Wiki - KEONHACAI COPA

UEFA Europa Conference League 2022–23

UEFA Europa Conference League 2022–23
Sân vận động Fortuna Arena tại Prague tổ chức trận chung kết
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng sơ loại:
5 tháng 7 – 25 tháng 8 năm 2022
Vòng đấu chính:
8 tháng 9 năm 2022 – 7 tháng 6 năm 2023
Số độiVòng đấu chính: 32+8
Tổng cộng: 134+43 (từ 54 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchAnh West Ham United (lần thứ 1)
Á quânÝ Fiorentina
Thống kê giải đấu
Số trận đấu141
Số bàn thắng379 (2,69 bàn/trận)
Số khán giả2.077.952 (14.737 khán giả/trận)
Vua phá lướiZeki Amdouni (Basel)
Arthur Cabral (Fiorentina)
mỗi cầu thủ 7 bàn

UEFA Europa Conference League 2022–23 là mùa giải thứ 2 của UEFA Europa Conference League, giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng ba của châu Âu do UEFA tổ chức.

Với tư cách là đội vô địch UEFA Europa Conference League 2021–22, AS Roma đủ điều kiện tham dự UEFA Europa League 2022–23, và vì thế, đội không thể bảo vệ danh hiệu của mình do đã giành quyền vào vòng loại trực tiếp tại Europa League. West Ham United trở thành nhà vô địch của UEFA Europa Conference League 2022-23 sau khi đánh bại Fiorentina trong trận chung kết, qua đó họ tự động lọt vào vòng bảng UEFA Europa League 2023–24.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 14 tháng 6 năm 2022. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 5, 6 và 7 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 12 và 14 tháng 7 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm chính. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Alashkert Armenia2–4Malta Ħamrun Spartans1–01–4
Lechia Gdańsk Ba Lan6–2Bắc Macedonia Akademija Pandev4–12–1
Inter Turku Phần Lan1–3Kosovo Drita1–00–3
Dinamo Tbilisi Gruzia4–4 (5–6 p)Estonia Paide Linnameeskond2–32–1 (s.h.p.)
Panevėžys Litva0–2Moldova Milsami Orhei0–00–2
Laçi Albania1–0Montenegro Iskra0–01–0
Gjilani Kosovo2–3[A]Latvia Liepāja1–01–3
Sfîntul Gheorghe Moldova2–4Slovenia Mura1–21–2
KuPS Phần Lan2–0Gruzia Dila Gori2–00–0
Ružomberok Slovakia2–0Litva Kauno Žalgiris2–00–0
Budućnost Podgorica Montenegro4–2Kosovo Llapi2–02–2
Gżira United Malta2–1Andorra Atlètic Club d'Escaldes1–11–0 (s.h.p.)
Borac Banja Luka Bosna và Hercegovina3–3 (3–4 p)Quần đảo Faroe B36 Tórshavn2–01–3 (s.h.p.)
Olimpija Ljubljana Slovenia3–2Luxembourg Differdange 031–12–1 (s.h.p.)
St Joseph's Gibraltar1–0[A]Bắc Ireland Larne0–01–0
UE Santa Coloma Andorra1–5[A]Iceland Breiðablik0–11–4
DAC Dunajská Streda Slovakia5–1Bắc Ireland Cliftonville2–13–0
Víkingur Quần đảo Faroe3–1Gibraltar Europa1–02–1
Bala Town Wales2–2 (3–4 p)Cộng hòa Ireland Sligo Rovers1–21–0 (s.h.p.)
