Wiki - KEONHACAI COPA

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2018

V.League 1 2018
Mùa giải2018
Thời gian10 tháng 3 – 8 tháng 10 năm 2018
Vô địchHà Nội (lần thứ 4)
Xuống hạngXổ số kiến thiết Cần Thơ
AFC Champions League 2019Hà Nội
AFC Cup 2019Becamex Bình Dương
Số trận đấu182
Số bàn thắng541 (2,97 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiGaniyu Oseni (16 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Hà Nội 5-0 HAGL
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
SHB Đà Nẵng 0-4 Hà Nội
Trận có nhiều bàn thắng nhấtHà Nội 6-3 TP HCM (9 bàn)
Chuỗi thắng dài nhấtSông Lam Nghệ An (8)
Chuỗi bất bại dài nhấtHà Nội (13)
Chuỗi không
thắng dài nhất
Xổ số kiến thiết Cần Thơ (14)
Chuỗi thua dài nhấtXổ số kiến thiết Cần Thơ (6)
Trận có nhiều khán giả nhất22,000
Nam Định 0-0 XSKT Cần Thơ
Trận có ít khán giả nhất0
Nam Định 1-1 Quảng Nam
Tổng số khán giả1,139,800
Số khán giả trung bình6,297
2017
2019
Thống kê tính đến 8 tháng 10 năm 2018.

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2018, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch quốc gia Nuti Cafe 2018 hay Nuti Cafe V.League 1 – 2018[1] vì lý do tài trợ, là mùa giải chuyên nghiệp thứ 18 và là mùa giải thứ 35 của V.League 1. Mùa giải bắt đầu từ ngày 10 tháng 3 năm 2018[2] và kết thúc vào ngày 8 tháng 10 năm 2018 với 14 đội bóng tham dự.[3]

Thay đổi trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách đội bóng có sự thay đổi so với mùa giải 2017:

Thay đổi điều lệ[sửa | sửa mã nguồn]

Trong mùa giải 2018 sẽ có 1,5 suất xuống hạng. Đội xếp thứ 14 chung cuộc sẽ trực tiếp xuống hạng đến V.League 2 2019. Đội xếp thứ 13 chung cuộc sẽ tham gia trận play-off cùng với đội đứng thứ 2 tại V.League 2 2018 để xác định đội thi đấu tại V.League mùa giải sau.

Giải đấu sẽ tiếp tục vận hành theo quy tắc "2 + 1", nghĩa là mỗi đội sẽ được sử dụng 2 cầu thủ nước ngoài và 1 cầu thủ nhập quốc tịch Việt Nam. Riêng hai câu lạc bộ FLC Thanh Hóa và Sông Lam Nghệ An sẽ được phép có thêm 1 cầu thủ châu Á để tham dự Cúp AFC.

Trọng tài sẽ là người quyết định thực hiện "cooling break" đối với các trận đấu có thời tiết nắng nóng lên tới 32 độ C. "Cooling break" diễn ra vào thời điểm phút thứ 30 và phút thứ 75 của trận đấu, khi cả hai đội được quyền tạm nghỉ để bổ sung nước trong tối đa 3 phút.[4]

Thay đổi về truyền thông[sửa | sửa mã nguồn]

V.League 2018 đã có fanpage chính thức được VPF xây dựng và quản lí. Đồng thời, 14/14 câu lạc bộ cũng đã có các fanpage chính thức riêng.

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

ĐộiTrụ sởSân nhàSức chứaSố ghế ngồi
Becamex Bình DươngThủ Dầu MộtSân vận động Gò Đậu
Sân vận động Vinh*
18.000
18.000
12.000
12.000
FLC Thanh HóaThanh HóaSân vận động Thanh Hóa20.00010.000
Hà NộiHà NộiSân vận động Hàng Đẫy25.00022.000
Hải PhòngHải PhòngSân vận động Lạch Tray30.00024.000
Hoàng Anh Gia LaiPleikuSân vận động Pleiku12.00012.000
Nam ĐịnhNam ĐịnhSân vận động Thiên Trường30.00024.000
Quảng NamTam KỳSân vận động Tam Kỳ15.00015.000
Sài GònThành phố Hồ Chí MinhSân vận động Thống Nhất25.00025.000
Sanna Khánh Hòa BVNNha TrangSân vận động Nha Trang25.0007000
SHB Đà NẵngĐà NẵngSân vận động Hòa Xuân20.00020.000
Sông Lam Nghệ AnVinhSân vận động Vinh18.00010.000
Than Quảng NinhCẩm PhảSân vận động Cẩm Phả20.00020.000
TP Hồ Chí MinhThành phố Hồ Chí MinhSân vận động Thống Nhất25.00025.000
XSKT Cần ThơCần ThơSân vận động Cần Thơ50.00014.000

