Wiki - KEONHACAI COPA

Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Europa Conference League 2022-23

Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Europa Conference League 2022–23 bắt đầu vào ngày 7 tháng 7 và kết thúc vào ngày 22 tháng 8 năm 2022.[1]

Có tổng cộng 166 đội dự kiến thi đấu trong hệ thống vòng loại của UEFA Europa Conference League 2022–23, bao gồm giai đoạn vòng loại và vòng play-off, với 25 đội ở Nhóm các đội vô địch và 141 đội ở Nhóm chính. 22 đội thắng ở vòng play-off tiến vào vòng bảng, để cùng với 10 đội thua của vòng play-off Europa League.[2]

Thời gian là CEST (UTC+2), như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì nằm trong ngoặc đơn).

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm các đội vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm các đội vô địch bao gồm các đội vô địch giải vô địch quốc gia mà bị loại từ giai đoạn vòng loại Nhóm các đội vô địch của Champions League và giai đoạn vòng loại Nhóm các đội vô địch của Europa League và bao gồm các vòng đấu sau:

Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm các đội vô địch (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022, tuy nhiên không được sử dụng để xếp hạt giống cho Nhóm các đội vô địch),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu bắt đầu.

Chú thích màu sắc
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Đội bị loại
Vòng play-off
ĐộiHệ số[3]
Slovenia Maribor [UEL CH Q3]14.000
Slovakia Slovan Bratislava [UEL CH Q3]13.000
Luxembourg F91 Dudelange [UEL CH Q3]8.500
Bắc Ireland Linfield [UEL CH Q3]7.000
Bắc Macedonia Shkupi [UEL CH Q3]4.500
Vòng loại thứ ba
ĐộiHệ số[3]
Belarus Shakhtyor Soligorsk [UCL Q1]6.250
Latvia RFS [UCL Q1]4.000
Vòng loại thứ hai
ĐộiHệ số[3]
România CFR Cluj [UCL Q1]19.500
Wales The New Saints [UCL Q1]8.500
Gibraltar Lincoln Red Imps [UCL Q1]7.250
Bosna và Hercegovina Zrinjski [UCL Q1]7.000
Montenegro Sutjeska Nikšić [UCL Q1]6.250
Quần đảo Faroe KÍ Klaksvík [UCL Q1]6.250
Ba Lan Lech Poznań [UCL Q1]6.000
Malta Hibernians [UCL Q1]5.500
Estonia FCI Levadia [UCL PR SF]4.750
Kazakhstan Tobol [UCL Q1]4.500
San Marino La Fiorita [UCL PR SF]4.000
Gruzia Dinamo Batumi [UCL Q1]3.250
Andorra Inter Club d'Escaldes [UCL PR F]3.000
Albania Tirana [UCL Q1]2.750
Kosovo Ballkani [UCL Q1]1.633
Iceland Víkingur Reykjavík [UCL Q1]1.075
Ghi chú
  1. UEL CH Q3 Đội thua của vòng loại thứ ba Europa League (Nhóm các đội vô địch).
  2. UCL Q1 Đội thua của vòng loại thứ nhất Champions League.
  3. UCL PR F Đội thua của trận chung kết vòng sơ loại Champions League.
  4. UCL PR SF Đội thua của các trận bán kết vòng sơ loại Champions League.

Nhóm chính[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm chính bao gồm tất cả các đội không vô địch giải vô địch quốc gia và bao gồm các vòng đấu sau:

  • Vòng loại thứ nhất (60 đội): 60 đội tham dự vào vòng đấu này.
  • Vòng loại thứ hai (90 đội): 60 đội tham dự vào vòng đấu này và 30 đội thắng của vòng loại thứ nhất.
  • Vòng loại thứ ba (54 đội): 9 đội tham dự vào vòng đấu này và 45 đội thắng của vòng loại thứ hai.
  • Vòng play-off (34 đội): 7 đội tham dự vào vòng đấu này (bao gồm 3 đội thua của vòng loại thứ ba Europa League Nhóm chính) và 27 đội thắng của vòng loại thứ ba.

Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm chính (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu bắt đầu.

Chú thích màu sắc
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Đội bị loại
Vòng play-off
ĐộiHệ số[3]
Tây Ban Nha Villarreal78.000
Serbia Partizan [UEL MP Q3]24.500
Anh West Ham United21.328
Ý Fiorentina15.380
Đức 1. FC Köln15.042
Pháp Nice12.016
Cộng hòa Séc Slovácko [UEL MP Q3]5.560
Vòng loại thứ ba
ĐộiHệ số[3]
Ukraina Zorya Luhansk18.000
Bỉ Anderlecht11.500
Áo Wolfsberger AC11.000
Bồ Đào Nha Gil Vicente10.676
Hà Lan Twente9.860
Thụy Sĩ Lugano9.000
Croatia Hajduk Split8.000
Scotland Dundee United7.380
Hy Lạp Panathinaikos5.640
Vòng loại thứ hai
ĐộiHệ số[3]
Thụy Sĩ Basel55.000
Cộng hòa Séc Slavia Prague52.000
Thụy Sĩ Young Boys37.000
Hà Lan AZ Alkmaar28.500
Hy Lạp PAOK25.000
Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir25.000
Israel Maccabi Tel Aviv24.500
Kazakhstan Astana20.500
Na Uy Molde19.000
Cộng hòa Síp APOEL18.000
România FCSB17.500
Belarus BATE Borisov17.500
Áo Rapid Wien16.000
Croatia Rijeka15.000
Bỉ Antwerp14.500
Israel Hapoel Be'er Sheva14.000
Cộng hòa Séc Sparta Prague13.500
Hungary Fehérvár11.500
Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães10.676
Bulgaria CSKA Sofia10.500
Litva Sūduva10.000
Đan Mạch Brøndby8.500
Slovakia Spartak Trnava8.500
Kazakhstan Kairat8.000
Croatia Osijek8.000
România Universitatea Craiova7.500
Scotland Motherwell7.380
Azerbaijan Neftçi Baku7.000
Serbia FK Čukarički6.675
Serbia Radnički Niš6.675
Liechtenstein Vaduz6.500
Ukraina Vorskla Poltava6.360
Hy Lạp Aris5.640
Na Uy Viking5.450
Na Uy Lillestrøm5.450
Đan Mạch Viborg5.435
Thổ Nhĩ Kỳ Konyaspor5.420
Cộng hòa Síp Aris Limassol5.275
Armenia Ararat-Armenia5.000
Thụy Điển AIK5.000
Israel Maccabi Netanya4.875
Thụy Điển Djurgårdens IF4.575
Thụy Điển IF Elfsborg4.575
Bulgaria Botev Plovdiv3.900
Bulgaria Levski Sofia3.900
Azerbaijan Gabala3.500
România Sepsi Sfântu Gheorghe3.430
Azerbaijan Zira3.400
Hungary Puskás Akadémia3.275