Fola Esch Luxembourg1–4[A]San Marino Tre Fiori0–11–3
Dinamo Minsk Belarus3–2Montenegro Dečić1–12–1
Tre Penne San Marino0–8Bosna và Hercegovina Tuzla City0–20–6
Saburtalo Tbilisi Gruzia1–1 (5–4 p)Albania Partizani0–11–0 (s.h.p.)
Shkëndija Bắc Macedonia4–2Armenia Ararat Yerevan2–02–2
Floriana Malta0–1Moldova Petrocub Hîncești0–00–1
Pogoń Szczecin Ba Lan4–2Iceland KR4–10–1
HB Quần đảo Faroe2–2 (2–4 p)Wales Newtown1–01–2 (s.h.p.)
Bruno's Magpies Gibraltar3–4Bắc Ireland Crusaders2–11–3
Flora Estonia3–4Phần Lan SJK1–02–4 (s.h.p.)
Derry City Cộng hòa Ireland0–4Latvia Riga0–20–2
  1. ^ a b c d Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Vòng loại thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 15 tháng 6 năm 2022. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 19, 20 và 21 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 26, 27 và 28 tháng 7 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Shakhtyor Soligorsk BelarusByeN/A
RFS LatviaByeN/A
La Fiorita San Marino0–10Kosovo Ballkani0–40–6
Víkingur Reykjavík Iceland2–0Wales The New Saints2–00–0
Sutjeska Nikšić Montenegro0–1Quần đảo Faroe KÍ Klaksvík0–00–1
Hibernians Malta4–3Estonia FCI Levadia3–21–1
Tirana Albania2–4Bosna và Hercegovina Zrinjski0–12–3
Lech Poznań Ba Lan6–1Gruzia Dinamo Batumi5–01–1
CFR Cluj România4–1Andorra Inter Club d'Escaldes3–01–1
Tobol Kazakhstan3–0Gibraltar Lincoln Red Imps2–01–0
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
Gżira United Malta5–5 (3–1 p)Serbia Radnički Niš2–23–3 (s.h.p.)
Aris Hy Lạp7–2[A]Belarus Gomel5–12–1
Botev Plovdiv Bulgaria0–2Cộng hòa Síp APOEL0–00–2
Fehérvár Hungary5–3Azerbaijan Gabala4–11–2
İstanbul Başakşehir Thổ Nhĩ Kỳ2–1Israel Maccabi Netanya1–11–0
Aris Limassol Cộng hòa Síp2–3Azerbaijan Neftçi Baku2–00–3
Velež Mostar Bosna và Hercegovina0–2Malta Ħamrun Spartans0–10–1
Saburtalo Tbilisi Gruzia3–4România FCSB1–02–4
Makedonija Gjorče Petrov Bắc Macedonia0–4[A]Bulgaria CSKA Sofia0–00–4
Hapoel Be'er Sheva Israel3–1Belarus Dinamo Minsk2–11–0
Zira Azerbaijan0–3Israel Maccabi Tel Aviv0–30–0
Vllaznia Albania1–4România Universitatea Craiova1–10–3
Ararat-Armenia Armenia0–0 (3–5 p)Estonia Paide Linnameeskond0–00–0 (s.h.p.)
Kairat Kazakhstan0–2Hungary Kisvárda0–10–1
BATE Borisov Belarus0–5Thổ Nhĩ Kỳ Konyaspor0–30–2
Sepsi Sfântu Gheorghe România3–3 (4–2 p)Slovenia Olimpija Ljubljana3–10–2 (s.h.p.)
Kyzylzhar Kazakhstan3–2Croatia Osijek1–22–0
Liepāja Latvia0–4Thụy Sĩ Young Boys0–10–3
Rapid Wien Áo2–1Ba Lan Lechia Gdańsk0–02–1
SJK Phần Lan2–6Na Uy Lillestrøm0–12–5
Breiðablik Iceland3–2Montenegro Budućnost Podgorica2–01–2
