Wiki - KEONHACAI COPA

Eurovision Song Contest 1976

Eurovision Song Contest 1976cuộc thi Ca khúc truyền hình châu Âu thứ 21. Cuộc thi diễn ra ở thành phố Den Haag - của Hà Lan.

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

STT[1]Quốc gia[2]Ngôn ngữNghệ sĩ[2]Bài hát[2]Vị tríĐiểm số
01 AnhTiếng AnhBrotherhood of Man"Save Your Kisses for Me"1164
02 Thụy SĩTiếng AnhPeter, Sue and Marc"Djambo, Djambo"491
03 ĐứcTiếng PhápLes Humphries SingersSéverine"Un banc, un arbre, une rue"1512
04 IsraelTiếng HebrewChocolate, Menta, Mastik"אמור שלום"677
05LuxembourgTiếng ĐứcChansons pour ceux qui s'aiment""Diese Welt"1417
06 BỉTiếng PhápPierre Rapsat"Judy et Cie"868
07 IrelandTiếng AnhSerge Lama"When"1054
08 Hà LanTiếng AnhSandra Reemer"The Party's Over"1370
09 Na UyTiếng AnhAnne-Karine Strøm"Mata Hari"956
10 Hy LạpTiếng Hy LạpMariza Koch"Παναγιά μου, Παναγιά μου"1320
11 Phần LanTiếng AnhFredi & Ystävät"Goeiemorgen, morgen"1144
12 Tây Ban NhaTiếng Tây Ban NhaBraulio"Sobran las palabras"1611
13 ÝTiếng ÝAl Bano & Romina Powe"We'll Live It All Again"769
14 ÁoTiếng AnhWaterloo & Robinson"Boum-Badaboum"580
15 Bồ Đào NhaTiếng Bồ Đào NhaCarlos do Carmo"Uma flor de verde pinho"1224
16 MonacoTiếng PhápMary Christy"Toi, la musique et moi"393
17 PhápTiếng PhápCatherine Ferry"Un, deux, trois"2147
18 Nam TưTiếng BosniaAmbasadori"Ne mogu skriti svoju bol"1710

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Running order for Grand Final revealed!”. European Broadcasting Union. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  2. ^ a b c “Eurovision Song Contest 2015 Grand final”. eurovision.tv. European Broadcasting Union. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2015.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Eurovision_Song_Contest_1976