Lordi
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Lordi | |
---|---|
Lordi, 2023 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Helsinki, Phần Lan |
Thể loại | Hard rock, heavy metal, shock rock |
Năm hoạt động | 1996–nay |
Hãng đĩa | Sony BMG, GUN, The End, Drakkar Records |
Hợp tác với | Dolchamar, Punaiset Messiaat, Arthemesia, Deathlike Silence, Wanda Whips Wall Street, Double Beat Und Bodys |
Thành viên | Mr. Lordi - vocals Amen - guitar OX - bass Mân Hella |
Cựu thành viên | G-Stealer - bass (1996–1999) Magnum - bass (1999–2002) Kalma - bass (2002–2005) Enary - keyboards (1997–2005) Kita - drums (2000–2010) Otus - drums (2010–2012) Awa - keyboards |
Website | www.lordi.fi |
Lordi từng là ban nhạc rock thành lập tại Helsinki, Phần Lan
Thành viên[sửa | sửa mã nguồn]
- Tomi "Mr. Lordi" Putaansuu (1996-)
- Hiisi (2019-)
- Mana (2012-)
- Hella (2012-)
Thành viên cũ[sửa | sửa mã nguồn]
- Sami "G-stealer" Keinänen (1996-1999)
- Sami "Magnum" Wolking (1999-2002)
- Niko "Kalma" Hurme (2002-2005)
- Erna "Enary" Siikavirta (1996-2005)
- Sampsa "Kita" Astala (2000-2010)
- Tonmi "Otus" Lillman (2010-2012)
- Leena "Awa" Peisa (2005-2012)
- Samer "OX" el Nahhal (2005-2019)
- Jussi "Amen" Sydänmaa (1996-2022)
Các thành tựu của[sửa | sửa mã nguồn]
Các Album[sửa | sửa mã nguồn]
- 2002 - Get Heavy
- 2004 - The Monsterican Dream
- 2005 - The Monster Show
- 2006 - The Arockalypse
- 2008 - Deadache
- 2009 - Zombilation – The Greatest Cuts
- 2010 - Babez for Breakfast
- 2012 - Scarchives Vol. 1
- 2013 - To Beast or Not To Beast
- 2014 - Scare Force One
- 2016 - Monstereophonic – Theaterror vs. Demonarchy
- 2018 - Sexorcism
- 2020 - Killection
- 2021 - Lodiversity
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Lordi. |
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Lordi