Wiki - KEONHACAI COPA

Eurovision Song Contest 2010

Eurovision Song Contest 2010
Share the Moment
Thời gian
Bán kết 125 tháng 5 năm 2010 (2010-05-25)
Bán kết 227 tháng 5 năm 2010 (2010-05-27)
Chung kết29 tháng 5 năm 2010 (2010-05-29)
Tổ chức
Địa điểmTelenor Arena
Oslo, Na Uy
Dẫn chương trình
Đạo diễn
  • Ole Jørgen Grønlund
  • Kim Strømstad
Giám sátSvante Stockselius
Sản xuấtJon Ola Sand
Đài tổ chứcNorsk rikskringkasting (NRK)
Màn mở đầuChung kết: Alexander Rybak trình diễn ca khúc "Fairytale"
Màn chuyển hồi
  • Bán kết 1: Tiết mục "Human Sounds"
  • Bán kết 2: Tiết mục breakdance
  • Final: Tiết mục flashmob với sự góp mặt của Madcon trình diễn ca khúc "Glow", cùng với khán giả theo dõi trực tiếp khắp châu Âu
Trang web chính thứceurovision.tv/event/oslo-2010
Tham gia
Số quốc gia39
Nước tham dự lần đầuKhông có
Nước trở lại Gruzia
Nước rút lui
Bầu chọn
Phương thứcMỗi quốc gia trao tặng 12, 10, 8–1 điểm cho 10 bài hát yêu thích của họ.
Không có điểm tại chung kếtKhông có
Bài hát chiến thắng
2009 ← Eurovision Song Contest → 2011

Eurovision Song Contest 2010cuộc thi Ca khúc truyền hình châu Âu thứ 55. Cuộc thi diễn ra ở nhà thi đấu Telenor tại thủ đô Oslo, Na Uy, sau chiến thắng của quốc gia tại cuộc thi năm 2009 với ca khúc "Fairytale", biểu diễn bởi Alexander Rybak. Cuộc thi bao gồm hai vòng bán kết vào ngày 25 tháng 5 và 27 tháng 5, và đêm chung kết vào ngày 29 tháng 5 năm 2010.

Đức là đất nước quán quân của cuộc thi này với ca khúc "Satellite", biểu diễn bởi Lena Meyer-Landrut. Thổ Nhĩ Kỳ giành vị trí á quân với ca khúc "We Could Be The Same" bởi ban nhạc maNga. România giành vị trí thứ 3 với ca khúc "Playing with Fire" bởi Paula Seling và Ovi.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

  Các nước tham dự vòng bán kết 1
  Các nước được đặc cách vào vòng chung kết, nhưng cũng được quyền bầu chọn tại vòng bán kết 1
  Các nước tham dự vòng bán kết 2
  Các nước được đặc cách vào vòng chung kết, nhưng cũng được quyền bầu chọn tại vòng bán kết 2

Bán kết 1[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tựQuốc giaNghệ sĩCa khúcNgôn ngữVị tríSố điểm
01 MoldovaSunStroke Project & Olia Tira"Run Away"Tiếng Anh1052
02 NgaPeter Nalitch"Lost and Forgotten"Tiếng Anh774
03 EstoniaMalcolm LincolnManPower 4"Siren"Tiếng Anh1439
04 SlovakiaKristína Peláková"Horehronie"Tiếng Slovakia1625
05 Phần LanKuunkuiskaajat"Työlki ellää"Tiếng Phần Lan1149
06 LatviaAija Andrejeva"What For?"Tiếng Latvia1711
07 SerbiaMilan Stanković"Ovo je Balkan"Tiếng Serbia579
08 Bosna và HercegovinaVukašin Brajić"Thunder and Lightning"Tiếng Anh859
09 Ba LanMarcin Mroziński"Legenda"Tiếng Ba Lan1344
10 BỉTom Dice"Me and My Guitar"Tiếng Anh1167
11 MaltaThea Garrett"Illusion"Tiếng Anh1245
12 AlbaniaJuliana Pasha"It's All About You"Tiếng Anh676
13 Hy LạpGiorgos Alkaios"Opa"Tiếng Hy Lạp2133
14 Bồ Đào NhaFilipa Azevedo"Há dias assim"Tiếng Bồ Đào Nha489
15 MacedoniaGjoko Taneski"Jas ja imam silata"Tiếng Macedonia1537
16 Belarus3+2Robert Wells"Butterflies"Tiếng Anh970
17 IcelandHera Björk Þórhallsdóttir"Je ne sais quoi"Tiếng Anh323

