Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Syria
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Syria | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | Liên đoàn bóng đá châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | Liên đoàn bóng đá Tây Á | ||
Huấn luyện viên | Abd Alghani Tatish | ||
Đội trưởng | Manar Mounther | ||
Mã FIFA | SYR | ||
| |||
Xếp hạng FIFA | |||
Hiện tại | 128 (9.2018) | ||
Cao nhất | 104 (12.2017) | ||
Thấp nhất | 148 (9.2015) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Iran 5–0 Syria (Amman, Jordan, 23 tháng 9 năm 2005) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Syria 12 – 0 Qatar (Manama, Bahrain, 22 tháng 10 năm 2010) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Myanmar 14 – 0 Syria (Hà Nội, Việt Nam, 7 tháng 4 năm 2017) | |||
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới | |||
Số lần tham dự | Không | ||
Giải vô địch bóng đá nữ Tây Á | |||
Số lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2005) | ||
Kết quả tốt nhất | Thứ 3, 2005 | ||
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Syria (tiếng Ả Rập: منتخب سوريا لكرة القدم للسيدات) là đội tuyển bóng đá nữ quốc gia đại diện cho Syria tại đấu trường quốc tế. Đội tuyển do Liên đoàn bóng đá Syria quản lý.
Đội có trận đấu đầu tiên vào năm 2005 khi đá giao hữu với Palestine.[1] Cũng vào năm 2005 họ giành vị trí thứ ba tại Giải vô địch bóng đá nữ Tây Á.[2]
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
World Cup[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Kết quả | Vị trí | Tr | T | D* | L | GF | GA | GD |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2003 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | - | - |
2007 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | - | - |
2011 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | - | - |
2015 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | - | - |
2019 | Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - | - |
Tổng | 0/5 | - | - | - | - | - | - | - | - |
- *Tính cả các trận phải giải quyết bằng luân lưu.
Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Kết quả | Tr | T | H* | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1996 | Không tham dự | |||||||
2000 | Không tham dự | |||||||
2004 | Không tham dự | |||||||
2008 | Không tham dự | |||||||
2012 | Không tham dự | |||||||
2016 | Không tham dự | |||||||
2020 | Không tham dự | |||||||
Tổng | 0/7 |
- *Tính cả các trận phải giải quyết bằng luân lưu.
Cúp châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Kết quả | Tr | T | D* | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2003 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | - |
2006 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | - |
2008 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | - |
2010 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | - |
2014 | Không tham dự | - | - | - | - | - | - | - |
2018 | Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - |
Tổng | 0/6 | - | - | - | - | - | - | - |
- *Tính cả các trận phải giải quyết bằng luân lưu.
Giải vô địch Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch Ả Rập[sửa | sửa mã nguồn]
|
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99i_tuy%E1%BB%83n_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_n%E1%BB%AF_qu%E1%BB%91c_gia_Syria