Wiki - KEONHACAI COPA

Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2018

Lịch và kết quả thi đấu của một số đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2018. Bàn thắng của các đội tuyển Việt Nam được liệt kê trước.

Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển nam quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 (Vòng 3)
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Jordan6330165+1112Vòng chung kết
2 Việt Nam624093+610
3 Afghanistan6132710−36
4 Campuchia6105317−143
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
27 tháng 3Amman, Jordan Jordan1–1Vòng 3 (Bảng C)
  • Nguyễn Anh Đức  24'
[1]
Tập huấn Paju, Hàn Quốc
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
23 tháng 10Paju, Hàn QuốcHàn Quốc Incheon United FC1-2Tập huấn[2]
25 tháng 10Paju, Hàn QuốcHàn Quốc FC Seoul2-1Tập huấn[3]
29 tháng 10Paju, Hàn QuốcHàn Quốc Seoul E-Land FC0-2Tập huấn[4]
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Việt Nam431080+810Vòng đấu loại trực tiếp
2 Malaysia430173+49
3 Myanmar421175+27
4 Campuchia410349−53
5 Lào4004312−90
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 8 tháng 11 năm 2018. Nguồn: Fox Sports Asia
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
8 tháng 11Viêng Chăn, Lào Lào3-0Bảng A[5]
16 tháng 11Hà Nội, Việt Nam Malaysia2-0Bảng A[6]
20 tháng 11Yangon, Myanmar Myanmar0-0Bảng A[7]
24 tháng 11Hà Nội, Việt Nam Campuchia3-0Bảng A[8]
2 tháng 12Bacolod,Philippines Philippines2-1Bán kết[9]
6 tháng 12Hà Nội, Việt Nam Philippines2-1Bán kết[10]
11 tháng 12Kuala Lumpur, Malaysia Malaysia2-2Chung kết[11]
15 tháng 12Hà Nội, Việt Nam Malaysia1-0Chung kết[12]
 Việt Nam vô địch Giải bóng đá Đông Nam Á 2018
Giao hữu
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
25 tháng 12Hà Nội, Việt Nam CHDCND Triều Tiên1-1Giao hữu[13]
31 tháng 12Doha, Qatar Philippines4-2Giao hữu[14]

Đội tuyển nam Olympic & U-23[sửa | sửa mã nguồn]

(kết hợp với U-22 cho vòng loại U-22 vào vòng chung kết U-23)

Giao hữu
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
4 tháng 1Thượng Hải, Trung Quốc Palestine1–1Giao hữu
  • Hà Đức Chinh  49'
[15]
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Hàn Quốc321053+27Vòng đấu loại trực tiếp
2 Việt Nam31112204
3 Úc31025503
4 Syria302113−22
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
11 tháng 1Côn Sơn, Trung Quốc Hàn Quốc1–2Bảng D
  • Nguyễn Quang Hải  18'
[16]
14 tháng 1Côn Sơn, Trung Quốc Úc1–0Bảng D
  • Nguyễn Quang Hải  72'
[17]
17 tháng 1Thường Thục, Trung Quốc Syria0–0Bảng D[18]
20 tháng 1Thường Thục, Trung Quốc Iraq3–3
5–3 (ph.đ)
Tứ kết
  • Nguyễn Công Phượng  12'
  • Phan Văn Đức  108'
  • Hà Đức Chinh  112'
[19]
23 tháng 1Thường Châu, Trung Quốc Qatar2–2
4–3 (ph.đ)
Bán kết
  • Nguyễn Quang Hải  69'89'
[20]
27 tháng 1Thường Châu, Trung Quốc Uzbekistan1–2 (h.p)Chung kết
  • Nguyễn Quang Hải  41'
[21]
 Việt Nam đạt ngôi á quân tại Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018
Giải bóng đá quốc tế U23-Cúp Vinaphone 2018
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
3 tháng 8Hà Nội, Việt Nam Palestine2–1Cúp Vinaphone 2018[22]
5 tháng 8Hà Nội, Việt Nam Oman1–0Cúp Vinaphone 2018[23]
7 tháng 8Hà Nội, Việt Nam Uzbekistan1–1Cúp Vinaphone 2018[24]
 Việt Nam vô địch Giải bóng đá quốc tế U23- Cúp VinaPhone 2018
Đại hội Thể thao châu Á 2018
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
14 tháng 8Cikarang, Indonesia Pakistan3–0Bảng D[25]
16 tháng 8Cikarang, Indonesia Nepal2–0Bảng D[26]
19 tháng 8Cikarang, Indonesia Nhật Bản1–0Bảng D[27]
23 tháng 8Bekasi, Indonesia Bahrain1–0Vòng 1/16[28]
27 tháng 8Bekasi, Indonesia Syria1–0Tứ kết[29]
29 tháng 8Cibinong, Indonesia Hàn Quốc1–3Bán kết[30]
1 tháng 9Cibinong, Indonesia UAE1–1
3-4(ll)
Tranh huy chương đồng[31]
 Việt Nam đứng thứ 4 môn bóng đá nam ở Đại hội Thể thao châu Á 2018

Đội tuyển nam U-21[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên 2018
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
12 tháng 12Huế, Việt Nam Myanmar5-2Vòng bảng
  • Lê Văn Xuân  34'
  • Tống Anh Tỷ  38'
  • Đinh Thanh Bình  56'71'
  • Trần Đức Nam  59'
[32]
14 tháng 12Huế, Việt Nam Malaysia2-1Vòng bảng
  • Đinh Thanh Bình  11' (p.)
  • Ngô Tùng Quốc  44'
[33]
16 tháng 12Huế, Việt NamHàn QuốcGimhae CFC3-0Vòng bảng
  • Phan Thanh Hậu  28'
  • Nguyễn Đoàn Trung Nhân  45'
  • Đinh Thanh Bình  89'
[34]
18 tháng 12Huế, Việt Nam Myanmar2-2
5-3(p.)
Chung kết
  • Trần Đức Nam  45'64'
[35]
 Việt Nam vô địch Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên 2018