Hungary Kisvárda3.275
Ba Lan Raków Częstochowa3.175
Kazakhstan Kyzylzhar3.150
Slovenia Koper3.000
Belarus Gomel2.500
Bosna và Hercegovina Velež Mostar2.000
Latvia Valmiera2.000
Luxembourg Racing Union2.000
Cộng hòa Ireland St Patrick's Athletic1.625
Albania Vllaznia1.600
Bắc Macedonia Makedonija Gjorče Petrov1.400
Vòng loại thứ nhất
ĐộiHệ số[3]
Estonia Flora9.750
Bắc Macedonia Shkëndija9.000
Latvia Riga8.000
Armenia Alashkert8.000
Slovenia Olimpija Ljubljana7.750
Phần Lan KuPS7.500
Luxembourg Fola Esch7.500
Montenegro Budućnost Podgorica7.000
Gruzia Dinamo Tbilisi6.500
Slovakia DAC Dunajská Streda6.500
Albania Laçi6.000
Slovenia Mura5.500
Kosovo Drita5.000
Belarus Dinamo Minsk5.000
Quần đảo Faroe B36 Tórshavn4.750
Moldova Petrocub Hîncești4.500
Latvia Liepāja4.500
Gibraltar Europa4.500
Albania Partizani4.250
Iceland Breiðablik4.000
Quần đảo Faroe HB4.000
Malta Gżira United4.000
Moldova Milsami Orhei3.750
Litva Kauno Žalgiris3.500
Wales Bala Town3.250
San Marino Tre Penne3.250
Gibraltar St Joseph's3.250
Bắc Ireland Crusaders3.250
Ba Lan Pogoń Szczecin3.175
Ba Lan Lechia Gdańsk3.175
Slovakia Ružomberok3.125
Bosna và Hercegovina Borac Banja Luka3.000
Phần Lan Inter Turku3.000
Iceland KR3.000
San Marino Tre Fiori3.000
Gruzia Saburtalo Tbilisi3.000
Moldova Sfîntul Gheorghe2.500
Quần đảo Faroe Víkingur2.500
Malta Floriana2.250
Cộng hòa Ireland Derry City2.250
Bắc Ireland Larne2.000
Litva Panevėžys2.000
Estonia Paide Linnameeskond2.000
Bắc Ireland Cliftonville2.000
Bosna và Hercegovina Tuzla City1.825
Phần Lan SJK1.775
Luxembourg Differdange 031.750
Kosovo Llapi1.633
Kosovo Gjilani1.633
Armenia Ararat Yerevan1.625
Cộng hòa Ireland Sligo Rovers1.625
Gruzia Dila Gori1.400
Bắc Macedonia Akademija Pandev1.400
Malta Ħamrun Spartans1.400
Wales Newtown1.100
Gibraltar Bruno's Magpies1.083
Montenegro Dečić1.000
Montenegro Iskra1.000
Andorra UE Santa Coloma0.933
Andorra Atlètic d'Escaldes0.933
Ghi chú
  1. UEL MP Q3 Đội thua của vòng loại thứ ba Europa League (Nhóm chính).

