Wiki - KEONHACAI COPA

Eurovision Song Contest 1975

Eurovision Song Contest 1975cuộc thi Ca khúc truyền hình châu Âu thứ 18. Cuộc thi diễn ra ở thành phố Stockholm - thủ đô của Thụy Điển.

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

STT[1]Quốc gia[2]Ngôn ngữNghệ sĩ[2]Bài hát[2]Vị tríĐiểm số
01 Hà LanTiếng AnhTeach-In"Ding-a-dong"1152
02 IrelandTiếng AnhThe Swarbriggs"That's What Friends Are For"968
03 PhápTiếng PhápNicole Rieu"Et bonjour à toi l'artiste"491
04 ĐứcTiếng ĐứcJoy Fleming"Ein Lied kann eine Brücke sein"1715
05LuxembourgTiếng PhápGeraldine"It's Just A Game"584
06 Na UyTiếng AnhEllen Nikolaysen"Touch My Life"1811
07 Thụy SĩTiếng ĐứcMocedades"Eres tú"677
08 Nam TưTiếng SlovenePepel in Kri"Je vais me marier, Marie"1322
09 AnhTiếng AnhThe Shadows"Let Me Be The One"2138
10 MaltaTiếng AnhRenato"Singing This Song"1232
11 BỉTiếng Hà LanAnn Christy"Gelukkig zijn"1517
12 IsraelTiếng HebrewShlomo Artzi"את ואני"1140
13 Thổ Nhĩ KỳTiếng Thổ Nhĩ KỳSemiha Yankı"Seninle Bir Dakika"193
14 MonacoTiếng PhápSophie"Une chanson c'est une lettre"1422
15 Phần LanTiếng AnhPihasoittajat"Old Man Fiddle"774
16 Bồ Đào NhaTiếng Bồ Đào NhaDuarte Mendes"Madrugada"1616
17 Tây Ban NhaTiếng Tây Ban NhaSergio & Estíbaliz"Tú volverás"1053
18 Thụy ĐiểnTiếng AnhLasse Berghagen"Jennie, Jennie"872
19 ÝTiếng ÝWess & Dori Ghezzi"Era"3115

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Running order for Grand Final revealed!”. European Broadcasting Union. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  2. ^ a b c “Eurovision Song Contest 2015 Grand final”. eurovision.tv. European Broadcasting Union. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2015.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Eurovision_Song_Contest_1975