*Becamex Bình Dương sử dụng sân vận động Vinh tại vòng 14 trong trận gặp Sông Lam Nghệ An vì tình hình an ninh tại Thủ Dầu Một không ổn định.

Thông tin đội bóng và nhà tài trợ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóngHuấn luyện viênĐội trưởngNhà tài trợ áo đấuNhà tài trợ chính
Becamex Bình DươngViệt Nam Trần Minh ChiếnViệt Nam Nguyễn Anh ĐứcKappaBecamex IDC
FLC Thanh HóaViệt Nam Nguyễn Đức ThắngSénégal Pape Omar FayeMitreFLC Group
Hà NộiViệt Nam Chu Đình NghiêmViệt Nam Nguyễn Văn QuyếtKappaSiam Cement Group (SCG)
Hải PhòngViệt Nam Trương Việt HoàngViệt Nam Lê Văn PhúMitreAsanzo
Hoàng Anh Gia LaiViệt Nam Dương Minh NinhViệt Nam Lương Xuân TrườngMizunoVPMilk
Nam ĐịnhViệt Nam Nguyễn Văn SỹViệt Nam Nguyễn Hữu ĐịnhVNAsportVISCOTONE
Quảng NamViệt Nam Hoàng Văn PhúcViệt Nam Đinh Thanh TrungJogarbolabatdongsan.com
Sài GònViệt Nam Nguyễn Thành CôngViệt Nam Nguyễn Ngọc DuyKamitoLienVietPostBank
Sanna Khánh Hòa Biển Việt NamViệt Nam Võ Đình TânPháp Chaher ZarourCâu lạc bộ tự sản xuấtSanest
SHB Đà NẵngViệt Nam Nguyễn Minh PhươngViệt Nam Đỗ MerloCâu lạc bộ tự sản xuấtSHB
Sông Lam Nghệ AnViệt Nam Nguyễn Đức ThắngViệt Nam Trần Nguyên MạnhMitreBac A Bank
Than Quảng NinhViệt Nam Phan Thanh HùngViệt Nam Huỳnh Tuấn LinhJomaVinacomin
Thành phố Hồ Chí MinhNhật Bản Toshiya MiuraViệt Nam Trương Đình LuậtMizunoAcecook, CityLand
Xổ số kiến thiết Cần ThơViệt Nam Đinh Hồng VinhViệt Nam Tô Vĩnh LợiKeepDriXổ số kiến thiết Cần Thơ

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóngHuấn luyện viên điHình thứcNgày điVị trí trong BXHHuấn luyện viên đếnNgày đến
FLC Thanh HóaSerbia Ljupko PetrovićTừ chức28 tháng 11 năm 2017[5]Trước mùa giảiRomânia Marian Mihail15 tháng 12 năm 2017[6]
SHB Đà NẵngViệt Nam Lê Huỳnh Đức25 tháng 11 năm 2017Việt Nam Nguyễn Minh Phương28 tháng 12 năm 2017[7]
XSKT Cần ThơViệt Nam Vũ Quang BảoSa thải25 tháng 11 năm 2017Việt Nam Đinh Hồng Vinh25 tháng 12 năm 2017[8]
Sài GònViệt Nam Nguyễn Đức ThắngHết hợp đồng31 tháng 1 năm 2018Việt Nam Phan Văn Tài Em31 tháng 1 năm 2018
TP Hồ Chí MinhViệt Nam Lư Đình TuấnGiáng cấp8 tháng 11 năm 2017[9]Nhật Bản Miura Toshiya25 tháng 12 năm 2017
Becamex Bình DươngViệt Nam Trần Bình SựHết hợp đồng25 tháng 11 năm 2017Việt Nam Trần Minh Chiến26 tháng 12 năm 2017[10]
FLC Thanh HóaRomânia Marian MihailTừ chức5 tháng 4 năm 2018Thứ 7Việt Nam Hoàng Thanh Tùng5 tháng 4 năm 2018[11]
FLC Thanh HóaViệt Nam Hoàng Thanh TùngGiáng cấp3 tháng 5 năm 2018Thứ 6Việt Nam Nguyễn Đức Thắng3 tháng 5 năm 2018[11]
Sài GònViệt Nam Phan Văn Tài EmTừ chức28 tháng 6 năm 2018Thứ 14Việt Nam Nguyễn Thành Công29 tháng 6 năm 2018[11]
XSKT Cần ThơViệt Nam Đinh Hồng VinhTừ chức26 tháng 7 năm 2018Thứ 14Việt Nam Vũ Quang Bảo31 tháng 7 năm 2018[11]