St Patrick's Athletic Cộng hòa Ireland1–1 (6–5 p)Slovenia Mura1–10–0 (s.h.p.)
St Joseph's Gibraltar0–11Cộng hòa Séc Slavia Prague0–40–7
Spartak Trnava Slovakia6–2Wales Newtown4–12–1
Sūduva Litva0–2Đan Mạch Viborg0–10–1
Víkingur Quần đảo Faroe0–4Slovakia DAC Dunajská Streda0–20–2
Pogoń Szczecin Ba Lan1–5Đan Mạch Brøndby1–10–4
AZ Hà Lan5–0[A]Bosna và Hercegovina Tuzla City1–04–0
Motherwell Scotland0–3Cộng hòa Ireland Sligo Rovers0–10–2
Molde Na Uy6–2Thụy Điển Elfsborg4–12–1
Koper Slovenia1–2Liechtenstein Vaduz0–11–1 (s.h.p.)
B36 Tórshavn Quần đảo Faroe1–0San Marino Tre Fiori1–00–0
Ružomberok Slovakia1–5Latvia Riga0–31–2
Basel Thụy Sĩ3–1Bắc Ireland Crusaders2–01–1
Antwerp Bỉ2–0Kosovo Drita0–02–0
Petrocub Hîncești Moldova4–1Albania Laçi0–04–1
Racing Union Luxembourg1–8Serbia Čukarički1–40–4
Levski Sofia Bulgaria3–1Hy Lạp PAOK2–01–1
Vitória de Guimarães Bồ Đào Nha3–0Hungary Puskás Akadémia3–00–0
Rijeka Croatia1–4Thụy Điển Djurgårdens IF1–20–2
Vorskla Poltava Ukraina3–4[A]Thụy Điển AIK3–20–2 (s.h.p.)
Valmiera Latvia2–5Bắc Macedonia Shkëndija1–21–3
Raków Częstochowa Ba Lan6–0Kazakhstan Astana5–01–0
KuPS Phần Lan6–3Moldova Milsami Orhei2–24–1
Sparta Prague Cộng hòa Séc1–2Na Uy Viking0–01–2
  1. ^ a b c d Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Vòng loại thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 18 tháng 7 năm 2022. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngảy 3 và 4 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 9, 10 và 11 tháng 8 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Víkingur Reykjavík Iceland2–4Ba Lan Lech Poznań1–01–4 (s.h.p.)
RFS Latvia4–2Malta Hibernians1–13–1
Ballkani Kosovo4–4 (4–3 p)Quần đảo Faroe KÍ Klaksvík3–21–2 (s.h.p.)
Zrinjski Bosna và Hercegovina2–1Kazakhstan Tobol1–01–1
Shakhtyor Soligorsk Belarus0–1România CFR Cluj0–00–1
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
Spartak Trnava Slovakia0–3Ba Lan Raków Częstochowa0–20–1
AIK Thụy Điển2–2 (3–2 p)Bắc Macedonia Shkëndija1–11–1 (s.h.p.)
Viking Na Uy5–2Cộng hòa Ireland Sligo Rovers5–10–1
Breiðablik Iceland1–6Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir1–30–3
KuPS Phần Lan0–5Thụy Sĩ Young Boys0–20–3
Paide Linnameeskond Estonia0–5Bỉ Anderlecht0–20–3
Viborg Đan Mạch5–1Quần đảo Faroe B36 Tórshavn3–02–1
Hajduk Split Croatia3–2Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães3–10–1
Brøndby Đan Mạch2–2 (1–3 p)Thụy Sĩ Basel1–01–2 (s.h.p.)
Lillestrøm Na Uy1–5Bỉ Antwerp1–30–2
CSKA Sofia Bulgaria2–1Cộng hòa Ireland St Patrick's Athletic0–12–0
Dundee United Scotland1–7Hà Lan AZ1–00–7
APOEL Cộng hòa Síp1–0Kazakhstan Kyzylzhar1–00–0
DAC Dunajská Streda Slovakia0–2România FCSB0–10–1
