Wiki - KEONHACAI COPA

Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương

Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương
Thành lập1983
Khu vựcChâu Đại Dương (OFC)
Số đội4
Đội vô địch
hiện tại
 Papua New Guinea (lần thứ 1)
Đội bóng
thành công nhất
 New Zealand (5 lần vô địch)
Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương 2022

Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương (tiếng Anh: OFC Women's Nations Cup hay trước đây là Giải vô địch bóng đá nữ châu Đại Dương (OFC Women's Championship) là giải bóng đá nữ do Liên đoàn bóng đá châu Đại Dương (OFC) tổ chức dành cho các đội tuyển quốc gia tại khu vực này. Giải đóng vai trò là vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới kể từ năm 1991. Đội tuyển thành công nhất là New Zealand với năm chức vô địch.[1] Đương kim vô địch của giải là Papua New Guinea với chức vô địch cúp bóng đá nữ châu Đại Dương 2022.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

[2]

NămChủ nhàChung kếtTranh hạng ba
Vô địchTỉ sốÁ quânHạng baTỉ sốHạng tư
1983
Chi tiết
 Nouvelle-Calédonie
New Zealand
3–2 (s.h.p.)
Úc

New Caledonia
thi đấu vòng tròn
Fiji
1986
Chi tiết
 New Zealand
Đài Bắc Trung Hoa
4–1
Úc

New Zealand
0–0 (s.h.p.)
3–1 (p)

New Zealand B
1989
Chi tiết
 Úc
Đài Bắc Trung Hoa
1–0
New Zealand
 Úc Úc B*
1991
Chi tiết
 Úc
New Zealand
vòng tròn hai lượt
Úc

Papua New Guinea
1994
Chi tiết
 Papua New Guinea
Úc
vòng tròn hai lượt
New Zealand

Papua New Guinea
1998
Chi tiết
 New Zealand
Úc
3–1
New Zealand

Papua New Guinea
7–1
Fiji
2003
Chi tiết
 Úc
Úc
thi đấu vòng tròn
New Zealand

Papua New Guinea
thi đấu vòng tròn
Samoa
2007
Chi tiết
 Papua New Guinea
New Zealand
thi đấu vòng tròn
Papua New Guinea

Tonga
thi đấu vòng tròn
Quần đảo Solomon
2010
Chi tiết
 New Zealand
New Zealand
11–0
Papua New Guinea

Quần đảo Cook
2–0
Quần đảo Solomon
2014
Chi tiết
 Papua New Guinea
New Zealand
thi đấu vòng tròn
Papua New Guinea

Quần đảo Cook
thi đấu vòng tròn
Tonga
2018
Chi tiết
 Nouvelle-Calédonie
New Zealand
8–0
Fiji

Papua New Guinea
7–1
New Caledonia
2022
Chi tiết
Fiji Fiji
Papua New Guinea
2–1
Fiji

Quần đảo Solomon
1–1 (s.h.p.)
(6–5 p)

Samoa

* Trận tranh giải ba bị hủy vì sân ngập nước

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiVô địchÁ quânThứ baThứ tưBán kết
 New Zealand6 (1983, 1991, 2007, 2010, 2014,2018)4 (1989, 1995, 1998, 2003)1 (1986)
 Úc3 (1995, 1998, 2003)3 (1983, 1986, 1991)1 (1989)
 Đài Bắc Trung Hoa2 (1986, 1989)
 Papua New Guinea1 (2022)3 (2007, 2010, 2014)5 (1991, 1995, 1998, 2003,2018)
 Fiji2 (2018, 2022)2 (1983, 1998)
 Quần đảo Cook2 (2010, 2014)
 Quần đảo Solomon1 (2022)2 (2007, 2010)
 New Caledonia1 (1983)1 (2018)
 Tonga1 (2007)1 (2014)
 New Zealand B1 (1986)
 Samoa2 (2003, 2022)
 Úc B1 (1989)

Các đội tuyển tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích
  • – Vô địch
  • H2 – Á quân
  • H3 – Hạng ba
  • VB – Vòng bảng
  •     — Chủ nhà
ĐộiNouvelle-Calédonie
1983
New Zealand
1986
Úc
1989
Úc
1991
Papua New Guinea
1994
New Zealand
1998
Úc
2003
Papua New Guinea
2007
New Zealand
2010
Papua New Guinea
2014
Nouvelle-Calédonie
2018
Quần đảo Solomon
2022
Tổng
 Samoa thuộc MỹVB1
 ÚcH2H2H3H27
 Đài Bắc Trung Hoa2
 Quần đảo CookH5H3H3VBTK5
 FijiH4H4VBH2H25
 New CaledoniaH3H4TK3
 New ZealandH3H2H2H2H211
 Papua New GuineaH5H3H3H3H3H2H2H2H310
 SamoaVBH4VBH44
 Quần đảo SolomonH4H4H33
 TahitiVBVBTK2
 TongaH3VBH4VBTK5
 VanuatuVBVB2
Các đội chưa từng tham dự OFC Nations Cup nữ

 Kiribati,  Niue,  Palau,  Tuvalu

Lần đầu tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là thống kê giải đầu tiên mà các đội tuyển giành quyền vào chơi một vòng chung kết OFC Championship.

NămĐội tuyển
1983 Úc[3]  Fiji  New Caledonia  New Zealand
1986Không có
1989 Papua New Guinea
1991Không có
1994
1998 Samoa thuộc Mỹ  Samoa
2003 Quần đảo Cook
2007 Quần đảo Solomon  Tonga
2010 Tahiti  Vanuatu
2014Không có
2018
2022

Thống kê tổng thể[sửa | sửa mã nguồn]

(Tính đến mùa giải 2022)

      Đội vô địch OFC Women's Nations Cup

STTĐộiLầnTrậnThắngHòaThuaBàn thắngBàn thuaHiệu sốĐiểm
1 New Zealand1039302724616+23092
2 Úc728192715919+14059
3 Papua New Guinea8271201550144–9436
4 Đài Bắc Trung Hoa29801235+1824
5 Quần đảo Cook312318853–4510
6 Quần đảo Solomon28125626–205
7 Tonga39126335–325
8 Úc B1411226–44
9 Fiji310118873–654
10 Tahiti1310259–43
11 New Caledonia13102211−93
12 Samoa26105365–623
13 New Zealand B1401315−41
14 Vanuatu13003121−200
15 Samoa thuộc Mỹ12002030−300

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “New Zealand collect Canada 2015 ticket”. FIFA. ngày 29 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014.
  2. ^ “Oceania Cup (Women)”. RSSSF. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2013.
  3. ^ Từ tháng 1 năm 2007, Úc chuyển sang trực thuộc AFC.


Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%BAp_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_n%E1%BB%AF_ch%C3%A2u_%C4%90%E1%BA%A1i_D%C6%B0%C6%A1ng