Sắt(I) iodide
Sắt(I) iodide | |
---|---|
Tên khác | Sắt iodide Sắt monoiodide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | FeI |
Khối lượng mol | 182,751 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu đỏ không ổn định |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Cation khác | Sắt(II) iodide Sắt(III) iodide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Sắt(I) iodide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học FeI.
Sắt(I) iodide không ổn định và có thể thu được bằng sự phân hủy nhiệt của Fe(CO)2I.[1] Dưới áp suất cao (123 ÷ 360 GPa), nhóm không gian của nó là P1, các hằng số mạng tinh thể a = 4,257, b = 4,256, c = 4,262, α = 100,9°. Khi áp suất tăng lên, nguyên tử Fe của FeI trở thành chất nhận điện tử và tiếp tục nhận electron từ iod.[2]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ 《无机化学丛书》.第九卷 锰分族 铁系 铂系. 科学出版社, tr. 161–162, 卤化羰基铁.
- ^ XiangPo Du, Ziwei Wang, Hongbo Wang, Toshiaki Iitaka, Yuanming Pan, Hui Wang, John S. Tse (ngày 19 tháng 7 năm 2018). “Structures and Stability of Iron Halides at the Earth's Mantle and Core Pressures: Implications for the Missing Halogen Paradox”. ACS Earth and Space Chemistry (bằng tiếng Anh). 2 (7): 711–719. doi:10.1021/acsearthspacechem.8b00034. ISSN 2472-3452. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/S%E1%BA%AFt(I)_iodide