Wiki - KEONHACAI COPA

Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Europa Conference League 2023-24

Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Europa Conference League 2023–24 bắt đầu vào ngày 12 tháng 7 và kết thúc vào ngày 31 tháng 8 năm 2023.[1]

Có tổng cộng 160 đội thi đấu ở hệ thống vòng loại bao gồm giai đoạn vòng loại và vòng play-off, với 23 đội ở Nhóm các đội vô địch và 137 đội ở Nhóm chính. 22 đội thắng ở vòng play-off tiến vào vòng bảng, để cùng với 10 đội thua của vòng play-off Europa League.[2]

Thời gian là CEST (UTC+2), như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì nằm trong ngoặc đơn).

Vòng loại thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 20 tháng 6 năm 2023.

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 12 và 13 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 18 và 20 tháng 7 năm 2023.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm chính. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Sutjeska Nikšić Montenegro2–1San Marino Cosmos1–01–1
Domžale Slovenia4–5[A]Malta Balzan1–43–1 (s.h.p.)
Vaduz Liechtenstein2–3Belarus Neman Grodno1–21–1
Ararat-Armenia Armenia5–5 (4–2 p)Albania Egnatia1–14–4 (s.h.p.)
Torpedo Kutaisi Gruzia3–3 (4–2 p)Bosna và Hercegovina Sarajevo2–21–1 (s.h.p.)
Alashkert Armenia7–2Montenegro Arsenal Tivat1–16–1
Željezničar Bosna và Hercegovina4–3Belarus Dinamo Minsk2–22–1
La Fiorita San Marino1–2Moldova Zimbru Chișinău1–10–1
Maribor Slovenia3–2Malta Birkirkara1–12–1
Tirana Albania3–2Gruzia Dinamo Batumi1–12–1
Bruno's Magpies Gibraltar1–3[A]Cộng hòa Ireland Dundalk0–01–3
Inter Club d'Escaldes Andorra3–2[A]Quần đảo Faroe Víkingur2–11–1
Progrès Niederkorn Luxembourg4–2Kosovo Gjilani2–22–0
Linfield Bắc Ireland3–2Albania Vllaznia3–10–1
KA Iceland4–0Wales Connah's Quay Nomads2–02–0
Shkëndija Bắc Macedonia1–1 (2–3 p)Wales Haverfordwest County1–00–1 (s.h.p.)
Haka Phần Lan2–3Bắc Ireland Crusaders2–20–1
HB Tórshavn Quần đảo Faroe0–1Cộng hòa Ireland Derry City0–00–1
Riga Latvia2–1Iceland Víkingur Reykjavík2–00–1
Žilina Slovakia4–2Estonia FCI Levadia2–12–1
Pyunik Armenia5–0Estonia Narva Trans2–03–0
Panevėžys Litva3–2Moldova Milsami Orhei2–21–0
Tobol Kazakhstan2–1Phần Lan Honka2–10–0
DAC Dunajská Streda Slovakia2–3Gruzia Dila Gori2–10–2
Makedonija GP Bắc Macedonia1–5Latvia RFS0–11–4
Dukagjini Kosovo5–3Gibraltar Europa2–13–2
Penybont Wales1–3Andorra FC Santa Coloma1–10–2 (s.h.p.)
Hegelmann Litva0–5Bắc Macedonia Shkupi0–50–0
F91 Dudelange Luxembourg5–3Cộng hòa Ireland St Patrick's Athletic2–13–2
B36 Tórshavn Quần đảo Faroe2–0Estonia Paide Linnameeskond0–02–0 (s.h.p.)
Gżira United Malta3–3 (14–13 p)Bắc Ireland Glentoran2–21–1 (s.h.p.)

Ghi chú

  1. ^ a b c Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 21 tháng 6 năm 2023.