Riga Latvia1–5Bồ Đào Nha Gil Vicente1–10–4
Wolfsberger AC Áo4–0Malta Gżira United0–04–0
Maccabi Tel Aviv Israel3–2Hy Lạp Aris2–01–2
Molde Na Uy4–2Hungary Kisvárda3–01–2
Neftçi Baku Azerbaijan2–3Áo Rapid Wien2–10–2 (s.h.p.)
Lugano Thụy Sĩ1–5Israel Hapoel Be'er Sheva0–21–3
Ħamrun Spartans Malta2–2 (4–1 p)[A]Bulgaria Levski Sofia0–12–1 (s.h.p.)
Čukarički Serbia2–7[A]Hà Lan Twente1–31–4
Zorya Luhansk Ukraina1–3România Universitatea Craiova1–00–3
Vaduz Liechtenstein5–3Thổ Nhĩ Kỳ Konyaspor1–14–2
Sepsi Sfântu Gheorghe România2–6Thụy Điển Djurgårdens IF1–31–3
Fehérvár Hungary7–1Moldova Petrocub Hîncești5–02–1
Slavia Prague Cộng hòa Séc3–1Hy Lạp Panathinaikos2–01–1
  1. ^ a b Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2022. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 17 và 18 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 23 và 25 tháng 8 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Maribor Slovenia0–1România CFR Cluj0–00–1
RFS Latvia3–3 (4–2 p)Bắc Ireland Linfield2–21–1 (s.h.p.)
Lech Poznań Ba Lan3–1Luxembourg F91 Dudelange2–01–1
Shkupi Bắc Macedonia1–3Kosovo Ballkani1–20–1
Zrinjski Mostar Bosna và Hercegovina2–2 (5–6 p)Slovakia Slovan Bratislava1–01–2 (s.h.p.)
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
CSKA Sofia Bulgaria1–2Thụy Sĩ Basel1–00–2
Vaduz Liechtenstein2–1Áo Rapid Wien1–11–0
Raków Częstochowa Ba Lan2–3Cộng hòa Séc Slavia Prague2–10–2 (s.h.p.)
Djurgårdens IF Thụy Điển5–3[A]Cộng hòa Síp APOEL3–02–3
Maccabi Tel Aviv Israel1–2Pháp Nice1–00–2 (s.h.p.)
Universitatea Craiova România2–2 (3–4 p)Israel Hapoel Be'er Sheva1–11–1 (s.h.p.)
İstanbul Başakşehir Thổ Nhĩ Kỳ4–2Bỉ Antwerp1–13–1
FCSB România4–3Na Uy Viking1–23–1
Partizan Serbia7–4Malta Ħamrun Spartans4–13–3
Fiorentina Ý2–1Hà Lan Twente2–10–0
Villarreal Tây Ban Nha6–2Croatia Hajduk Split4–22–0
1. FC Köln Đức4–2Hungary Fehérvár1–23–0
West Ham United Anh6–1Đan Mạch Viborg3–13–0
Young Boys Thụy Sĩ1–1 (1–3 p)Bỉ Anderlecht0–11–0 (s.h.p.)
Slovácko Cộng hòa Séc4–0Thụy Điển AIK3–01–0
Molde Na Uy4–1Áo Wolfsberger AC0–14–0
AZ Hà Lan6–1Bồ Đào Nha Gil Vicente4–02–1
  1. ^ Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựThổ Nhĩ Kỳ IBFKÝ FIOScotland HEALatvia RFS
1Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir6411143+1113[a]Đi tiếp vào vòng 16 đội3–03–13–0
2Ý Fiorentina6411146+813[a]Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp2–15–11–1
3Scotland Heart of Midlothian6204616−1060–40–32–1
4Latvia RFS6024211−920–00–30–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Bằng điểm đối đầu. Hiệu số bàn thắng thua đối đầu: İstanbul Başakşehir +2, Fiorentina −2.

