David Nalbandian
Nalbandian tại Boodles năm 2011 | |
Tên đầy đủ | David Pablo Nalbandian |
---|---|
Quốc tịch | Argentina |
Nơi cư trú | Unquillo, Argentina |
Sinh | 1 tháng 1, 1982 Unquillo, Argentina |
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in)[1] |
Lên chuyên nghiệp | 2000 |
Giải nghệ | 1 tháng 10 năm 2013 |
Tay thuận | Phải (trái tay 2 tay) |
Tiền thưởng | 11.114.755 USD |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 383–191 |
Số danh hiệu | 11 |
Thứ hạng cao nhất | 3 (20 tháng 3 năm 2006) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | SF (2006) |
Pháp mở rộng | SF (2004, 2006) |
Wimbledon | F (2002) |
Mỹ Mở rộng | SF (2003) |
Các giải khác | |
ATP Tour Finals | W (2005) |
Thế vận hội | 3R (2008) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 48–53 |
Số danh hiệu | 0 |
Thứ hạng cao nhất | 105 (5 tháng 10 năm 2009) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng | 1R (2003) |
Pháp Mở rộng | 1R (2003) |
Wimbledon | 2R (2003) |
Giải đồng đội | |
Davis Cup | F (2006, 2008, 2011) |
Thành tích huy chương |
David Pablo Nalbandian (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [daˈβið ˈpaβlo nalβanˈdjan]; sinh ngày 1 tháng 1 năm 1982) là cựu vận động viên quần vợt người Argentina. Anh từng giữ vị trí số 3 thế giới, Á quân Giải Vô địch Wimbledon 2002 và nhà vô địch Tennis Masters Cup năm 2005. Bên cạnh đó, Nalbandian cũng có 2 chức vô địch Masters 1000. Nalbandian là người Argentina duy nhất từng góp mặt ở bán kết của cả bốn giải Grand Slam và là người Argentina duy nhất cho tới nay vào tới chung kết Wimbledon.[2]
Các trận chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Chung kết Grand Slam[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn: 1 (1 lần á quân)[sửa | sửa mã nguồn]
kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|
Á quân | 2002 | Wimbledon | Cỏ | Lleyton Hewitt | 1–6, 3–6, 2–6 |
Chung kết ATP World Tour Finals[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn: 1 (1 danh hiệu)[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 2005 | Shanghai | Thảm (i) | Roger Federer | 6–7(4–7), 6–7(11–13), 6–2, 6–1, 7–6(7–3) |
Chung kết Masters 1000[sửa | sửa mã nguồn]
Singles: 6 (2 danh hiệu, 4 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]
Outcome | Year | Championship | Surface | Opponent | Score |
---|---|---|---|---|---|
Á quân | 2003 | Canada Masters | Cứng | Andy Roddick | 1–6, 3–6 |
Á quân | 2004 | Rome Masters | Đất nện | Carlos Moyá | 3–6, 3–6, 1–6 |
Á quân | 2004 | Madrid Masters | Cứng (i) | Marat Safin | 2–6, 4–6, 3–6 |
Vô địch | 2007 | Madrid Masters | Cứng (i) | Roger Federer | 1–6, 6–3, 6–3 |
Vô địch | 2007 | Paris Masters | Cứng (i) | Rafael Nadal | 6–4, 6–0 |
Á quân | 2008 | Paris Masters | Cứng (i) | Jo-Wilfried Tsonga | 3–6, 6–4, 4–6 |
Chung kết ATP[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn: 24 (11 danh hiệu, 13 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
Kết quả | Thắng-Thua | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Á quân | 1. | ngày 1 tháng 10 năm 2001 | Campionati Internazionali di Sicilia, Palermo, Ý | Đất nện | Félix Mantilla | 6–7(2–7), 4–6 |
Vô địch | 1. | ngày 8 tháng 4 năm 2002 | Estoril Open, Estoril, Bồ Đào Nha | Đất nện | Jarkko Nieminen | 6–4, 7–6(7–5) |
