Wiki - KEONHACAI COPA

Bohemians 1905

Bohemians Praha 1905
Tên đầy đủBohemians Praha 1905, a.s.
Biệt danhKlokani (Kangaroos)
Thành lập1905; 119 năm trước (1905)
SânĎolíček, Praha
Sức chứa5.000
Chủ tịch điều hànhAntonín Panenka
Người quản lýLuděk Klusáček
Giải đấuGiải bóng đá vô địch quốc gia Séc
2022–23Hạng 4
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Bohemians Praha 1905 (previously named FC Bohemians Praha) là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở tại Praha, Cộng hòa Séc, ra đời vào năm 1905 với cái tên AFK Vršovice. Đội bóng giành ngôi vô địch Giải bóng đá vô địch quốc gia Tiệp Khắc 1982–83, cũng là danh hiệu vô địch quốc gia duy nhất của họ. Màu áo của đội là xanh pha trắng. Cầu thủ nổi tiếng nhất lịch sử Bohemians là Antonín Panenka, chủ tịch đương nhiệm của đội bóng. Linh vật của Bohemians là một con kangaroo, dấu ấn từ tour diễn ở Úc vào năm 1927. Sau tour diễn đó, câu lạc bộ đã được tặng hai con kangaroo sống và họ đã đem tăng lại nó cho Sở thú Praha.

Lịch sử hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]

Được thành lập với cái tên AFK Vršovice, câu lạc bộ đã thi đấu tại hạng đấu cao nhất là giải bóng đá vô địch quốc gia Tiệp Khắc từ 1925 đến 1935. Họ có nhiều mùa giải bị rớt hoặc thăng hạng lên giải vô địch quốc trong 40 tiếp theo trước khi duy trì suất đá ở giải quốc gia từ 1973 đến 1995, kỷ nguyên thành công nhất của câu lạc bộ.[1] Ở mùa giải 1982–83 câu lạc bộ đã giành chức vô địch quốc gia Tiệp Khắc và lọt vào vòng bán kết của Cúp UEFA. Vào năm 2005 đội bóng đá sống sót sau một cuộc khủng hoảng - hệ quả của vấn đề quản lý tồi tệ. Đội bóng bị cấm tham dự nửa sau Giải bóng đá Hạng nhất Séc 2004–05 và các kết quả thi đấu đều bị hủy.[2] Câu lạc bộ bị giáng xuống giải hạng 3 của Séc do các gánh nợ tài chính, nhưng sau đó được các cổ động viên cứu nạn khi hỗ trợ trả một phần nợ của đội bóng.

Bohemians Praha ăn mừng cùng các cổ động viên sau trận đấu.

Câu lạc bộ kết thúc ở vị trí thứ 3 của Bohemian Football League mùa 2005–06, bỏ lỡ cơ hội thăng hạng,[3] mặc dù vậy họ vẫn được lên sân chơi giải hạng bởi đã mua giấy phép thi đấu ở sân chơi này từ tay SC Xaverov.[3][4] Đội bóng sau đó đã giành quyến trở lại hạng đấu cao nhất vào năm 2007 và trụ lại cho đến khi bị rớt hạng vào năm 2012. Sau chỉ một mùa giải tại 2. Liga, Bohemians trở lại giải vô địch quốc gia vào năm 2013.

Lịch sử tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1905: AFK Vršovice
  • 1927: Bohemians AFK Vršovice
  • 1941: Bohemia AFK Vršovice
  • 1945: Bohemians AFK Vršovice
  • 1948: Sokol Vršovice Bohemians
  • 1949: Sokol Železničaři Bohemians Praha
  • 1950: Sokol Železničaři Praha
  • 1951: Sokol ČKD Stalingrad Praha
  • 1953: Spartak Praha Stalingrad
  • 1962: ČKD Praha
  • 1965: Bohemians ČKD Praha
  • 1993: Bohemians Praha
  • 1999: CU Bohemians Praha
  • 2001: FC Bohemians Praha
  • 2005: Bohemians 1905
  • 2013: Bohemians Praha 1905

Phục trang[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gianNhãn hiệu trang phụcNhà tài trợ áo
1989-1990AdidasNone
1992-1993Frank Xerox
1993-1994RC Cola
1994-1995KSMPasserInvest
1995-1996Adidas
1996-1998None
1999-2000Commercial Union
2000-2001Commercial Union

Velkopopovický Kozel

2001-2002Commercial Union
Ericsson
2002-2003Union Pojišťovna
2003-2004UmbroUnion Pojišťovna
AAA Auto
2005–2006KelmeNone
2006Remal
2007–2008Umbro
2008–2011Fortuna
Remal
2011–2012Adidas
2012–2019Remal
2019-Balshop.cz

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê và kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 30 tháng 1 năm 2021.[5]

In đậm tên các cầu thủ trong đội hình hiện tại.