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi cặp đấu được diễn ra qua hai lượt trận, mỗi đội thi đấu một lượt tại sân nhà. Đội nào có tổng tỉ số cao hơn qua hai lượt đi tiếp vào vòng tiếp theo. Nếu tổng tỉ số bằng nhau sau khi kết thúc thời gian thi đấu chính thức của lượt về, hiệp phụ được diễn ra và nếu cả hai đội ghi được cùng số bàn thắng trong thời gian hiệp phụ, cặp đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu.[4]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu của giải đấu như sau (tất cả các lễ bốc thăm được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ).[1]

Lịch thi đấu cho giai đoạn vòng loại của UEFA Europa Conference League 2022–23
VòngNgày bốc thămLượt điLượt về
Vòng loại thứ nhất14 tháng 6 năm 20227 tháng 7 năm 202214 tháng 7 năm 2022
Vòng loại thứ hai15 tháng 6 năm 202221 tháng 7 năm 202228 tháng 7 năm 2022
Vòng loại thứ ba18 tháng 7 năm 20224 tháng 8 năm 202211 tháng 8 năm 2022
Vòng play-off1 tháng 8 năm 202218 tháng 8 năm 202225 tháng 8 năm 2022

Vòng loại thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 14 tháng 6 năm 2022.

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Có tổng cộng 60 đội thi đấu ở vòng loại thứ nhất. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[3] Các đội từ cùng hiệp hội không được bốc thăm để đấu với nhau. Trước lễ bốc thăm, UEFA đã thành lập sáu nhóm gồm 5 đội hạt giống và 5 đội không hạt giống phù hợp với các nguyên tắc do Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ đề ra. Số đã được UEFA ấn định trước cho mỗi đội. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3
Hạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giống
Nhóm 4Nhóm 5Nhóm 6
Hạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giống

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 5, 6 và 7 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 12 và 14 tháng 7 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm chính. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Alashkert Armenia2–4Malta Ħamrun Spartans1–01–4
Lechia Gdańsk Ba Lan6–2Bắc Macedonia Akademija Pandev4–12–1
Inter Turku Phần Lan1–3Kosovo Drita1–00–3
Dinamo Tbilisi Gruzia4–4 (5–6 p)Estonia Paide Linnameeskond2–32–1 (s.h.p.)
Panevėžys Litva0–2Moldova Milsami Orhei0–00–2
Laçi Albania1–0Montenegro Iskra0–01–0
Gjilani Kosovo2–3[A]Latvia Liepāja1–01–3
Sfîntul Gheorghe Moldova2–4Slovenia Mura1–21–2
KuPS Phần Lan2–0Gruzia Dila Gori2–00–0
Ružomberok Slovakia2–0Litva Kauno Žalgiris2–00–0
Budućnost Podgorica Montenegro4–2Kosovo Llapi2–02–2
Gżira United Malta2–1Andorra Atlètic Club d'Escaldes1–11–0 (s.h.p.)
Borac Banja Luka Bosna và Hercegovina3–3 (3–4 p)Quần đảo Faroe B36 Tórshavn2–01–3 (s.h.p.)
Olimpija Ljubljana Slovenia3–2Luxembourg Differdange 031–12–1 (s.h.p.)
St Joseph's Gibraltar1–0[A]Bắc Ireland Larne0–01–0
UE Santa Coloma Andorra1–5[A]Iceland Breiðablik0–11–4
DAC Dunajská Streda Slovakia5–1Bắc Ireland Cliftonville2–13–0
Víkingur Quần đảo Faroe3–1Gibraltar Europa1–02–1
Bala Town Wales2–2 (3–4 p)Cộng hòa Ireland Sligo Rovers1–21–0 (s.h.p.)
Fola Esch Luxembourg1–4[A]San Marino Tre Fiori0–11–3
Dinamo Minsk Belarus3–2Montenegro Dečić1–12–1
Tre Penne San Marino0–8Bosna và Hercegovina Tuzla City0–20–6
Saburtalo Tbilisi Gruzia1–1 (5–4 p)Albania Partizani0–11–0 (s.h.p.)
Shkëndija Bắc Macedonia4–2Armenia Ararat Yerevan2–02–2
Floriana Malta0–1Moldova Petrocub Hîncești0–00–1
Pogoń Szczecin Ba Lan4–2Iceland KR4–10–1
HB Quần đảo Faroe2–2 (2–4 p)Wales Newtown1–01–2 (s.h.p.)
Bruno's Magpies Gibraltar3–4Bắc Ireland Crusaders2–11–3
Flora Estonia3–4Phần Lan SJK1–02–4 (s.h.p.)
Derry City Cộng hòa Ireland0–4Latvia Riga0–20–2
  1. ^ a b c d Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 15 tháng 6 năm 2022.

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 106 đội thi đấu ở vòng loại thứ hai. Họ được chia làm hai nhóm:

  • Nhóm các đội vô địch (16 đội): Các đội bóng mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, được xếp hạt giống như sau:
    • Hạt giống: 13 trong số 15 đội thua của vòng loại thứ nhất UEFA Champions League 2022–23 (2 trong số các đội nhận suất đặc cách vào vòng loại thứ ba).
    • Không hạt giống: 3 đội thua của vòng sơ loại UEFA Champions League 2022–23.
  • Nhóm chính (90 đội): 60 đội tham dự vào vòng đấu này và 30 đội thắng của vòng loại thứ nhất. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ nhất mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất ở mỗi cặp đấu được sử dụng. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau.

Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành ba nhóm ở Nhóm các đội vô địch với hai nhóm gồm 5 đội hạt giống và 1 đội không hạt giống, một nhóm gồm 3 đội hạt giống và 1 đội không hạt giống và chín nhóm ở Nhóm chính gồm 5 đội hạt giống và 5 đội không hạt giống, phù hợp với các nguyên tắc do Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ đề ra. Ở mỗi nhóm của Nhóm các đội vô địch, trước tiên, một đội hạt giống được bốc thăm để đối đầu với đội không hạt giống duy nhất và sau đó các đội hạt giống còn lại được bốc thăm để đối đầu với nhau. Ở Nhóm chính, số được UEFA ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong một lượt cho các Nhóm 1–9 với 10 đội. Đội đầu tiên được bốc thăm là đội nhà của trận lượt đi.

Vào ngày 27 tháng 5 năm 2022, Ủy ban điều hành UEFA đã quyết định ngăn các đội từ Belarus và Ukraina được bốc thăm để đối đầu với nhau ở bất kỳ giải đấu nào của UEFA trong tương lai với hiệu lực ngay lập tức và cho đến khi có thông báo mới do Belarus liên quan đến cuộc xâm lược của Nga vào Ukraina.[5]

Nhóm các đội vô địch
Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3
Hạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giống
Nhóm chính
Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3
Hạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giống
Nhóm 4Nhóm 5Nhóm 6
Hạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giống
Nhóm 7Nhóm 8Nhóm 9
Hạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giống
  1. Đội thắng của vòng loại thứ nhất mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 19, 20 và 21 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 26, 27 và 28 tháng 7 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Shakhtyor Soligorsk BelarusByeN/A
RFS LatviaByeN/A
La Fiorita San Marino0–10Kosovo Ballkani0–40–6
Víkingur Reykjavík Iceland2–0Wales The New Saints2–00–0
Sutjeska Nikšić Montenegro0–1Quần đảo Faroe KÍ Klaksvík0–00–1
Hibernians Malta4–3Estonia FCI Levadia3–21–1
Tirana Albania2–4Bosna và Hercegovina Zrinjski0–12–3
Lech Poznań Ba Lan6–1Gruzia Dinamo Batumi5–01–1
CFR Cluj România4–1Andorra Inter Club d'Escaldes3–01–1
Tobol Kazakhstan3–0Gibraltar Lincoln Red Imps2–01–0
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
Gżira United Malta5–5 (3–1 p)Serbia Radnički Niš2–23–3 (s.h.p.)
Aris Hy Lạp7–2[A]Belarus Gomel5–12–1