Đội tuyển nam U-16[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá giao hữu quốc tế U-16 Nhật Bản–Asean 2018
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
8 tháng 3Miyazaki, Nhật Bản Lào2–1U16 Nhật Bản-Asean 2018Nguyễn Quốc Hoàng  43'
Hà Trung Hậu  51'
[36]
9 tháng 3Miyazaki, Nhật Bản Miyazaki0–0U16 Nhật Bản-Asean 2018[37]
11 tháng 3Miyazaki, Nhật Bản Thái Lan0–0
5–4 (p)
U16 Nhật Bản-Asean 2018[38]
12 tháng 3Miyazaki, Nhật Bản Indonesia0–1U16 Nhật Bản-Asean 2018[39]
 Việt Nam về nhì tại giải U16 Quốc tế Nhật Bản-Asean 2018
Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á 2018
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
29 tháng 7Gresik, Indonesia Campuchia1-0Bảng A
  • Đinh Thanh Trung  36' (p)
[40]
31 tháng 7Gresik, Indonesia Đông Timor4-0Bảng A
  • Đinh Thanh Trung  17'35'
  • Đoàn Chí Bảo  65'
  • Trịnh Văn Chung  75'
[41]
2 tháng 8Sidoarjo, Indonesia Indonesia2-4Bảng A
  • Đinh Thanh Trung  7'73' (p)
[42]
4 tháng 8Gresik, Indonesia Philippines6-1Bảng A
  • Hoàng Văn Thông  19'
  • Nguyễn Quốc Hoàng  27'58'80+2'
  • Trịnh Văn Chung  40'
  • Đậu Ngọc Thành  80'
[43]
6 tháng 8Sidoarjo, Indonesia Myanmar2-2Bảng A
  • Đinh Thanh Trung  28'
  • Hà Trung Hậu  70'
[44]
 Việt Nam xếp thứ 3 bảng A và dừng chân ở vòng bảng Giải vô địch bóng đá U16 Đông Nam Á 2018
Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2018
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Iran00000000Vòng đấu loại trực tiếp
2 Việt Nam00000000
3 Ấn Độ00000000
4 Indonesia00000000
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 21 tháng 9 năm 2018. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
21 tháng 9Kuala Lumpur, Malaysia Ấn Độ0-1Vòng bảng[45]
24 tháng 9Kuala Lumpur, Malaysia Indonesia1-1Vòng bảng
  • Khuất Văn Khang  30'
[46]
27 tháng 9Kuala Lumpur, Malaysia Iran0-5Vòng bảng[47]
 Việt Nam xếp cuối bảng C và dừng chân ở vòng bảng Giải vô địch bóng đá U16 châu Á 2018

Đội tuyển nam U-19[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá U-19 Quốc tế 2018
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
22 tháng 3Pleiku, Việt NamThái Lan Choburi3–0U19 Quốc tế 2018Trương Tiến Anh  10'
Trần Công Minh  41'
Trần Văn Công  57'
[48]
24 tháng 3Pleiku, Việt NamHàn Quốc Seoul2–1U19 Quốc tế 2018Trần Công Minh  9'
Nhâm Mạnh Dũng  90+3'
[49]
28 tháng 3Pleiku, Việt NamViệt Nam Hoàng Anh Gia Lai3–1U19 Quốc tế 2018Nguyễn Hồng Sơn  18'
Bùi Hoàng Việt Anh  62'
Lê Văn Công  88'
[50]
30 tháng 3Pleiku, Việt NamNhật Bản Mito Hollyhock2–1U19 Quốc tế 2018Lê Văn Nam  45'
Nguyễn Hồng Sơn  55'
[51]
 Việt Nam vô địch Giải bóng đá U19 Quốc tế 2018
Cúp bóng đá Suwon JS 2018
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
18 tháng 4Suwon, Hàn Quốc México0–4Cúp bóng đá Suwon JS 2018[52]
20 tháng 4Suwon, Hàn Quốc Maroc1–1Cúp bóng đá Suwon JS 2018Nguyễn Hồng Sơn  33'[53]
22 tháng 4Suwon, Hàn Quốc Hàn Quốc1–1Cúp bóng đá Suwon JS 2018Nhâm Mạnh Dũng  37'[54]
 Việt Nam xếp cuối bảng ở Cúp bóng đá Suwon JS 2018
Giao hữu tập huấn
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
18 tháng 6Thanh Viễn, Trung QuốcTrung Quốc Mai Châu Mai Huyền Thiết Hán6–0Giao hữu[55]
20 tháng 6Thanh Viễn, Trung QuốcTrung Quốc Mai Châu Mai Huyền Thiết Hán5–0Giao hữuLê Văn Nam  10'
Lê Minh Bình  45'
Nhâm Mạnh Dũng  46'67'
Trần Bảo Toàn  78'
[56]
24 tháng 6Thanh Viễn, Trung QuốcTrung Quốc Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo1-1Giao hữuLê Văn Xuân  30'[57]
14 tháng 10Cikarang, Indonesia Trung Quốc1-0Giao hữuNhâm Mạnh Dũng  64'[58]
Giải vô địch bóng đá U19 Đông Nam Á 2018
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Indonesia (H, Q)4400101+912Vòng đấu loại trực tiếp
2 Thái Lan4310140+1410
3 Việt Nam421192+77
4 Lào (E)410368−23
5 Philippines (E)4103315−123
6 Singapore (E)4004117−160
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 7 tháng 7 năm 2018. Nguồn: kết quả bốc thăm
(E) Bị loại; (H) Chủ nhà; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
1 tháng 7Gresik, Indonesia Thái Lan0–0Vòng bảng[59]
3 tháng 7Sidoarjo, Indonesia Philippines5–0Vòng bảng
  • Lê Văn Nam  29'50'
  • Lê Minh Bình  54'85'
  • Nguyễn Hữu Thắng (sn 2000)  71'
[60]
5 tháng 7Gresik, Indonesia Lào4–1Vòng bảng
  • Trần Danh Trung  25'
  • Xayasith Singsavang  38' (l.n.)
  • Đặng Văn Tới  45+2'
  • Nguyễn Hữu Thắng (sn 2000)  75'
[61]
7 tháng 7Sidoarjo, Indonesia Indonesia0–1Vòng bảng[62]
9 tháng 7Sidoarjo, Indonesia Singapore2-2Vòng bảng
  • Nguyễn Hữu Thắng  18'
  • Lê Văn Nam  69'
[63]
 Việt Nam xếp thứ 3 bảng A và dừng chân ở vòng bảng Giải vô địch bóng đá U19 Đông Nam Á 2018
Cúp Tứ hùng (Qatar)
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
16 tháng 9Doha,Qatar Qatar1-4Cúp Tứ hùng
  • Đặng Văn Tới  80' (ph.đ)
[64]
19 tháng 9Doha,Qatar Bờ Biển Ngà3-1Cúp Tứ hùng
  • Đặng Văn Tới  48'
  • Lê Văn Nam  65'
  • Nguyễn Hùng Thiện Đức  90'
[65]
22 tháng 9Doha,Qatar Uruguay1-2Cúp Tứ hùng
  • Nguyễn Hữu Thắng
[66]
 Việt Nam xếp thứ 3 ở Cúp tứ hùng Qatar 2018
Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Việt Nam00000000Vòng đấu loại trực tiếp
2 Hàn Quốc00000000
3 Úc00000000
4 Jordan00000000
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 19 tháng 10 năm 2018. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
19 tháng 10Bekasi,Indonesia Jordan1-2Vòng bảng
  • Nhâm Mạnh Dũng  21'
[67]
22 tháng 10Bekasi,Indonesia Úc1-2Vòng bảng
  • Lê Văn Nam  85'
[68]
25 tháng 10Bekasi,Indonesia Hàn Quốc1-3Vòng bảng
  • Lê Xuân Tú  13'
[69]
 Việt Nam xếp cuối bảng C và dừng chân ở vòng bảng Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018