Á quân | 2. | ngày 8 tháng 7 năm 2002 | Wimbledon, London, Vương quốc Anh | Cỏ | Lleyton Hewitt | 1–6, 3–6, 2–6 |
Vô địch | 2. | ngày 21 tháng 10 năm 2002 | Davidoff Swiss Indoors, Basel, Thụy Sĩ | Thảm (i) | Fernando González | 6–4, 6–3, 6–2 |
Á quân | 3. | ngày 11 tháng 8 năm 2003 | Canada Masters, Montréal, Canada | Cứng | Andy Roddick | 1–6, 3–6 |
Á quân | 4. | ngày 27 tháng 10 năm 2003 | Davidoff Swiss Indoors, Basel, Thụy Sĩ | Thảm (i) | Guillermo Coria | w/o |
Á quân | 5. | ngày 10 tháng 5 năm 2004 | Rome Masters, Rome, Ý | Đất nện | Carlos Moyá | 3–6, 3–6, 1–6 |
Á quân | 6. | ngày 18 tháng 10 năm 2004 | Madrid Masters, Madrid, Tây Ban Nha | Cứng (i) | Marat Safin | 2–6, 4–6, 3–6 |
Á quân | 7. | ngày 25 tháng 10 năm 2004 | Davidoff Swiss Indoors, Basel, Thụy Sĩ | Thảm (i) | Jiří Novák | 7–5, 3–6, 4–6, 6–1, 2–6 |
Vô địch | 3. | ngày 1 tháng 5 năm 2005 | BMW Open, Munich, Đức | Đất nện | Andrei Pavel | 6–4, 6–1 |
Vô địch | 4. | ngày 20 tháng 11 năm 2005 | Tennis Masters Cup, Shanghai, Trung Quốc | Thảm (i) | Roger Federer | 6–7(4–7), 6–7(11–13), 6–2, 6–1, 7–6(7–3) |
Vô địch | 5. | ngày 7 tháng 5 năm 2006 | Estoril Open, Estoril, Bồ Đào Nha | Đất nện | Nikolay Davydenko | 6–3, 6–4 |
Vô địch | 6. | ngày 21 tháng 10 năm 2007 | Madrid Masters, Madrid, Tây Ban Nha | Cứng (i) | Roger Federer | 1–6, 6–3, 6–3 |
Vô địch | 7. | ngày 4 tháng 11 năm 2007 | Paris Masters, Paris, Pháp | Cứng (i) | Rafael Nadal | 6–4, 6–0 |
Vô địch | 8. | ngày 24 tháng 2 năm 2008 | ATP Buenos Aires, Buenos Aires, Argentina | Đất nện | José Acasuso | 3–6, 7–6(7–5), 6–4 |
Á quân | 8. | ngày 1 tháng 3 năm 2008 | Abierto Mexicano TELCEL, Acapulco, Mexico | Đất nện | Nicolás Almagro | 1–6, 6–7(1–7) |
Vô địch | 9. | ngày 4 tháng 10 năm 2008 | ATP Stockholm, Stockholm, Thụy Điển | Cứng (i) | Robin Söderling | 6–2, 5–7, 6–3 |
Á quân | 9. | ngày 26 tháng 10 năm 2008 | Davidoff Swiss Indoors, Basel, Thụy Sĩ | Cứng (i) | Roger Federer | 3–6, 4–6 |
Á quân | 10. | ngày 2 tháng 11 năm 2008 | Paris Masters, Paris, Pháp | Cứng (i) | Jo-Wilfried Tsonga | 3–6, 6–4, 4–6 |
Vô địch | 10. | ngày 17 tháng 1 năm 2009 | Medibank International, Sydney, Úc | Cứng | Jarkko Nieminen | 6–3, 6–7(9–11), 6–2 |
Vô địch | 11. | ngày 8 tháng 8 năm 2010 | Legg Mason Tennis Classic, Washington, Mỹ | Cứng | Marcos Baghdatis | 6–2, 7–6(7–4) |
Á quân | 11. | ngày 15 tháng 1 năm 2011 | Heineken Open, Auckland, New Zealand | Cứng | David Ferrer | 3–6, 2–6 |
Á quân | 12. | ngày 17 tháng 6 năm 2012 | Aegon Championships, London, Vương quốc Anh | Cỏ | Marin Čilić | 7–6(7–3), 3–4 default |
Á quân | 13. | ngày 17 tháng 2 năm 2013 | Brasil Open, São Paulo, Brazil | Đất nện (i) | Rafael Nadal | 2–6, 3–6 |
Đôi: 1 (1 lần á quân)[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
Kết quả | Thắng-Thua | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Á quân | 1. | ngày 23 tháng 2 năm 2003 | ATP Buenos Aires, Buenos Aires, Argentina | Đất nện | Lucas Arnold Ker | Mariano Hood | 2–6, 2–6 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về David Nalbandian. |
- Trang chủ
- David Nalbandian trên trang chủ ATP (tiếng Anh)
- David Nalbandian tại Liên đoàn quần vợt quốc tế
- David Nalbandian tại Davis Cup
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/David_Nalbandian