Wiki - KEONHACAI COPA

Vanadi(II) iodide

Vanadi(II) iodide
Tên khácHypovanadơ iodide
Vanadi điodide
Nhận dạng
Số CAS15513-84-5
PubChem84959
Số EINECS239-545-6
InChI
ChemSpider76640
Thuộc tính
Công thức phân tửVI2
Khối lượng mol304,749 g/mol (khan)
376,81012 g/mol (4 nước)
Bề ngoàitinh thể đỏ tím (khan)[1]
chất rắn lục nhạt-dương (4 nước)
chất rắn tím (6 nước)[2]
Khối lượng riêng5,44 g/cm³
Điểm nóng chảy 800 °C (1.070 K; 1.470 °F) (thăng hoa)
Điểm sôi 1.400 °C (1.670 K; 2.550 °F) (phân hủy)
Độ hòa tan trong nướcphản ứng (khan)
tan (ngậm nước)
Độ hòa tanít tan trong etanol, benzen, cacbon tetrachloride, cacbon đisulfide
tạo hợp chất với amonia
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộ độc cao
Các hợp chất liên quan
Anion khácVanadi(II) fluoride
Vanadi(II) chloride
Vanadi(II) bromide
Cation khácVanadi(III) iodide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Vanadi(II) iodide là một hợp chất vô cơ, một muối của vanadiaxit iothydric có công thức VI2, tinh thể đỏ tím, phản ứng với nước khi khan.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Phân hủy vanadi(III) iodide bằng cách đun nóng sẽ tạo ra muối:

Tính chất vật lý[sửa | sửa mã nguồn]

Vanadi(II) iodide tạo thành tinh thể màu đỏ tím khi khan. Nó thuộc hệ tinh thể ba phương, nhóm không gian P 3m1, các hằng số mạng tinh thể a = 0,4 nm, c = 0,667 nm, Z = 1.

Trong chân không nó thăng hoa ở 800 °C (1.470 °F; 1.070 K).

Nó ít tan trong etanol, benzen, cacbon tetrachloride, cacbon đisulfide.

Nó tạo ra tinh thể ngậm nước VI2·nH2O (n = 4, 6).

Tính chất hóa học[sửa | sửa mã nguồn]

  • Nó bị oxy hóa bằng cách đun nóng trong không khí:

Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]

VI2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như VI2·6NH3 là tinh thể màu vàng.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th Edition (2016), trang 4-94 – [1]. Truy cập 22 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ L. F. Larkworthy, K. C. Patel, D. J. Phillips – Vanadium(II) chemistry. Part II. Spectral and magnetic studies of the hydrated halides. J. Chem. Soc. A, 1970, 1095–1099. doi:10.1039/J19700001095.
  3. ^ Eßmann, Ralf; Kreiner, Guido; Niemann, Anke; Rechenbach, Dirk; Schmieding, Axel; Sichla, Thomas; Zachwieja, Uwe; Jacobs, Herbert (1996). "Isotype Strukturen einiger Hexaamminmetall(II)‐halogenide von 3d‐Metallen: [V(NH3)6]I2, [Cr(NH3)6]I2, [Mn(NH3)6]Cl2, [Fe(NH3)6]Cl2, [Fe(NH3)6]Br2, [Co(NH3)6]Br2, und [Ni(NH3)6]Cl2". Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie 622 (7): 1161–1166. doi:10.1002/zaac.19966220709.
HIHe
LiIBeI2BI3CI4NI3I2O4,
I2O5,
I4O9
IF,
IF3,
IF5,
IF7
Ne
NaIMgI2AlI3SiI4PI3,
P2I4
SICl,
ICl3
Ar
KICaI2ScI3TiI2,
TiI3,
TiI4
VI2,
VI3,
VOI2
CrI2,
CrI3,
CrI4
MnI2FeI2,
FeI3
CoI2NiI2CuI,
CuI2
ZnI2GaI,
GaI2,
GaI3
GeI2,
GeI4
AsI3SeIBrKr
RbISrI2YI3ZrI2,
ZrI4
NbI2,
NbI3,
NbI4,
NbI5
MoI2,
MoI3,
MoI4
TcI3,
TcI4
RuI2,
RuI3
RhI3PdI2AgICdI2InI3SnI2,
SnI4
SbI3TeI4IXe
CsIBaI2 HfI4TaI3,
TaI4,
TaI5
WI2,
WI3,
WI4
ReI,
ReI2,
ReI3,
ReI4
OsI,
OsI2,
OsI3
IrI,
IrI2,
IrI3
PtI2,
PtI3,
PtI4
AuI,AuI3Hg2I2,
HgI2
TlI,
TlI3
PbI2,
PbI4
BiI2,
BiI3
PoI2.
PoI4
AtIRn
FrRa RfDbSgBhHsMtDsRgCnNhFlMcLvTsOg
LaI2,
LaI3
CeI2,
CeI3
PrI2,
PrI3
NdI2,
NdI3
PmI3SmI2,
SmI3
EuI2,
EuI3
GdI2,
GdI3
TbI3DyI2,
DyI3
HoI3ErI3TmI2,
TmI3
YbI2,
YbI3
LuI3
AcThI2,
ThI3,
ThI4
PaI3,
PaI4,
PaI5
UI3,
UI4,
UI5
NpI3PuI3AmI2,
AmI3
CmI2,
CmI3
BkI3CfI2,
CfI3
EsI3FmMdNoLr
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Vanadi(II)_iodide