Đội tuyển futsal nam[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Việt Nam320164+26Vòng đấu loại trực tiếp
2 Bahrain311165+14
3 Đài Bắc Trung Hoa (H)311189−14
4 Malaysia310279−23
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
1 tháng 2Tân Bắc, Đài Loan Malaysia1–2Bảng A
  • Vũ Đức Tùng  19'
[70]
3 tháng 2Tân Bắc, Đài Loan Bahrain2–1Bảng A
  • Nguyễn Đắc Huy  18'
  • Phùng Trọng Luân  19'
[71]
5 tháng 2Tân Bắc, Đài Loan Đài Bắc Trung Hoa3–1Bảng A
  • Vũ Đức Tùng  29'
  • Phạm Đức Hoà  30'
  • Nguyễn Đắc Huy  39'
[72]
8 tháng 2Tân Bắc, Đài Loan Uzbekistan1–3Tứ kết
  • Phùng Trọng Luân  29'
[73]
 Việt Nam dừng chân ở tứ kết Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2018
Giải futsal quốc tế CFA 2018
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
22 tháng 6Hồ Nam, Trung Quốc Nga2–6CFA 2018[74]
23 tháng 6Hồ Nam, Trung Quốc Trung Quốc4–0CFA 2018Tôn Thất Phi  8'
Châu Đoàn Phát  10'
Nguyễn Đắc Huy  22'
Trần Quang Toàn  28'
[75]
24 tháng 6Hồ Nam, Trung Quốc New Zealand7-0CFA 2018Nguyễn Thành Tín (1 bàn)
Trần Quang Toàn (2 bàn)
Chu Văn Tiến (1 bàn)
Dương Ngọc Linh (1 bàn)
Nguyễn Đắc Huy (1 bàn)
Đặng Anh Tài (1 bàn)
[76]
 Việt Nam đạt ngôi á quân Giải vô địch futsal quốc tế CFA 2018
Tập huấn Thái Lan
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
22 tháng 10Băng Cốc, Thái LanThái Lan Thai Port1-1Tập huấn
  • Vũ Quốc Hưng  40'
[77]
30 tháng 10Băng Cốc, Thái LanThái Lan Highways2-2Tập huấn
  • Phạm Đức Hoà  12'30'
[78]
Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2018
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
5 tháng 11Yogyakarta, Indonesia Brunei9-0Bảng B
  • Chu Văn Tiến  6'
  • Vũ Quốc Hưng  13'
  • Tôn Thất Phi  14'
  • Nguyễn Thành Tín  14'26'34'
  • Nguyễn Mạnh Dũng  20'
  • Châu Đoàn Phát  28'
  • Trần Văn Vũ  35'
[79]
6 tháng 11Yogyakarta, Indonesia Đông Timor8-1Bảng B
  • Vũ Quốc Hưng  3'
  • Tôn Thất Phi  5'
  • Nguyễn Mạnh Dũng  8'
  • Nguyễn Thành Tín  12'
  • Chu Văn Tiến  13'21'
  • Đặng Anh Tài  29'39'
[80]
7 tháng 11Yogyakarta, Indonesia Thái Lan1-4Bảng B
  • Trần Văn Vũ  14'
[81]
9 tháng 11Yogyakarta, Indonesia Malaysia2-2
4-5(p.)
Bán kết
  • Vũ Quốc Hưng  30'
  • Nguyễn Thành Tín  40'
[82]
11 tháng 11Yogyakarta, Indonesia Indonesia1-3Tranh hạng 3
  • Đặng Anh Tài
[83]
 Việt Nam đạt hạng tư Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2018