Botev Plovdiv Bulgaria0–2Cộng hòa Síp APOEL0–00–2
Fehérvár Hungary5–3Azerbaijan Gabala4–11–2
İstanbul Başakşehir Thổ Nhĩ Kỳ2–1Israel Maccabi Netanya1–11–0
Aris Limassol Cộng hòa Síp2–3Azerbaijan Neftçi Baku2–00–3
Velež Mostar Bosna và Hercegovina0–2Malta Ħamrun Spartans0–10–1
Saburtalo Tbilisi Gruzia3–4România FCSB1–02–4
Makedonija Gjorče Petrov Bắc Macedonia0–4[A]Bulgaria CSKA Sofia0–00–4
Hapoel Be'er Sheva Israel3–1Belarus Dinamo Minsk2–11–0
Zira Azerbaijan0–3Israel Maccabi Tel Aviv0–30–0
Vllaznia Albania1–4România Universitatea Craiova1–10–3
Ararat-Armenia Armenia0–0 (3–5 p)Estonia Paide Linnameeskond0–00–0 (s.h.p.)
Kairat Kazakhstan0–2Hungary Kisvárda0–10–1
BATE Borisov Belarus0–5Thổ Nhĩ Kỳ Konyaspor0–30–2
Sepsi Sfântu Gheorghe România3–3 (4–2 p)Slovenia Olimpija Ljubljana3–10–2 (s.h.p.)
Kyzylzhar Kazakhstan3–2Croatia Osijek1–22–0
Liepāja Latvia0–4Thụy Sĩ Young Boys0–10–3
Rapid Wien Áo2–1Ba Lan Lechia Gdańsk0–02–1
SJK Phần Lan2–6Na Uy Lillestrøm0–12–5
Breiðablik Iceland3–2Montenegro Budućnost Podgorica2–01–2
St Patrick's Athletic Cộng hòa Ireland1–1 (6–5 p)Slovenia Mura1–10–0 (s.h.p.)
St Joseph's Gibraltar0–11Cộng hòa Séc Slavia Prague0–40–7
Spartak Trnava Slovakia6–2Wales Newtown4–12–1
Sūduva Litva0–2Đan Mạch Viborg0–10–1
Víkingur Quần đảo Faroe0–4Slovakia DAC Dunajská Streda0–20–2
Pogoń Szczecin Ba Lan1–5Đan Mạch Brøndby1–10–4
AZ Hà Lan5–0[A]Bosna và Hercegovina Tuzla City1–04–0
Motherwell Scotland0–3Cộng hòa Ireland Sligo Rovers0–10–2
Molde Na Uy6–2Thụy Điển Elfsborg4–12–1
Koper Slovenia1–2Liechtenstein Vaduz0–11–1 (s.h.p.)
B36 Tórshavn Quần đảo Faroe1–0San Marino Tre Fiori1–00–0
Ružomberok Slovakia1–5Latvia Riga0–31–2
Basel Thụy Sĩ3–1Bắc Ireland Crusaders2–01–1
Antwerp Bỉ2–0Kosovo Drita0–02–0
Petrocub Hîncești Moldova4–1Albania Laçi0–04–1
Racing Union Luxembourg1–8Serbia Čukarički1–40–4
Levski Sofia Bulgaria3–1Hy Lạp PAOK2–01–1
Vitória de Guimarães Bồ Đào Nha3–0Hungary Puskás Akadémia3–00–0
Rijeka Croatia1–4Thụy Điển Djurgårdens IF1–20–2
Vorskla Poltava Ukraina3–4[A]Thụy Điển AIK3–20–2 (s.h.p.)
Valmiera Latvia2–5Bắc Macedonia Shkëndija1–21–3
Raków Częstochowa Ba Lan6–0Kazakhstan Astana5–01–0
KuPS Phần Lan6–3Moldova Milsami Orhei2–24–1
Sparta Prague Cộng hòa Séc1–2Na Uy Viking0–01–2
  1. ^ a b c d Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 18 tháng 7 năm 2022.