Bán kết 2[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tựQuốc giaNghệ sĩCa khúcNgôn ngữVị tríSố điểm
01 LitvaInCulto"Eastern European Funk"Tiếng Anh1244
02 ArmeniaEva Rivas"Apricot Stone"Tiếng Anh683
03 IsraelHarel Skaat"Milim"Tiếng Do Thái871
04 Đan MạchChanée N'evergreen"In a Moment Like This"Tiếng Anh5101
05 Thụy SĩMichael von der Heide"Il pleut de l'or"Tiếng Pháp172
06 Thụy ĐiểnAnna Bergendahl"This Is My Life"Tiếng Anh1162
07 AzerbaijanSafura Alizadeh"Drip Drop"Tiếng Anh2113
08 UkrainaAlyosha"Sweet People"Tiếng Anh777
09 Hà LanSieneke"Ik ben verliefd (Sha-la-lie)"Tiếng Hà Lan1429
10 RomâniaPaula SelingOvi"Playing with Fire"Tiếng Anh4104
11 SloveniaAnsambel Roka ŽlindrevàKalamari"Dance with Me"Tiếng Slovenia166
12 IrelandNiamh Kavanagh"It's for You"Tiếng Anh967
13 BulgariaMiroslav Kostadinov"Angel si ti"Tiếng Bulgaria1519
14 SípJon Lilygreen & The Islanders"Life Looks Better in Spring"Tiếng Nga1067
15 CroatiaFeminnem"Lako je sve"Tiếng Croatia1333
16 GruziaSofia Nizharadze"Shine"Tiếng Anh3106
17 Thổ Nhĩ KỳMaNga"We Could Be the Same"Tiếng Anh1118

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tựQuốc giaNghệ sĩCa khúcNgôn ngữVị tríSố điểm
01 AzerbaijanSafura Alizadeh"Drip Drop"Tiếng Anh5145
02 Tây Ban NhaDaniel Diges"Algo Pequeñito"Tiếng Tây Ban Nha1568
03 Na UyDidrik Solli-Tangen"My Heart Is Yours"Tiếng Anh2035
04 MoldovaSunStroke Project & Olia Tira"Run Away"Tiếng Anh2227
05 SípJon Lilygreen & The Islanders"Life Looks Better in Spring"Tiếng Anh2127
06 Bosna và HercegovinaVukašin Brajić"Thunder and Lightning"Tiếng Anh1751
07 BỉTom Dice"Me and My Guitar"Tiếng Anh6143
08 SerbiaMilan Stanković"Ovo je Balkan"Tiếng Serbia1372
09 Belarus3+2Robert Wells"Belarus"Tiếng Anh2418
10 IrelandNiamh Kavanagh"It's for You"Tiếng Anh2325
11 Hy LạpGiorgos Alkaios"Opa"Tiếng Hy Lạp8140
12 Anh QuốcJosh Dubovie"That Sounds Good to Me"Tiếng Anh2510
13 GruziaSofia Nizharadze"Shine"Tiếng Anh9136
14 Thổ Nhĩ KỳmaNga"We Could Be the Same"Tiếng Anh2170
15 AlbaniaJuliana Pasha"It's All About You"Tiếng Anh1297
16 IcelandHera Björk Þórhallsdóttir"Je ne sais quoi"Tiếng Anh1662
17 UkrainaHotel FM"Sweet People"Tiếng Anh10108
18 PhápNadine Beiler"Allez Ola Olé"Tiếng Pháp1282
19 RomâniaPaula SelingOvi"Playing with Fire"Tiếng Anh3162
20 NgaPeter Nalitch and Friends"Lost and Forgotten"Tiếng Anh1190
21 ArmeniaEva Rivas"Apricot Stone"Tiếng Anh7141
22 ĐứcLena Meyer-Landrut"Satellite"Tiếng Anh1246
23 Bồ Đào NhaFilipa Azevedo"Há dias assim"Tiếng Bồ Đào Nha1843
24 IsraelHarel Skaat"Milim"Tiếng Do Thái1471
25 Đan MạchChanée N'evergreen"In a Moment Like This"Tiếng Anh4149

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Eurovision_Song_Contest_2010