Đội tuyển U-20 futsal nam[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại Giải vô địch bóng đá trong nhà U-20 châu Á 2019
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
5 tháng 12Băng Cốc, Thái Lan Indonesia3-3Bảng ASEAN
  • Đào Minh Quảng  11'
  • Nguyễn Huỳnh Thanh Huy  14'
  • Huỳnh Mi Woen  26'
[84]
6 tháng 12Băng Cốc, Thái Lan Myanmar2-1Bảng ASEAN
  • Nguyễn Huỳnh Thanh Huy  8'
  • Châu Đoàn Phát  14'
[85]
8 tháng 12Băng Cốc, Thái Lan Thái Lan1-1Bảng ASEAN
  • Huỳnh Mi Woen  13'
[86]
9 tháng 12Băng Cốc, Thái Lan Malaysia2-1Bảng ASEAN
  • Nhan Gia Hưng  2'
  • Huỳnh Mi Woen  40'
[87]
 Việt Nam xếp nhì bảng và nhận 1 suất chơi ở vòng chung kết Giải vô địch bóng đá trong nhà U-20 châu Á 2019

Nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển nữ quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá tứ hùng quốc tế Quảng Đông 2018
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
19 tháng 1Quảng Châu, Trung Quốc Trung Quốc0–4Cúp Tứ Hùng[88]
21 tháng 1Quảng Châu, Trung Quốc Colombia0–2Cúp Tứ Hùng[89]
23 tháng 1Quảng Châu, Trung Quốc Thái Lan0–2Cúp Tứ Hùng
 Việt Nam xếp cuối trong Giải bóng đá tứ hùng quốc tế Quảng Đông 2018
Giao hữu
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
26 tháng 3Munich, ĐứcĐức Bayern München1–1Giao hữu[90]
29 tháng 3Mönchengladbach, ĐứcĐức Borussia Mönchengladbach11–0Giao hữu
  • Huỳnh Như (3 bàn)
  • Phạm Hoàng Quỳnh (2 bàn)
  • Nguyễn Thị Tuyết Dung (2 bàn)
  • Thái Thị Thảo (2 bàn)
  • Nguyễn Thị Muôn (2 bàn)
  • Nguyễn Thị Vạn (2 bàn)
  • Nguyễn Thị Thuý Hằng (2 bàn)
  • Phạm Hải Yến (2 bàn)
[91]
19 tháng 7Hà Nội, Việt Nam Đài Bắc Trung Hoa4-3Giao hữu[92]
25 tháng 7Hà Nội, Việt Nam Đài Bắc Trung Hoa4-0Giao hữu[93]
2 tháng 8Mimasaka, Nhật BảnNhật Bản Yunogo Belle2-2Giao hữu[94]
5 tháng 8Mimasaka, Nhật BảnNhật Bản Okayama0-2Giao hữu[95]
9 tháng 8Mimasaka, Nhật BảnNhật Bản Đại học Kibi6-0Giao hữu[96]
Cúp bóng đá nữ châu Á 2018
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Úc312091+85[a]Vòng đấu loại trực tiếpWorld Cup 2019
2 Nhật Bản312051+45[a]
3 Hàn Quốc312040+45[a]Tranh hạng năm
4 Việt Nam3003016−160
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b c Kết quả đội đối đầu: Úc 0–0 Hàn Quốc, Hàn Quốc 0–0 Nhật Bản, Nhật Bản 1–1 Úc. Bảng xếp hạng đội đối đầu:
    • Úc: 2 điểm, 0 BT, 1 BB
    • Nhật Bản: 2 điểm, 0 BT, 1 BB
    • Hàn Quốc: 2 điểm, 0 BT, 0 BB
    South Korea are ranked third on head-to-head goals scored. Australia and Japan are tied on their own head-to-head result, and are ranked on total goal difference.
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
7 tháng 4Amman, Jordan Nhật Bản0–4Bảng B[97]
10 tháng 4Amman, Jordan Úc0–8Bảng B[98]
13 tháng 4Amman, Jordan Hàn Quốc0–4Bảng B[99]
 Việt Nam xếp cuối bảng B và dừng chân ở vòng bảng Cúp bóng đá nữ châu Á 2018
Đại hội Thể thao châu Á 2018
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
19 tháng 8Palembang, Indonesia Thái Lan3–2Bảng C[100]
21 tháng 8Palembang, Indonesia Nhật Bản0–7Bảng C[101]
24 tháng 8Palembang, Indonesia Đài Bắc Trung Hoa0–0
3-4(ph.đ)
Tứ kết[102]
 Việt Nam dừng chân ở tứ kết bộ môn bóng đá nữ ở Đại hội Thể thao châu Á 2018
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Việt Nam110060+63Vòng đấu loại trực tiếp
2 Myanmar110040+43
3 Singapore10100001
4 Indonesia (H)201106−61
5 Philippines100104−40
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 3 tháng 7 năm 2018. Nguồn: AFF
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
3 tháng 7Palembang, Indonesia Indonesia6–0Bảng B
5 tháng 7Palembang, Indonesia Singapore10–0Bảng B[103]
7 tháng 7Palembang, Indonesia Philippines5–0Bảng B[104]
9 tháng 7Palembang, Indonesia Myanmar4–3Bảng B[105]
11 tháng 7Palembang, Indonesia Úc2–4Bán kết[106]
13 tháng 7Palembang, Indonesia Myanmar3–0Tranh hạng 3[107]
 Việt Nam xếp hạng ba trong Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2018