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 25, 26 và 27 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 1, 2 và 3 tháng 8 năm 2023.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Lincoln Red Imps GibraltarMiễnN/A
Flora EstoniaMiễnN/A
Tre Penne San Marino0–10Latvia Valmiera0–30–7
Ferencváros Hungary6–0Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers4–02–0
The New Saints Wales3–4Luxembourg Swift Hesperange1–12–3
Atlètic Club d'Escaldes Andorra1–5Albania Partizani0–11–4
Ħamrun Spartans Malta3–1Gruzia Dinamo Tbilisi2–11–0
Farul Constanța România6–4Armenia Urartu3–23–2
Struga Bắc Macedonia5–3Montenegro Budućnost Podgorica1–04–3
Ballkani Kosovo7–1Bắc Ireland Larne3–04–1
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
Dukagjini Kosovo1–7[A]Croatia Rijeka0–11–6
Gżira United Malta3–2Luxembourg F91 Dudelange2–01–2
Djurgårdens IF Thụy Điển2–3Thụy Sĩ Luzern1–21–1
Celje Slovenia4–4 (4–2 p)Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães3–41–0 (s.h.p.)
Sutjeska Nikšić Montenegro2–3Andorra FC Santa Coloma2–00–3 (s.h.p.)
Hapoel Be'er Sheva Israel2–1Litva Panevėžys1–01–1
Vorskla Poltava Ukraina3–4Gruzia Dila Gori2–11–3
CFR Cluj România2–3Thổ Nhĩ Kỳ Adana Demirspor1–11–2
Ordabasy Kazakhstan4–5Ba Lan Legia Warsaw2–22–3
RFS Latvia1–4Azerbaijan Sabah0–21–2
Beşiktaş Thổ Nhĩ Kỳ5–1Albania Tirana3–12–0
Željezničar Bosna và Hercegovina2–4Azerbaijan Neftçi2–20–2
APOEL Cộng hòa Síp4–2Serbia Vojvodina2–12–1
CSKA 1948 Bulgaria2–4România FCSB0–12–3
Alashkert Armenia2–2 (1–3 p)Hungary Debrecen0–12–1 (s.h.p.)
Lech Poznań Ba Lan5–2Litva Kauno Žalgiris3–12–1
Kalmar FF Thụy Điển2–4Armenia Pyunik1–21–2
Bodø/Glimt Na Uy7–2Cộng hòa Séc Bohemians 19053–04–2
Auda Latvia2–5Slovakia Spartak Trnava1–11–4
Osijek Croatia3–1Hungary Zalaegerszeg1–02–1
Twente Hà Lan2–1Thụy Điển Hammarby IF1–01–1 (s.h.p.)
KA Iceland5–3Cộng hòa Ireland Dundalk3–12–2
Club Brugge Bỉ3–1Đan Mạch AGF3–00–1
Crusaders Bắc Ireland4–5Na Uy Rosenborg2–22–3 (s.h.p.)
Inter Club d'Escaldes Andorra3–7[A]Scotland Hibernian2–11–6
Viktoria Plzeň Cộng hòa Séc2–1Kosovo Drita0–02–1
B36 Tórshavn Quần đảo Faroe3–2Wales Haverfordwest County2–11–1 (s.h.p.)
Basel Thụy Sĩ3–4Kazakhstan Tobol1–32–1
Differdange Luxembourg4–5Slovenia Maribor1–13–4 (s.h.p.)
Austria Wien Áo3–1Bosna và Hercegovina Borac Banja Luka1–02–1
CSKA Sofia Bulgaria0–6România Sepsi OSK0–20–4
Ararat-Armenia Armenia1–2Hy Lạp Aris1–10–1
Maccabi Tel Aviv Israel5–0Moldova Petrocub Hîncești3–02–0
Torpedo-BelAZ Zhodino Belarus3–4Cộng hòa Síp AEK Larnaca2–31–1
Torpedo Kutaisi Gruzia3–5Kazakhstan Aktobe1–42–1
Midtjylland Đan Mạch3–2Luxembourg Progrès Niederkorn2–01–2 (s.h.p.)
Derry City Cộng hòa Ireland5–4Phần Lan KuPS2–13–3
Gent Bỉ10–3Slovakia Žilina5–15–2
Kecskemét Hungary3–4Latvia Riga2–11–3 (s.h.p.)
Linfield Bắc Ireland4–8Ba Lan Pogoń Szczecin2–52–3
PAOK Hy Lạp4–1Israel Beitar Jerusalem0–04–1
Neman Grodno Belarus2–0[A]Malta Balzan2–00–0
Fenerbahçe Thổ Nhĩ Kỳ9–0Moldova Zimbru Chișinău5–04–0
Gabala Azerbaijan3–7Cộng hòa Síp Omonia2–31–4
Shkupi Bắc Macedonia0–3Bulgaria Levski Sofia0–20–1

Ghi chú

  1. ^ a b c Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 24 tháng 7 năm 2023.

