Yoon Young-geul
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 28 tháng 10, 1987 | ||
Nơi sinh | Pyeongtaek, Gyeonggi, Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2011 | Seoul WFC | ||
2012–2016 | Suwon UDC | ||
2017–2021 | Gyeongju KHNP | ||
2022 | AGF | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2006 | U20 Hàn Quốc | 7 | (0) |
2015– | Hàn Quốc | 26 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 26 July 2022 |
Yoon Young-geul (Tiếng Hàn: 윤영글; sinh ngày 28 tháng 10 năm 1987) là một cầu thủ người Hàn Quốc thi đấu ở vị trí thủ môn. Cô từng tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015.[1]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “World Cup 2015” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Yoon Young-geul – Thành tích thi đấu FIFA
- Yoon Young-geul at the Korea Football Association (KFA)
- Yoon Young-geul Lưu trữ 2018-08-26 tại Wayback Machine at the Korea Women's Football Federation (KWFF)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Yoon_Young-geul