Nhiều trận giữ sạch lưới nhất[sửa | sửa mã nguồn]

#TênSố trận
giữ sạch lưới
1Cộng hòa Séc Radek Sňozík33
2Slovakia Kamil Čontofalský24
3Cộng hòa Séc Tomáš Fryšták21

Các kỷ lục tại giải vô địch quốc gia Séc[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 21 tháng 1 năm 2021.[6]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
1TMCộng hòa SécRoman Valeš
3HVĐứcTill Schumacher
4TVCộng hòa SécJosef Jindřišek
5HVCộng hòa SécDavid Bartek
6TVNgaVladislav Lyovin
7TVCộng hòa SécPetr Hronek
8Cộng hòa SécMatěj Pulkrab (mượn từ Sparta Prague)
9PhápIbrahim Keita
10Cộng hòa SécJakub Nečas
11TVCộng hòa SécVojtěch Novák
12TVCộng hòa SécFilip Hašek
13Cộng hòa SécPavel Osmančík
15HVCộng hòa SécDaniel Krch
16HVCộng hòa SécMartin Dostál
17TVCộng hòa SécJan Vodháněl
SốVTQuốc giaCầu thủ
19TVCộng hòa SécRoman Květ
20HVCộng hòa SécJan Vondra
21HVCộng hòa SécLukáš Pokorný (mượn từ Slavia Prague)
22TVCộng hòa SécAntonín Vaníček
23HVCộng hòa SécDaniel Köstl
24Cộng hòa SécDavid Puškáč
25TVCộng hòa SécKamil Vacek
26TMCộng hòa SécMarek Kouba
27HVCộng hòa SécJiří Bederka
28HVCộng hòa SécLukáš Hůlka
29NigeriaMichael Ugwu
32HVCộng hòa SécDaniel Kosek (mượn từ Slavia Prague)
37Cộng hòa SécTomáš Necid
89TMSlovakiaPatrik Lê Giang
99TMCộng hòa SécHugo Jan Bačkovský (mượn từ Sparta Prague)

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVTQuốc giaCầu thủ
Cộng hòa SécMatěj Koubek (tại FK Ústí nad Labem)
TVViệt NamTuan Anh Le (tại Binh Dinh FC)
SốVTQuốc giaCầu thủ
TVNigeriaMarvis Ogiomade (tại Vlašim)
TVCộng hòa SécMichal Vrána (tại Vlašim)

Cựu danh thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội dự bị[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến mùa 2019/20, đội dự bị Bohemians 1905 B của câu lạc bộ đang thi đấu tại Bohemian Football League (giải hạng 3 trong hệ thống bóng đá Séc). Họ thi đấu các trận sân nhà trên sân vận động Ďolíček của câu lạc bộ.

Đội ngũ quản lý và kĩ thuật[sửa | sửa mã nguồn]

Vị tríTên
Huấn luyện viên trưởngCộng hòa Séc Luděk Klusáček
Trợ lý huấn luyện viênCộng hòa Séc Erich Brabec
Cộng hòa Séc Ivan Hašek junior
Huấn luyện viên thủ mônCộng hòa Séc Miroslav Miller
Huấn luyện viên đội dự bịCộng hòa Séc Vladimír Hruška
Huấn luyện viên thể lựcCộng hòa Séc Rudolf Rondzik
Quản lý đội ngũCộng hòa Séc Libor Koubek
Giám đốc thể thaoCộng hòa Séc Miroslav Držmíšek
Chuyên gia trị liệu vật lýCộng hòa Séc Martin Hes
Bác sĩCộng hòa Séc Marek Burian
Cộng hòa Séc Marek Kysela
Nhân viên xoa bópCộng hòa Séc Martin Vávra
Nhân viên phục trangCộng hòa Séc Radek Balog

Các cầu thủ và huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử các huấn luyện viên trưởng của đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Đại sảnh danh vọng của câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử thành tích tại cúp châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

UEFA Cup (1975/76)[sửa | sửa mã nguồn]

VòngLượt trậnNgàyNơi tổ chứcĐối thủKết quảTỉ sốKết quả chung cuộc
1.1.17/9/75HHungary HonvédThua1–2 (0–0)
1.2.1/10/75AHonvédHòa1–1 (1–1)Thua 2–3

UEFA Cup (1979/80)[sửa | sửa mã nguồn]

VòngLượt trậnNgàyNơi tổ chứcĐối thủKết quảTỉ sốKết quả chung cuộc
1.1.19/9/79HĐức Bayern MunichThua0–2 (0–1)
1.2.3/10/79ABayern MunichHòa2–2 (0–0)Thua 2–4

UEFA Cup (1980/81)[sửa | sửa mã nguồn]

VòngLượt trậnNgàyNơi tổ chứcĐối thủKết quảTỉ sốKết quả chung cuộc
1.1.17/9/80HTây Ban Nha Sporting GijónThắng3–1 (1–0)
1.2.1/10/80ASporting GijónThua1–2 (1–1)Thắng 4–3
2.1.22/10/80AAnh Ipswich TownThua0–3 (0–0)
2.2.5/11/80HIpswich TownThắng2–0 (1–0)Thua 2–3

