 8, 1990 (19 tuổi) | Grasshopper |
19 | HV | Rahel Kiwic | 5 tháng 1, 1991 (19 tuổi) | FC Zürich |
20 | TĐ | Nadine Baker | 8 tháng 5, 1992 (18 tuổi) | FC Zürich |
21 | TM | Stephanie Kaderli | 20 tháng 10, 1990 (19 tuổi) | Thun |
Hàn Quốc[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên: Choi In-cheul
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Moon So-ri | 12 tháng 8, 1990 (19 tuổi) | Cao đẳng Ulsan |
2 | HV | Seo Hyun-sook | 6 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | Đại học Nữ sinh Hanyang |
3 | HV | Koh Kyung-yeon | 10 tháng 4, 1991 (19 tuổi) | Đại học Uiduk |
4 | HV | Song Ari | 13 tháng 8, 1991 (19 tuổi) | Đại học Nữ sinh Hanyang |
5 | HV | Lim Seon-joo | 27 tháng 11, 1990 (19 tuổi) | Đại học Nữ sinh Hanyang |
6 | HV | Jeong Yeonga | 9 tháng 12, 1990 (19 tuổi) | Cao đẳng Ulsan |
7 | TĐ | Kwon Eun-som | 13 tháng 11, 1990 (19 tuổi) | Cao đẳng Ulsan |
8 | TV | Kim Na-rae | 1 tháng 6, 1990 (20 tuổi) | Viện Công nghệ Yeojoo |
9 | TĐ | Jung Hae-in | 6 tháng 1, 1992 (18 tuổi) | Incheon Hyundai Steel |
10 | TĐ | Ji So-yun | 21 tháng 2, 1991 (19 tuổi) | Đại học Nữ sinh Hanyang |
11 | TV | Lee Hyun-young | 16 tháng 2, 1991 (19 tuổi) | Viện Công nghệ Yeojoo |
12 | TM | Jung Ji-soo | 6 tháng 4, 1990 (20 tuổi) | Đại học Uiduk |
13 | TV | Lee Min-A | 8 tháng 11, 1991 (18 tuổi) | Cao đẳng Yeungjin |
14 | TV | Kim Jin-young | 30 tháng 5, 1990 (20 tuổi) | Viện Công nghệ Yeojoo |
15 | TV | Lee Young-ju | 24 tháng 4, 1992 (18 tuổi) | Trung học Công nghiệp thông tin Dongsan |
16 | HV | Lee Eun-kyung | 18 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | Đại học Nữ sinh Hanyang |
17 | TĐ | Kang Yu-mi | 5 tháng 10, 1991 (18 tuổi) | Đại học Nữ sinh Hanyang |
18 | TM | Kang Ga-ae | 12 tháng 10, 1990 (19 tuổi) | Viện Công nghệ Yeojoo |
19 | TV | Jeoun Eun-ha | 28 tháng 1, 1993 (17 tuổi) | Trung học Điện tử Nữ sinh Pohang |
20 | HV | Kim Hye-ri (c) | 25 tháng 6, 1990 (19 tuổi) | Viện Công nghệ Yeojoo |
21 | TV | Park Hee-young | 21 tháng 3, 1991 (19 tuổi) | Cao đẳng tỉnh Gangwon |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “U 20-Nationalteam Frauen Team: Das Team” (Thông cáo báo chí). Deutscher Fußball-Bund. Truy cập 12 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Palpitan el Mundial Sub-20”. Liên đoàn bóng đá Costa Rica. ngày 15 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- ^ “Preselección Femenina Sub-20 inicia ciclo final de preparación en Bogotá”. Liên đoàn bóng đá Colombia. ngày 11 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- ^ “Les joueuses retenues pour le Mondial”. Liên đoàn bóng đá Pháp. ngày 17 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- ^ “Comissão técnica da Seleção Feminina Sub-20 divulga a lista complementar enviada à FIFA”. Liên đoàn bóng đá Brasil. ngày 14 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- ^ “Ellis Names 21-Player Roster For 2010 FIFA U-20 Women's World Cup in Germany” (Thông cáo báo chí). Liên đoàn bóng đá Hoa Kỳ. ngày 31 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2010. Truy cập 2 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Mollie Pathman Replaces Sade Ayinde on USA's 2010 FIFA U-20 Women's World Cup Roster” (Thông cáo báo chí). Liên đoàn bóng đá Hoa Kỳ. ngày 18 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2010. Truy cập 2 tháng 7 năm 2010.
- ^ “U-20 Frauen Kader”. Hiệp hội bóng đá Thụy Sĩ. Truy cập 12 tháng 7 năm 2010.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_c%E1%BA%A7u_th%E1%BB%A7_tham_d%E1%BB%B1_Gi%E1%BA%A3i_v%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_n%E1%BB%AF_U-20_th%E1%BA%BF_gi%E1%BB%9Bi_2010