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựAnh WHUBỉ ANDĐan Mạch SILRomânia FCSB
1Anh West Ham United6600134+918Đi tiếp vào vòng 16 đội2–11–03–1
2Bỉ Anderlecht622265+18Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–11–02–2
3Đan Mạch Silkeborg6204127+562–30–25–0
4România FCSB6024318−1520–30–00–5
Nguồn: UEFA

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựTây Ban Nha VILBa Lan LCHIsrael HBSÁo AW
1Tây Ban Nha Villarreal6411149+513Đi tiếp vào vòng 16 đội4–32–25–0
2Ba Lan Lech Poznań6231127+59Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp3–00–04–1
3Israel Hapoel Be'er Sheva614185+371–21–14–0
4Áo Austria Wien6024215−1320–11–10–0
Nguồn: UEFA

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựPháp NCESerbia PRTĐức KLNCộng hòa Séc SVK
1Pháp Nice623187+19[a]Đi tiếp vào vòng 16 đội2–11–11–2
2Serbia Partizan623197+29[a]Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp1–12–01–1
3Đức 1. FC Köln622288082–20–14–2
4Cộng hòa Séc Slovácko6123811−350–13–30–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Nice 4, Partizan 1.

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựHà Lan AZUkraina DNICộng hòa Síp APLLiechtenstein VAD
1Hà Lan AZ6501126+615Đi tiếp vào vòng 16 đội2–13–24–1
2Ukraina Dnipro-1631297+210Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–11–02–2
3Cộng hòa Síp Apollon Limassol621357−271–01–31–0
4Liechtenstein Vaduz6024511−621–21–20–0
Nguồn: UEFA

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựThụy Điển DJUBỉ GNTNa Uy MOLCộng hòa Ireland SHR
1Thụy Điển Djurgårdens IF6510126+616Đi tiếp vào vòng 16 đội4–23–21–0
2Bỉ Gent6222106+48Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–14–03–0
3Na Uy Molde6213910−172–30–03–0
4Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers6024110−920–01–10–2
Nguồn: UEFA

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựThổ Nhĩ Kỳ SIVRomânia CLJCộng hòa Séc SLPKosovo BLK
1Thổ Nhĩ Kỳ Sivasspor6321117+411Đi tiếp vào vòng 16 đội3–01–13–4
2România CFR Cluj631255010Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–12–01–0
3Cộng hòa Séc Slavia Prague622267−181–10–13–2
4Kosovo Ballkani6114811−341–21–10–1
Nguồn: UEFA

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựSlovakia SLOThụy Sĩ BSLArmenia PYULitva ZAL
1Slovakia Slovan Bratislava632197+211[a]Đi tiếp vào vòng 16 đội3–32–10–0
2Thụy Sĩ Basel6321119+211[a]Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–23–12–2
3Armenia Pyunik620489−162–01–22–0
4Litva Žalgiris612358−351–20–12–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Slovan Bratislava 4, Basel 1

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Ở vòng đấu loại trực tiếp, các đội đối đầu với nhau qua hai lượt trận trên sân nhà và sân khách, ngoại trừ trận chung kết một trận. Cơ chế của lễ bốc thăm cho mỗi vòng như sau:

  • Ở lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp, tám đội nhì bảng được xếp vào nhóm hạt giống và tám đội đứng thứ ba vòng bảng Europa League được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
  • Ở lễ bốc thăm cho vòng 16 đội, tám đội nhất bảng được xếp vào nhóm hạt giống và tám đội thắng của vòng play-off đấu loại trực tiếp được xếp vào nhóm không hạt giống. Một lần nữa, các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
  • Ở lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết, không có đội hạt giống nào và các đội từ cùng hiệp hội có thể được bốc thăm để đấu với nhau. Do lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết được tổ chức cùng nhau trước khi vòng tứ kết được diễn ra, danh tính của các đội thắng tứ kết không được biết tại thời điểm bốc thăm bán kết. Một lượt bốc thăm cũng được tổ chức để xác định đội thắng bán kết nào được chỉ định là đội "nhà" cho trận chung kết (vì mục đích hành chính do trận đấu được diễn ra tại một địa điểm trung lập).

Nhánh đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off đấu loại trực tiếpVòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
Ba Lan Lech Poznań235
Na Uy Bodø/Glimt000Thụy Điển Djurgårdens IF000
Ba Lan Lech Poznań134
Ba Lan Lech Poznań011
Ý Fiorentina426
Ý Fiorentina145
Bồ Đào Nha Braga022Thổ Nhĩ Kỳ Sivasspor011
Ý Fiorentina (s.h.p.)134
Ý Fiorentina437
Thụy Sĩ Basel213
Thụy Sĩ Basel (p)224 (4)
Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor101Slovakia Slovan Bratislava224 (1)
Thụy Sĩ Basel224
Thụy Sĩ Basel022
Pháp Nice213
Moldova Sheriff Tiraspol011
7 tháng 6 – Prague
Moldova Sheriff Tiraspol033Pháp Nice134
Ý Fiorentina1
Serbia Partizan112
Anh West Ham United2
Bỉ Gent145
Azerbaijan Qarabağ101 (3)Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir112
Bỉ Gent112
Bỉ Gent (p)011 (5)
Anh West Ham United145
Cộng hòa Síp AEK Larnaca000
Cộng hòa Síp AEK Larnaca101Anh West Ham United246
Anh West Ham United213
Ukraina Dnipro-1000
Hà Lan AZ101
Bỉ Anderlecht112
Bulgaria Ludogorets Razgrad112 (0)Tây Ban Nha Villarreal101
Bỉ Anderlecht202 (1)
Bỉ Anderlecht (p)022 (3)
Hà Lan AZ (p)022 (4)
Ý Lazio112
Ý Lazio101Hà Lan AZ224
România CFR Cluj000