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 9 và 10 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 16 và 17 tháng 8 năm 2023.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Ħamrun Spartans Malta2–8Hungary Ferencváros1–61–2
Farul Constanța România5–0Estonia Flora3–02–0
Valmiera Latvia1–3Albania Partizani1–20–1
Ballkani Kosovo5–1Gibraltar Lincoln Red Imps2–03–1
Struga Bắc Macedonia4–3Luxembourg Swift Hesperange3–11–2
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
AEK Larnaca Cộng hòa Síp1–2Israel Maccabi Tel Aviv1–10–1
Sabah Azerbaijan2–2 (4–5 p)Serbia Partizan2–00–2 (s.h.p.)
Sepsi OSK România2–1Kazakhstan Aktobe1–11–0
Rapid Wien Áo5–0Hungary Debrecen0–05–0
Hajduk Split Croatia0–3Hy Lạp PAOK0–00–3
FC Santa Coloma Andorra0–3Hà Lan AZ0–10–2
Celje Slovenia5–1Belarus Neman Grodno1–04–1
Neftçi Azerbaijan2–5[A]Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş1–31–2
Omonia Cộng hòa Síp2–5Đan Mạch Midtjylland1–01–5
Aris Hy Lạp2–2 (5–6 p)Ukraina Dynamo Kyiv1–01–2 (s.h.p.)
Legia Warsaw Ba Lan6–5Áo Austria Wien1–25–3
Hapoel Be'er Sheva Israel1–2Bulgaria Levski Sofia0–01–2
Hibernian Scotland5–3Thụy Sĩ Luzern3–12–2
Viktoria Plzeň Cộng hòa Séc6–0Malta Gżira United4–02–0
Arouca Bồ Đào Nha3–4Na Uy Brann2–11–3
Gent Bỉ6–2Ba Lan Pogoń Szczecin5–01–2
Adana Demirspor Thổ Nhĩ Kỳ7–4Croatia Osijek5–12–3
B36 Tórshavn Quần đảo Faroe1–5Croatia Rijeka1–30–2
Twente Hà Lan5–0Latvia Riga2–03–0
Rosenborg Na Uy3–4Scotland Heart of Midlothian2–11–3
Fenerbahçe Thổ Nhĩ Kỳ6–1Slovenia Maribor3–13–0
Club Brugge Bỉ10–2Iceland KA5–15–1
Dila Gori Gruzia0–3Cộng hòa Síp APOEL0–20–1
Lech Poznań Ba Lan3–4Slovakia Spartak Trnava2–11–3
FCSB România0–2Đan Mạch Nordsjælland0–00–2
Tobol Kazakhstan1–1 (6–5 p)Cộng hòa Ireland Derry City1–00–1 (s.h.p.)
Bodø/Glimt Na Uy6–0Armenia Pyunik3–03–0

Ghi chú

  1. ^ Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 7 tháng 8 năm 2023.

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 23 và 24 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 31 tháng 8 năm 2023.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Ở mùa giải này, VAR được sử dụng từ giai đoạn này.[3]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Ballkani Kosovo4–2Belarus BATE Borisov4–10–1
Žalgiris Litva0–7Hungary Ferencváros0–40–3
Struga Bắc Macedonia0–2Iceland Breiðablik0–10–1
Farul Constanța România2–3Phần Lan HJK2–10–2
Astana Kazakhstan2–1Albania Partizani1–01–1
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
Levski Sofia Bulgaria1–3Đức Eintracht Frankfurt1–10–2
Gent Bỉ4–1[A]Cộng hòa Síp APOEL2–02–1
Spartak Trnava Slovakia3–2Ukraina Dnipro-11–12–1 (s.h.p.)
Sepsi OSK România4–5Na Uy Bodø/Glimt2–22–3 (s.h.p.)
Tobol Kazakhstan1–5Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň1–20–3
Hibernian Scotland0–8Anh Aston Villa0–50–3
Midtjylland Đan Mạch4–4 (5–6 p)Ba Lan Legia Warsaw3–31–1 (s.h.p.)
Lille Pháp3–2Croatia Rijeka2–11–1 (s.h.p.)
Genk Bỉ2–2 (5–4 p)Thổ Nhĩ Kỳ Adana Demirspor2–10–1 (s.h.p.)
Fenerbahçe Thổ Nhĩ Kỳ6–1Hà Lan Twente5–11–0
Dynamo Kyiv Ukraina2–4Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş2–30–1
AZ Hà Lan4–4 (6–5 p)Na Uy Brann1–13–3 (s.h.p.)
Rapid Wien Áo1–2Ý Fiorentina1–00–2
Heart of Midlothian Scotland1–6Hy Lạp PAOK1–20–4
Nordsjælland Đan Mạch6–0Serbia Partizan5–01–0
Osasuna Tây Ban Nha3–4Bỉ Club Brugge1–22–2
Maccabi Tel Aviv Israel5–2Slovenia Celje4–11–1

Ghi chú

  1. ^ Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “2023/24 UEFA Europa Conference League: Matches, final, key dates”. UEFA. 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ “Regulations of the UEFA Europa Conference League, 2023/24 Season”. UEFA. 1 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ “Does the Europa Conference League have VAR?”. UEFA. 1 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Giai_%C4%91o%E1%BA%A1n_v%C3%B2ng_lo%E1%BA%A1i_v%C3%A0_v%C3%B2ng_play-off_UEFA_Europa_Conference_League_2023-24