Đội tuyển nữ U-16[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá nữ U-16 Đông Nam Á 2018
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Myanmar4310163+1310Vòng đấu loại trực tiếp
2 Việt Nam431080+810
3 Malaysia41126604
4 Singapore4022515−102
5 Philippines4013213−111
Nguồn: AFF
NgàyĐịa điểmĐối thủTỷ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
1 tháng 5Palembang, Indonesia Myanmar0–0Bảng A[108]
3 tháng 5Palembang, Indonesia Singapore4–0Bảng AIris Ang  5' (l.n.)
Vũ Thị Hoa  18'38'
Đặng Thanh Thảo  58'
[109]
7 tháng 5Palembang, Indonesia Philippines3–0Bảng AVũ Thị Hoa  49'
Đặng Thanh Thảo  51'81'
[110]
9 tháng 5Palembang, Indonesia Malaysia1–0Bảng AHồ Thị Kim Én  44'[111]
11 tháng 5Palembang, Indonesia Thái Lan0–0
(4–5) (p)
Bán kết
13 tháng 5Palembang, Indonesia Lào0–0
(3–0) (p)
Tranh hạng ba
 Việt Nam xếp nhì bảng A và xếp hạng ba trong tranh hạng ba tại Giải vô địch bóng đá nữ U-16 Đông Nam Á 2018
Vòng loại giải vô địch bóng đá nữ U-16 châu Á 2019
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Bangladesh (H)00000000Vòng 2
2 Việt Nam00000000Có thể vòng 2
3 UAE00000000
4 Bahrain00000000
5 Liban00000000
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 15 tháng 9 năm 2018. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
NgàyĐịa điểmĐối thủTỷ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
15 tháng 9Dhaka, Bangladesh UAE4–0Bảng F
  • Phan Thị Ngọc Trâm  15'25'
  • Đỗ Thị Nhi  79'
  • Bùi Thị Thương  90+3'
[112]
19 tháng 9Dhaka, Bangladesh Bahrain14–0Bảng F
  • Nguyễn Thị Như Quỳnh  11'14'52'
  • Vũ Thị Hoa  20'35'37'51' (ph.đ)
  • Đặng Thanh Thảo  28'38'40'43'45+1'74'
  • Ngô Thị Huyền  86'
[113]
21 tháng 9Dhaka, Bangladesh Liban7–0Bảng F
  • Vũ Thị Hoa  20'24'35'
  • Đặng Thanh Thảo  37'
  • Phan Thị Ngọc Trâm  62'
  • Trần Nhật Lan  82'
  • Bùi Thị Thương  84'
[114]
23 tháng 9Dhaka, Bangladesh Bangladesh0–2Bảng F[115]
 Việt Nam đứng nhì Bảng F và là 1 trong 2 đội nhì tốt nhất giành vé vào vòng loại thứ 2 Giải vô địch bóng đá nữ U-16 châu Á 2019

Đội tuyển nữ U-19[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á 2019
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Jordan2200101+96Vòng 2
2 Việt Nam (H)110021+13Có thể vòng 2
3 Malaysia200224−20
4 Singapore100108−80
5 Quần đảo Bắc Mariana00000000Rút lui, thay thế bởi Singapore
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 24 October 2018. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
NgàyĐịa điểmĐối thủTỷ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
24 tháng 10Hà Nội, Việt Nam Malaysia2–1Bảng E
  • Nguyễn Thị Tuyết Ngân  60'
  • Nguyễn Thị Hoà  69'
[116]
26 tháng 10Hà Nội, Việt Nam Singapore11–0Bảng E
  • Nguyễn Thị Tuyết Ngân  10'21'69'
  • Trần Thị Thu Xuân  14'83'89'
  • Cù Thị Huỳnh Như  30'42'45+2' (p.)51'
  • Vũ Thị Hoa  60'
[117]
28 tháng 10Hà Nội, Việt Nam Jordan4–0Bảng E
  • Nguyễn Thị Tuyết Ngân  4'7'25'
  • Ngân Thị Vạn Sự  81'
[118]
 Việt Nam nhất Bảng E giành vé vào vòng loại thứ 2 Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á 2019

Đội tuyển futsal nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Giao hữu
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
21 tháng 4Đại Liên, Trung Quốc Trung Quốc2–5 (h.p.)Giao hữuLê Thị Thuỳ Linh (1 bàn)
Nguyễn Thị Huế (1 bàn)
[119]
22 tháng 4Đại Liên, Trung Quốc Trung Quốc3–3 (p)
3–1
Giao hữuNguyễn Thị Châu (1 bàn)
Bùi Thị Trang (1 bàn)
Võ Thị Thuỳ Trinh (1 bàn)
[120]
28 tháng 4Băng Cốc, Thái Lan Thái Lan0–4Giao hữu[121]
Giải vô địch bóng đá trong nhà nữ châu Á 2018
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Việt Nam3300111+109Vòng đấu loại trực tiếp
2 Đài Bắc Trung Hoa3201104+66
3 Malaysia3102108+23
4 Bangladesh3003220−180
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
NgàyĐịa điểmĐối thủTỉ sốGiải đấuCầu thủ ghi bànChi tiết
2 tháng 5Băng Cốc, Thái Lan Đài Bắc Trung Hoa1–0Bảng B
  • Nguyễn Thị Thành  30'
[cần dẫn nguồn]
4 tháng 5Băng Cốc, Thái Lan Bangladesh7–0Bảng B
  • Đỗ Thị Nguyên  3'31'39'
  • Võ Thị Thùy Trinh  11'12'
  • Nguyễn Thị Thành  21'
  • Lê Thị Thùy Linh  24'
[122]
6 tháng 5Băng Cốc, Thái Lan Malaysia3–1Bảng B
  • Đỗ Thị Nguyên  17'
  • Trịnh Nguyễn Thanh Hằng  18'39'
[123]
9 tháng 5Băng Cốc, Thái Lan Indonesia2–1Tứ kết
  • Bùi Thị Trang  13'
  • Nguyễn Thị Huế  37'
[124]
10 tháng 5Băng Cốc, Thái Lan Iran0–5Bán kết[125]
12 tháng 5Băng Cốc, Thái Lan Thái Lan0–0
(2–3) (p)
Tranh hạng ba
 Việt Nam xếp hạng tư trong Giải vô địch bóng đá trong nhà nữ châu Á 2018