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 64 đội thi đấu ở vòng loại thứ ba. Họ được chia làm hai nhóm:

  • Nhóm các đội vô địch (10 đội): 9 đội thắng của vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch) mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm và 2 đội thua từ vòng loại thứ nhất của Champions League nhận suất đặc cách vào vòng đấu này. Không có đội hạt giống
  • Nhóm chính (54 đội): 9 đội tham dự vào vòng đấu này và 45 đội thắng của vòng loại thứ hai (Nhóm chính). Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ hai mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất ở mỗi cặp đấu được sử dụng. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau.

Trước lễ bốc thăm, UEFA đã thành lập hai nhóm ở Nhóm các đội vô địch với một nhóm gồm 6 đội và một nhóm gồm 4 đội, sáu nhóm ở Nhóm chính với ba nhóm gồm 4 đội hạt giống và 4 đội không hạt giống, và với ba nhóm gồm 5 đội hạt giống và 5 đội không hạt giống phù hợp với các nguyên tắc do Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ đề ra. Ở mỗi nhóm thuộc Nhóm các đội vô địch, các đội được bốc thăm vào các cặp đấu mà không xếp hạt giống. Quả bóng đầu tiên được bốc thăm chỉ định đội nhà cho trận lượt đi. Ở Nhóm chính, số đã được UEFA ấn định trước cho mỗi đội, với lễ bốc thăm được tổ chức trong một lượt cho các Nhóm 1–3 với 8 đội và trong một lượt cho các Nhóm 4–6 với 10 đội. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm các đội vô địch
Nhóm 1Nhóm 2
Nhóm chính
Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3
Hạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giống
Nhóm 4Nhóm 5Nhóm 6
Hạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng loại thứ hai Nhóm chính mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.
  2. †† Đội thắng của vòng loại thứ hai Nhóm các đội vô địch mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận lượt đi được diễn ra vào ngảy 3 và 4 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 9, 10 và 11 tháng 8 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Víkingur Reykjavík Iceland2–4Ba Lan Lech Poznań1–01–4 (s.h.p.)
RFS Latvia4–2Malta Hibernians1–13–1
Ballkani Kosovo4–4 (4–3 p)Quần đảo Faroe KÍ Klaksvík3–21–2 (s.h.p.)
Zrinjski Bosna và Hercegovina2–1Kazakhstan Tobol1–01–1
Shakhtyor Soligorsk Belarus0–1România CFR Cluj0–00–1
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
Spartak Trnava Slovakia0–3Ba Lan Raków Częstochowa0–20–1
AIK Thụy Điển2–2 (3–2 p)Bắc Macedonia Shkëndija1–11–1 (s.h.p.)
Viking Na Uy5–2Cộng hòa Ireland Sligo Rovers5–10–1
Breiðablik Iceland1–6Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir1–30–3
KuPS Phần Lan0–5Thụy Sĩ Young Boys0–20–3
Paide Linnameeskond Estonia0–5Bỉ Anderlecht0–20–3
Viborg Đan Mạch5–1Quần đảo Faroe B36 Tórshavn3–02–1
Hajduk Split Croatia3–2Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães3–10–1
Brøndby Đan Mạch2–2 (1–3 p)Thụy Sĩ Basel1–01–2 (s.h.p.)
Lillestrøm Na Uy1–5Bỉ Antwerp1–30–2
CSKA Sofia Bulgaria2–1Cộng hòa Ireland St Patrick's Athletic0–12–0
Dundee United Scotland1–7Hà Lan AZ1–00–7
APOEL Cộng hòa Síp1–0Kazakhstan Kyzylzhar1–00–0
DAC Dunajská Streda Slovakia0–2România FCSB0–10–1
Riga Latvia1–5Bồ Đào Nha Gil Vicente1–10–4
Wolfsberger AC Áo4–0Malta Gżira United0–04–0
Maccabi Tel Aviv Israel3–2Hy Lạp Aris2–01–2
Molde Na Uy4–2Hungary Kisvárda3–01–2
Neftçi Baku Azerbaijan2–3Áo Rapid Wien2–10–2 (s.h.p.)
Lugano Thụy Sĩ1–5Israel Hapoel Be'er Sheva0–21–3
Ħamrun Spartans Malta2–2 (4–1 p)[A]Bulgaria Levski Sofia0–12–1 (s.h.p.)
Čukarički Serbia2–7[A]Hà Lan Twente1–31–4
Zorya Luhansk Ukraina1–3România Universitatea Craiova1–00–3
Vaduz Liechtenstein5–3Thổ Nhĩ Kỳ Konyaspor1–14–2
Sepsi Sfântu Gheorghe România2–6Thụy Điển Djurgårdens IF1–31–3
Fehérvár Hungary7–1Moldova Petrocub Hîncești5–02–1
Slavia Prague Cộng hòa Séc3–1Hy Lạp Panathinaikos2–01–1
  1. ^ a b Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2022.

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 44 đội thi đấu ở vòng play-off. Họ được chia làm hai nhóm:

  • Nhóm các đội vô địch (10 đội): Các đội bóng mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm được xếp hạt giống như sau:
    • Hạt giống: 5 đội thua của vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2022–23 (Nhóm các đội vô địch).
    • Không hạt giống: 5 đội thắng của vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch).
  • Nhóm chính (34 đội): 5 đội tham dự vào vòng đấu này, 27 đội thắng của vòng loại thứ ba (Nhóm chính) và 2 đội thua của vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2022–23 (Nhóm chính). Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ ba và các đội thua của vòng loại thứ ba Europa League mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất được sử dụng. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau.