Vòng play-off đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp được tổ chức vào ngày 7 tháng 11 năm 2022, lúc 14:00 CET.[1] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 16 tháng 2, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 23 tháng 2 năm 2023.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Qarabağ Azerbaijan1–1 (3–5 p)Bỉ Gent1–00–1 (s.h.p.)
Trabzonspor Thổ Nhĩ Kỳ1–2Thụy Sĩ Basel1–00–2
Lazio Ý1–0România CFR Cluj1–00–0
Bodø/Glimt Na Uy0–1Ba Lan Lech Poznań0–00–1
Braga Bồ Đào Nha2–7Ý Fiorentina0–42–3
AEK Larnaca Cộng hòa Síp1–0Ukraina Dnipro-11–00–0
Sheriff Tiraspol Moldova3–2Serbia Partizan0–13–1
Ludogorets Razgrad Bulgaria2–2 (0–3 p)Bỉ Anderlecht1–01–2 (s.h.p.)

Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 24 tháng 2 năm 2023, lúc 13:00 CET.[2] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 9 tháng 3, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 16 tháng 3 năm 2023.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
AEK Larnaca Cộng hòa Síp0–6Anh West Ham United0–20–4
Fiorentina Ý5–1Thổ Nhĩ Kỳ Sivasspor1–04–1
Lazio Ý2–4Hà Lan AZ1–21–2
Lech Poznań Ba Lan5–0Thụy Điển Djurgårdens IF2–03–0
Basel Thụy Sĩ4–4 (4–1 p)Slovakia Slovan Bratislava2–22–2 (s.h.p.)
Sheriff Tiraspol Moldova1–4Pháp Nice0–11–3
Anderlecht Bỉ2–1Tây Ban Nha Villarreal1–11–0
Gent Bỉ5–2Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir1–14–1

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, lúc 14:00 CET.[3] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 13 tháng 4, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 20 tháng 4 năm 2023.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Lech Poznań Ba Lan4–6Ý Fiorentina1–43–2
Gent Bỉ2–5Anh West Ham United1–11–4
Anderlecht Bỉ2–2 (1–4 p)[A]Hà Lan AZ2–00–2 (s.h.p.)
Basel Thụy Sĩ4–3Pháp Nice2–22–1 (s.h.p.)

Ghi chú

  1. ^ Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng bán kết được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, lúc 14:00 CET, sau khi bốc thăm tứ kết.[3] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 11 tháng 5, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 18 tháng 5 năm 2023.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Fiorentina Ý4–3Thụy Sĩ Basel1–22–1 (s.h.p.)
West Ham United Anh3–1Hà Lan AZ2–11–0

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Trận chung kết được diễn ra vào ngày 7 tháng 6 năm 2023 tại Sân vận động FortunaPrague. Một lượt bốc thăm được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, sau khi bốc thăm tứ kết và bán kết để xác định đội "nhà" vì mục đích hành chính.[3]

Fiorentina Ý1–2Anh West Ham United
Chi tiết

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “UEFA Europa Conference League knockout round play-off draw”. UEFA.com.
  2. ^ “UEFA Europa Conference League round of 16 draw”. UEFA.com.
  3. ^ a b c “UEFA Europa Conference League quarter-final, semi-final and final draws”. UEFA.com.
  4. ^ “Full Time Summary Final – Fiorentina v West Ham United” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 7 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/UEFA_Europa_Conference_League_2022%E2%80%9323