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Tuyển Việt Nam dự VCK Asian Cup 2019 với thành tích bất bại”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  2. ^ “Đấu tập tại Paju, ĐT Việt Nam vs. Incheon United FC 1-2”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  3. ^ “Đấu tập tại Paju, ĐT Việt Nam vs. Seoul FC: 2-1”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  4. ^ “Đấu tập tại Paju, ĐT Việt Nam vs. Seoul E-Land FC 0-2: Thêm bài test hiệu quả”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  5. ^ “Thắng Lào 3-0, ĐT Việt Nam khởi đầu suôn sẻ tại AFF Suzuki Cup 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  6. ^ “Thắng Malaysia 2-0, ĐT Việt Nam rộng đường vào bán kết”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  7. ^ “AFF Suzuki Cup 2018, Myanmar vs. Việt Nam 0-0: Chia điểm đáng tiếc”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  8. ^ “Thắng Campuchia 3-0, ĐT Việt Nam vào bán kết với cương vị nhất bảng A”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  9. ^ “Thắng 2-1 trên sân Philippines, ĐT Việt Nam chiếm lợi thế lớn trước trận bán kết lượt về”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  10. ^ “Thắng thuyết phục Philippines cả hai lượt trận, ĐT Việt Nam tái ngộ Malaysia ở chung kết”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  11. ^ “Hòa 2-2 trên sân khách, Việt Nam giành lợi thế trước chung kết lượt về”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  12. ^ “ĐT Việt Nam vô địch AFF Suzuki Cup 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  13. ^ “ĐT Việt Nam vô địch AFF Suzuki Cup 2018”. https://vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  14. ^ “Tuyển VN thắng Philippines 4-2 ở trận đá tập tại Qatar”. https://thethao.tuoitre.vn. TTO. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2019. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  15. ^ “Việt Nam hòa Palestine trước thềm U23 châu Á”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  16. ^ “U23 Việt Nam - U23 Hàn Quốc 1-2: Có đôi chút tiếc nuối”. http://nld.com.vn. NLDO. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018. no-break space character trong |nhà xuất bản= tại ký tự số 17 (trợ giúp); Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  17. ^ “Quang Hải ghi bàn duy nhất, U23 Việt Nam quật ngã U23 Australia”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  18. ^ “Việt Nam lần đầu trong lịch sử vào tứ kết giải U23 châu Á”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  19. ^ “Việt Nam hạ Iraq trong loạt luân lưu, vào bán kết U23 châu Á”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  20. ^ “U-23 VN lập kỳ tích vào chung kết”. https://thethao.tuoitre.vn. TTO. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  21. ^ “Việt Nam hạ Iraq trong loạt luân lưu, vào bán kết U23 châu Á”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  22. ^ “Ngược dòng ấn tượng, U23 Việt Nam ghi điểm trận ra quân”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  23. ^ “Văn Hậu lập siêu phẩm vào lưới Oman, U23 Việt Nam sớm đăng quang ngôi vô địch”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  24. ^ “U23 Việt Nam bất phân thắng bại với Uzbekistan trong ngày đăng quang ngôi vô địch”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  25. ^ “Thắng Pakistan 3-0, Olympic Việt Nam khởi đầu suôn sẻ tại Asiad 18”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  26. ^ “Thắng Nepal 2-0, ĐT Olympic Việt Nam sớm giành vé vào vòng 1/8”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  27. ^ “Thắng Nhật 1-0, Olympic Việt Nam giành ngôi nhất bảng”. https://nld.com.vn. NLDO. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  28. ^ “Công Phượng đưa Việt Nam vào tứ kết Asiad”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  29. ^ “Đánh bại Syria, Olympic Việt Nam gặp Hàn Quốc tại bán kết bóng đá nam Asiad 18”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  30. ^ “Không tạo được bất ngờ trước Hàn Quốc, Olympic Việt Nam tranh Huy chương Đồng Asiad 18”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  31. ^ “Kém may mắn trên chấm phạt đền, Olympic Việt Nam lỡ tấm HCĐ Asiad 18”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  32. ^ “Tiền đạo Hoàng Anh Gia Lai lập cú đúp giúp U.21 Việt Nam ngược dòng thắng đậm Myanmar”. https://thethao.thanhnien.vn. TNO. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  33. ^ “U.21 Việt Nam giành chiến thắng ấn tượng trước Malaysia”. https://thethao.thanhnien.vn. TNO. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  34. ^ “Việt Nam thắng đậm Gimhae CFC, vào chung kết U21 quốc tế 2018”. https://nld.com.vn. NLDO. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  35. ^ “Thắng Myanmar bằng loạt sút luân lưu, Việt Nam đăng quang U.21 quốc tế Báo Thanh Niên”. https://thethao.thanhnien.vn. TNO. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  36. ^ “Việt Nam thắng ngược Lào ở giải U16 quốc tế Nhật Bản”. https://thethao.thanhnien.vn. TNO. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  37. ^ “Việt Nam cầm hoà chủ nhà Miyazaki ở giải U16 quốc tế Nhật Bản”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  38. ^ “Việt Nam hạ Thái Lan, vào chung kết giải U16 quốc tế Nhật Bản”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  39. ^ “Bị phạt đền, Việt Nam thua chung kết giải U16 quốc tế Nhật Bản”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  40. ^ “U16 Việt Nam hoàn thành mục tiêu 3 điểm trong trận ra quân tại Giải U16 AFF 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  41. ^ “Thanh Trung lập cú đúp, U16 Việt Nam thắng Timor Leste 4-0”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  42. ^ “Thua ngược Indonesia, U16 Việt Nam buộc phải thắng 2 trận còn lại”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  43. ^ “Thắng Philippine 6-1, U16 Việt Nam hẹn Myanmar trong trận quyết đấu”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  44. ^ “Chia điểm với Myanmar, U16 Việt Nam dừng chân tại vòng bảng”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  45. ^ “Thua Ấn Độ 0-1, U16 Việt Nam đối diện khó khăn trong cuộc đua tại bảng C”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  46. ^ “Mất điểm đáng tiếc trước Indonesia, U16 Việt Nam hẹp đường đi tiếp”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  47. ^ “ĐT U16 Việt Nam kết thúc hành trình tại VCK U16 châu Á 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  48. ^ “Thi đấu vượt trội, U19 Việt Nam thắng đậm CLB Thái Lan”. https://thethao247.vn. Thethao247. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  49. ^ “U19 Việt Nam 2-1 U19 Seoul: Bàn thắng phút cuối (KT)”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  50. ^ “[U.19 quốc tế 2018] Tuyển chọn Việt Nam - HAGL JMG: Chạm vào ngôi vương”. https://thethao.thanhnien.vn. TNO. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  51. ^ “U.19 Việt Nam 2-1 U.19 Mito Hollyhock: Chức vô địch tuyệt đối”. https://thethao.thanhnien.vn. TNO. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  52. ^ “U19 Việt Nam không thể gây bất ngờ trước U19 Mexico”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  53. ^ “Hồng Sơn lập siêu phẩm, U19 Việt Nam cầm hoà U19 Maroc”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  54. ^ “U19 Việt Nam gây bất ngờ khi cầm hòa U19 Hàn Quốc”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  55. ^ “Giao hữu tại Quảng Châu, U19 Việt Nam vs. Đội trẻ CLB Meizhou Meixian Techand: 6-0”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  56. ^ “U19 Việt Nam đại thắng trên đất Trung Quốc”. http://dantri.com.vn. DTO. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  57. ^ “U19 Việt Nam hòa CLB Quảng Châu Evergrande B, Tiến Anh lỡ hẹn giải Đông Nam Á”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  58. ^ “U19 Việt Nam hòa CLB Quảng Châu Evergrande B, Tiến Anh lỡ hẹn giải Đông Nam Á”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  59. ^ “Bỏ lỡ 2 cơ hội mười mươi, U19 VN cưa điểm với Thái Lan”. https://thethao247.vn. =Thethao247. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  60. ^ “U19 Việt Nam giành chiến thắng 5-0 trước U19 Philippines”. https://www.vietnamplus.vn. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018. Đã bỏ qua văn bản “publisherVNP” (trợ giúp); Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  61. ^ “Thắng Lào, U-19 Việt Nam chờ quyết đấu với Indonesia”. https://thethao.tuoitre.vn. TTO. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  62. ^ “Thua Indonesia, U19 Việt Nam mất quyền tự quyết”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  63. ^ “Hoà U19 Singapore, U19 Việt Nam chia tay giải Đông Nam Á”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  64. ^ “Giải bóng đá quốc tế Cúp Tứ Hùng 2018, U19 Việt Nam - U19 Qatar: 1-4”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  65. ^ “U19 Việt Nam lội ngược dòng giành chiến thắng 3-1 trước Bờ Biển Ngà”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  66. ^ “Thua ngược U19 Uruguay, U19 Việt Nam xếp thứ ba tại Giải Tứ Hùng 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  67. ^ “Việt Nam thua ngược ở trận ra quân giải U19 châu Á”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  68. ^ “U19 Việt Nam vs. U19 Australia 1-2: Nỗ lực bất thành”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  69. ^ “U19 Việt Nam ngẩng đầu về nước sau trận thua Hàn Quốc”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  70. ^ “ĐT futsal Việt Nam thua đáng tiếc trận ra quân giải châu Á”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  71. ^ “Tuyển futsal Việt Nam thắng nghẹt thở Bahrain”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  72. ^ “Việt Nam hạ Đài Bắc Trung Hoa để vào tứ kết giải futsal châu Á 2018”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  73. ^ “Thua đáng tiếc Uzbekistan, futsal Việt Nam dừng bước ở tứ kết”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  74. ^ “Tuyển Futsal Việt Nam 2 lần đưa bóng vào lưới Á quân World Cup Nga”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  75. ^ “ĐT Futsal Việt Nam buộc chủ nhà Trung Quốc thua 4 bàn không gỡ”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  76. ^ “Thắng đậm 7-0 New Zealand, đội tuyển futsal Việt Nam giành ngôi Á quân”. http://dantri.com.vn. DTO. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  77. ^ “Giao hữu tại Thái Lan, ĐT futsal Việt Nam chia điểm với Thai Port”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  78. ^ “Giao hữu tại Thái Lan, ĐT futsal Việt Nam vs. Highway FC: 2-2”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  79. ^ “ĐT Việt Nam thắng đậm trong trận ra quân tại Giải Futsal Đông Nam Á 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  80. ^ “ĐT Việt Nam giành vé vào bán kết Giải vô địch Futsal Đông Nam Á 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  81. ^ “ĐT Việt Nam thua ngược Thái Lan tại lượt trận cuối vòng bảng giải Futsal Đông Nam Á 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  82. ^ “Thua Malaysia trên chấm phạt đền, ĐT futsal Việt Nam lỗi hẹn với trận chung kết”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  83. ^ “ĐT Việt Nam thua chủ nhà Indonesia ở trận tranh HCĐ futsal AFF 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  84. ^ “ĐT U20 futsal Việt Nam hòa kịch tính Indonesia trong trận ra quân tại VL U20 châu Á 2019”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  85. ^ “ĐT U20 futsal Việt Nam có chiến thắng đầu tiên tại Vòng loại châu Á 2019”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  86. ^ “Tuyển U20 futsal Việt Nam hòa đáng tiếc trước Thái Lan”. https://news.zing.vn. Zing. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  87. ^ “ĐT U20 futsal Việt Nam hòa kịch tính Indonesia trong trận ra quân tại VL U20 châu Á 2019”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  88. ^ “Giải giao hữu quốc tế cúp tứ hùng, ĐT nữ Việt Nam - ĐT nữ Trung Quốc: 0-4”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  89. ^ “Giải giao hữu quốc tế cúp tứ hùng, ĐT nữ Việt Nam – ĐT nữ Colombia: 0-2”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  90. ^ “Thi đấu giao hữu (26/3), ĐT nữ Việt Nam - CLB Bayern Munich: 1-1”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  91. ^ “Thi đấu giao hữu (29/3), ĐT nữ Việt Nam vs CLB Borussia Mönchengladbach: 11-0”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  92. ^ “Thi đấu giao hữu (19/7), ĐT nữ Việt Nam vs ĐT nữ Đài Bắc Trung Hoa: 4-3”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  93. ^ “Đấu tập (25/7), ĐT nữ Việt Nam - ĐT nữ Đài Bắc Trung Hoa: 4-0”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  94. ^ “Giao hữu (5/8), ĐT nữ Việt Nam vs CLB nữ Okayama: 0-2”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  95. ^ “Giao hữu (5/8), ĐT nữ Việt Nam vs CLB nữ Okayama: 0-2”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  96. ^ “Giao hữu (9/8), ĐT nữ Việt Nam vs CLB nữ đại học Kibi Okayama: 6-0”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  97. ^ “Đội tuyển nữ Việt Nam thua Nhật Bản ngày ra quân ở giải châu Á 2018”. http://dantri.com.vn. DTO. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  98. ^ “Tuyển nữ Việt Nam thua đậm Australia ở giải châu Á”. https://thethao.vnexpress.net. VNE. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  99. ^ “Thua Hàn Quốc, tuyển nữ Việt Nam lỡ hẹn World Cup”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  100. ^ “Bóng đá nữ - Asiad 2018, thắng kịch tính Thái Lan 3-2, Việt Nam giành vé vào Tứ kết”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  101. ^ “Thua Nhật Bản 0-7, tuyển nữ Việt Nam gặp Đài Bắc Trung Hoa ở tứ kết”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  102. ^ “(Asiad 2018) Đội tuyển nữ Việt Nam dừng bước tại tứ kết”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  103. ^ “AFF Cúp nữ 2018 (bảng B): Việt Nam thắng dễ Singapore với tỉ số đậm 10-0”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  104. ^ “Đánh bại Philippines 5-0, Việt Nam giành quyền vào chơi bán kết giải AFF Cúp nữ 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  105. ^ “Việt Nam gặp U20 Australia tại bán kết AFF Cúp nữ 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  106. ^ “Thua U20 Australia 2-4, Việt Nam gặp lại Myanmar ở trận tranh HCĐ AFF Cúp nữ 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  107. ^ “Việt Nam giành huy chương Đồng giải bóng đá nữ vô địch Đông Nam Á 2018”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  108. ^ “Bảng A U16 nữ ĐNA 2018: Phung phí cơ hội, U16 nữ Việt Nam bị U16 nữ Myanmar cầm hòa”. http://vtv.vn. VTV. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  109. ^ “U16 nữ Việt Nam thắng đậm Singapore, chiếm ngôi đầu”. http://bongdaplus.vn. BDP. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  110. ^ “Đánh bại Philippines, U16 nữ Việt Nam xuất sắc dẫn đầu bảng”. https://thethao247.vn. Thethao247. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  111. ^ “Thắng Malaysia, U16 nữ Việt Nam tiến vào bán kết giải U16 nữ ĐNA 2018”. http://vtv.vn. VTV. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  112. ^ “VL thứ nhất U16 nữ châu Á 2019 (bảng F): Đánh bại UAE 4-0, Việt Nam giành trọn 3 điểm”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  113. ^ “VL thứ nhất U16 nữ châu á 2019 (bảng F), Việt Nam thắng đậm Bahrain 14-0”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  114. ^ “Vòng loại thứ nhất giải bóng đá U16 nữ châu Á 2019 (bảng F): Thắng đậm Li-băng 7-0, Việt Nam rộng cửa đi tiếp”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  115. ^ “U16 nữ Việt Nam vượt qua vòng loại đầu tiên U16 châu Á 2019”. http://bongdaplus.vn. BDP. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  116. ^ “VL thứ nhất U19 nữ châu Á 2019 (bảngE): U19 nữ Việt Nam có chiến thắng đầu tiên”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  117. ^ “VL thứ nhất U19 nữ châu Á 2019 (bảng E), U19 nữ Việt Nam - U19 nữ Singapore: 11-0”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  118. ^ “Đánh bại U19 nữ Jordan 4-0, U19 nữ Việt Nam giành vé vào vòng 2 giải U19 nữ châu Á 2019”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  119. ^ “Hướng tới VCK Futsal nữ châu Á 2018: ĐT Futsal nữ Việt Nam thi đấu giao hữu với ĐT Futsal nữ Trung Quốc”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  120. ^ “Hướng tới VCK Futsal nữ châu Á 2018: ĐT Futsal nữ Việt Nam hòa 3-3 ĐT Futsal nữ Trung Quốc trong trận tái đấu”. https://vff.org.vn. VFF. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  121. ^ “Futsal nữ Việt Nam thua 0-4 trong trận giao hữu với Thái Lan”. https://vov.vn. VOV. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  122. ^ “Futsal nữ Việt Nam hủy diệt Bangladesh 7-0”. https://thethao247.vn. Thethao247. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  123. ^ “Thắng cách biệt Malaysia, Futsal nữ Việt Nam vào tứ kết châu Á”. https://thethao247.vn. Thethao247. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  124. ^ “Đội tuyển futsal nữ Việt Nam vào bán kết giải châu Á 2018”. http://dantri.com.vn. DTO. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  125. ^ “Tuyển nữ futsal Việt Nam thua đậm Iran ở bán kết châu Á”. http://vietnamnet.vn. VNN. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_qu%E1%BB%91c_gia_Vi%E1%BB%87t_Nam_n%C4%83m_2018