Trước lễ bốc thăm, UEFA đã thành lập bốn nhóm ở Nhóm chính, ba nhóm gồm 4 đội hạt giống và 4 đội không hạt giống, một nhóm gồm 5 đội hạt giống và 5 đội không hạt giống phù hợp với các nguyên tắc do Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ đề ra. Ở Nhóm chính, đã được UEFA ấn định trước cho mỗi đội, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho các Nhóm 1–3 với 8 đội và một lượt cho Nhóm 4 với 10 đội. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm các đội vô địch
Hạt giốngKhông hạt giống
Nhóm chính
Nhóm 1Nhóm 2
Hạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giống
Nhóm 3Nhóm 4
Hạt giốngKhông hạt giốngHạt giốngKhông hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng loại thứ ba mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.
  2. †† Đội thua của vòng loại thứ ba UEFA Europa League mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm.

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 17 và 18 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 23 và 25 tháng 8 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Maribor Slovenia0–1România CFR Cluj0–00–1
RFS Latvia3–3 (4–2 p)Bắc Ireland Linfield2–21–1 (s.h.p.)
Lech Poznań Ba Lan3–1Luxembourg F91 Dudelange2–01–1
Shkupi Bắc Macedonia1–3Kosovo Ballkani1–20–1
Zrinjski Mostar Bosna và Hercegovina2–2 (5–6 p)Slovakia Slovan Bratislava1–01–2 (s.h.p.)
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
CSKA Sofia Bulgaria1–2Thụy Sĩ Basel1–00–2
Vaduz Liechtenstein2–1Áo Rapid Wien1–11–0
Raków Częstochowa Ba Lan2–3Cộng hòa Séc Slavia Prague2–10–2 (s.h.p.)
Djurgårdens IF Thụy Điển5–3[A]Cộng hòa Síp APOEL3–02–3
Maccabi Tel Aviv Israel1–2Pháp Nice1–00–2 (s.h.p.)
Universitatea Craiova România2–2 (3–4 p)Israel Hapoel Be'er Sheva1–11–1 (s.h.p.)
İstanbul Başakşehir Thổ Nhĩ Kỳ4–2Bỉ Antwerp1–13–1
FCSB România4–3Na Uy Viking1–23–1
Partizan Serbia7–4Malta Ħamrun Spartans4–13–3
Fiorentina Ý2–1Hà Lan Twente2–10–0
Villarreal Tây Ban Nha6–2Croatia Hajduk Split4–22–0
1. FC Köln Đức4–2Hungary Fehérvár1–23–0
West Ham United Anh6–1Đan Mạch Viborg3–13–0
Young Boys Thụy Sĩ1–1 (1–3 p)Bỉ Anderlecht0–11–0 (s.h.p.)
Slovácko Cộng hòa Séc4–0Thụy Điển AIK3–01–0
Molde Na Uy4–1Áo Wolfsberger AC0–14–0
AZ Hà Lan6–1Bồ Đào Nha Gil Vicente4–02–1
  1. ^ Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Format change for 2020/21 UEFA Nations League”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 24 tháng 9 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2020.
  2. ^ “Regulations of the UEFA Europa Conference League, 2021/22 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 27 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2022.
  4. ^ “Abolition of the away goals rule in all UEFA club competitions”. UEFA.com. 24 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ “Teams from Belarus and Ukraine prevented from being drawn against each other”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 27 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2022.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Giai_%C4%91o%E1%BA%A1n_v%C3%B2ng_lo%E1%BA%A1i_v%C3%A0_v%C3%B2ng_play-off_UEFA_Europa_Conference_League_2022-23