Vanadi(II) iodide
Vanadi(II) iodide | |
---|---|
Tên khác | Hypovanadơ iodide Vanadi điodide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | VI2 |
Khối lượng mol | 304,749 g/mol (khan) 376,81012 g/mol (4 nước) |
Bề ngoài | tinh thể đỏ tím (khan)[1] chất rắn lục nhạt-dương (4 nước) chất rắn tím (6 nước)[2] |
Khối lượng riêng | 5,44 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 800 °C (1.070 K; 1.470 °F) (thăng hoa) |
Điểm sôi | 1.400 °C (1.670 K; 2.550 °F) (phân hủy) |
Độ hòa tan trong nước | phản ứng (khan) tan (ngậm nước) |
Độ hòa tan | ít tan trong etanol, benzen, cacbon tetrachloride, cacbon đisulfide tạo hợp chất với amonia |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độ độc cao |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Vanadi(II) fluoride Vanadi(II) chloride Vanadi(II) bromide |
Cation khác | Vanadi(III) iodide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Vanadi(II) iodide là một hợp chất vô cơ, một muối của vanadi và axit iothydric có công thức VI2, tinh thể đỏ tím, phản ứng với nước khi khan.
Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]
Phân hủy vanadi(III) iodide bằng cách đun nóng sẽ tạo ra muối:
Tính chất vật lý[sửa | sửa mã nguồn]
Vanadi(II) iodide tạo thành tinh thể màu đỏ tím khi khan. Nó thuộc hệ tinh thể ba phương, nhóm không gian P 3m1, các hằng số mạng tinh thể a = 0,4 nm, c = 0,667 nm, Z = 1.
Trong chân không nó thăng hoa ở 800 °C (1.470 °F; 1.070 K).
Nó ít tan trong etanol, benzen, cacbon tetrachloride, cacbon đisulfide.
Nó tạo ra tinh thể ngậm nước VI2·nH2O (n = 4, 6).
Tính chất hóa học[sửa | sửa mã nguồn]
- Nó bị phân hủy khi đun nóng trong chân không:
- Nó bị oxy hóa bằng cách đun nóng trong không khí:
Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]
VI2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như VI2·6NH3 là tinh thể màu vàng.[3]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th Edition (2016), trang 4-94 – [1]. Truy cập 22 tháng 4 năm 2020.
- ^ L. F. Larkworthy, K. C. Patel, D. J. Phillips – Vanadium(II) chemistry. Part II. Spectral and magnetic studies of the hydrated halides. J. Chem. Soc. A, 1970, 1095–1099. doi:10.1039/J19700001095.
- ^ Eßmann, Ralf; Kreiner, Guido; Niemann, Anke; Rechenbach, Dirk; Schmieding, Axel; Sichla, Thomas; Zachwieja, Uwe; Jacobs, Herbert (1996). "Isotype Strukturen einiger Hexaamminmetall(II)‐halogenide von 3d‐Metallen: [V(NH3)6]I2, [Cr(NH3)6]I2, [Mn(NH3)6]Cl2, [Fe(NH3)6]Cl2, [Fe(NH3)6]Br2, [Co(NH3)6]Br2, und [Ni(NH3)6]Cl2". Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie 622 (7): 1161–1166. doi:10.1002/zaac.19966220709.
HI | He | ||||||||||||||||
LiI | BeI2 | BI3 | CI4 | NI3 | I2O4, I2O5, I4O9 | IF, IF3, IF5, IF7 | Ne | ||||||||||
NaI | MgI2 | AlI3 | SiI4 | PI3, P2I4 | S | ICl, ICl3 | Ar | ||||||||||
KI | CaI2 | ScI3 | TiI2, TiI3, TiI4 | VI2, VI3, VOI2 | CrI2, CrI3, CrI4 | MnI2 | FeI2, FeI3 | CoI2 | NiI2 | CuI, CuI2 | ZnI2 | GaI, GaI2, GaI3 | GeI2, GeI4 | AsI3 | Se | IBr | Kr |
RbI | SrI2 | YI3 | ZrI2, ZrI4 | NbI2, NbI3, NbI4, NbI5 | MoI2, MoI3, MoI4 | TcI3, TcI4 | RuI2, RuI3 | RhI3 | PdI2 | AgI | CdI2 | InI3 | SnI2, SnI4 | SbI3 | TeI4 | I | Xe |
CsI | BaI2 | HfI4 | TaI3, TaI4, TaI5 | WI2, WI3, WI4 | ReI, ReI2, ReI3, ReI4 | OsI, OsI2, OsI3 | IrI, IrI2, IrI3 | PtI2, PtI3, PtI4 | AuI,AuI3 | Hg2I2, HgI2 | TlI, TlI3 | PbI2, PbI4 | BiI2, BiI3 | PoI2. PoI4 | AtI | Rn | |
Fr | Ra | Rf | Db | Sg | Bh | Hs | Mt | Ds | Rg | Cn | Nh | Fl | Mc | Lv | Ts | Og | |
↓ | |||||||||||||||||
LaI2, LaI3 | CeI2, CeI3 | PrI2, PrI3 | NdI2, NdI3 | PmI3 | SmI2, SmI3 | EuI2, EuI3 | GdI2, GdI3 | TbI3 | DyI2, DyI3 | HoI3 | ErI3 | TmI2, TmI3 | YbI2, YbI3 | LuI3 | |||
Ac | ThI2, ThI3, ThI4 | PaI3, PaI4, PaI5 | UI3, UI4, UI5 | NpI3 | PuI3 | AmI2, AmI3 | CmI2, CmI3 | BkI3 | CfI2, CfI3 | EsI3 | Fm | Md | No | Lr |
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Vanadi(II)_iodide