UEFA Cup (1981/82)[sửa | sửa mã nguồn]

VòngLượt trậnNgàyNơi tổ chứcĐối thủKết quảTỉ sốKết quả chung cuộc
1.1.15/9/81HTây Ban Nha ValenciaThua0–1 (0–0)
1.2.30/9/81AValenciaThua0–1 (0–1)Thua 0–2

UEFA Cup (1982/83)[sửa | sửa mã nguồn]

VòngLượt trậnNgàyNơi tổ chứcĐối thủKết quảTỉ sốKết quả chung cuộc
1.1.15/9/82HÁo Admira-WackerThắng5–0 (3–0)
1.2.28/9/82AAdmira-WackerThắng2–1 (1–1)Thắng 7–1
2.1.20/10/82APháp Saint-ÉtienneHòa0–0 (0–0)
2.2.3/11/82ASaint-ÉtienneThắng4–0 (1–0)Thắng 4–0
3.1.24/11/82AThụy Sĩ ServetteHòa2–2 (1–0)
3.2.8/12/82HServetteThắng2–1 (1–1)Thắng 4–3
4.1.2/3/83HScotland Dundee UnitedThắng1–0 (1–0)
4.2.16/3/83ADundee UnitedHòa0–0 (0–0)Thắng 1–0
S/F1.6/4/83HBỉ AnderlechtThua0–1 (0–1)
S/F2.20/4/83AAnderlechtThua1–3 (0–2)Thua 1–4

Cúp C1 (1983/84)[sửa | sửa mã nguồn]

VòngLượt trậnNgàyNơi tổ chứcĐối thủKết quảTỉ sốKết quả chung cuộc
1.1.14/9/83AThổ Nhĩ Kỳ FenerbahçeThắng1–0 (0–0)
1.2.28/9/83HFenerbahçeThắng4–0 (1–0)Thắng 5–0
2.1.19/10/83HÁo Rapid ViennaThắng2–1 (1–1)
2.2.2/11/83ARapid ViennaThua0–1 (0–1)Thua 2–2 (l.b.t.s.k.)

UEFA Cup (1984/85)[sửa | sửa mã nguồn]

VòngLượt trậnNgàyNơi tổ chứcĐối thủKết quảTỉ sốKết quả chung cuộc
1.1.19/9/84HCộng hòa Síp Apollon LimassolThua6–1 (3–0)
1.2.3/10/84AApollon LimassolD2–2 (1–0)Thắng 8–3
2.1.24/10/84AHà Lan AjaxThua0–1 (0–1)
2.2.7/11/84HAjaxThắng1–0 (0–0)Thắng 1–1 (4–2 trên p.đ.)
3.1.28/11/84AAnh Tottenham HotspurThua0–2 (0–1)
3.2.12/12/84HTottenham HotspurHòa1–1 (0–1)Lost 1–3

UEFA Cup (1985/86)[sửa | sửa mã nguồn]

VòngLượt trậnNgàyNơi tổ chứcĐối thủKết quảTỉ sốKết quả chung cuộc
1.1.18/9/85AHungary Rába GyörThua1–3 (1–1)
1.2.2/10/85HRába GyörThắng4–1 (2–1) h.p.Thắng 5–4
2.1.23/10/85AĐức FC KölnThua0–4 (0–2)
2.2.6/11/85HFC KölnThua2–4 (2–2)Thua 2–8

UEFA Cup (1987/88)[sửa | sửa mã nguồn]

VòngLượt trậnNgàyNơi tổ chứcĐối thủKết quảTỉ sốKết quả chung cuộc
1.1.16/9/87ABỉ BeverenL0–2 (0–1)
1.2.1/10/87HBeverenW1–0 (1–0)Thua 1–2

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Jeřábek, Luboš (2006). Český a československý fotbal – lexikon osobností a klubů (bằng tiếng Séc). Prague, Czech Republic: Grada Publishing. tr. 162. ISBN 978-80-247-1656-5.
  2. ^ “Bohemians přišli o licenci, ve 2. lize končí” (bằng tiếng Séc). iDNES.cz. ngày 28 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2011.
  3. ^ a b “Czech Republic 2005/06”. RSSSF. 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.
  4. ^ “Bohemians 1905 koupili druhou ligu od Xaverova” [Bohemians 1905 bought the Second League from Xaverov]. sport.cz. ngày 6 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.
  5. ^ “Detailed stats”. Fortuna liga.
  6. ^ “Bohemians Praha 1905 A”. Bohemians.cz. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  7. ^ Jeřábek, Luboš (tháng 1 năm 2007). Český a československý fotbal – lexikon osobností a klubů – Luboџ Jeřábek – Google Livres. ISBN 9788024716565. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Bohemians_1905