Cầu thủ ngoại binh và nhập tịch[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộCầu thủ 1Cầu thủ 2Cầu thủ châu ÁCầu thủ nhập tịchCầu thủ cũ 1
Becamex Bình DươngNigeria Chinedu UdokaBurkina Faso Ali RaboNigeriaViệt Nam Đinh Hoàng MaxHà Lan Romario Kortzorg
Hy Lạp Alexandros Tanidis
FLC Thanh HóaSénégal Pape Omar FayeJamaica Rimario GordonHà LanViệt Nam Nguyễn Van BakelNhật Bản Karube Ryutaro
Nigeria Edward Ofere
Hà NộiUganda Moses OloyaNigeria Oseni GaniyuNigeriaViệt Nam Hoàng Vũ Samson
Hải PhòngJamaica Diego FaganJamaica Errol StevensGhanaViệt Nam Lê Văn Phú
TP Hồ Chí MinhNhà nước Palestine Matías JadueBrasil MarcleiBrasilViệt Nam Huỳnh Kesley AlvesBrasil Gustavo INJ
Bồ Đào Nha Paulo Tavares
Argentina Gonzalo Marronkle
Hoàng Anh Gia LaiCroatia Josip ZebaBrasil OsmarHàn Quốc Kim Jin-seo
Jamaica Rimario Gordon
Nam ĐịnhHà Lan Romario KortzorgBrasil Diogo PereiraNigeriaViệt Nam Nguyễn Quốc Thiện EseleTrinidad và Tobago Neil Benjamin
Brasil Alex Rafael
Trinidad và Tobago Henry Shackiel
Quảng NamBrasil Douglas TardinBrasil OliveiraBrasilViệt Nam Nguyễn Trung Đại LộcBrasil Wander Luiz
Brasil Claudecir INJ
NigeriaViệt Nam Nguyễn Trung Đại Dương
Sài GònMauritanie Dominique Da SylvaBỉ Marvin OgunjimiUgandaViệt Nam Trần Trung HiếuBurundi Dugary Ndabashinze
GhanaViệt Nam Lê Văn Tân
Sanna Khánh Hòa BVNPháp Chaher ZarourPháp Youssouf Touré
Sông Lam Nghệ AnNigeria Michael OlahaJamaica Jeremie LynchBrasil Osmar
SHB Đà NẵngBờ Biển Ngà Kouassi Yao HermannCameroon Louis EpassiArgentinaViệt Nam Đỗ MerloBrasil Diogo Pereira
Than Quảng NinhBrasil EydisonBrasil Joel ViniciusUgandaViệt Nam Trần Trung Hiếu
XSKT Cần ThơBrasil Wander LuizCộng hòa Dân chủ Congo Patiyo TambweNigeriaViệt Nam Hoàng VissaiNga Rod Dyachenko
  • ^1 Các cầu thủ nước ngoài đã rời khỏi câu lạc bộ của họ sau lượt đi hoặc được thay thế vì chấn thương, vì xuống phong độ.
  • ^INJ Các cầu thủ nước ngoài đã rời khỏi câu lạc bộ do chấn thương.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1Hà Nội (C)2620427230+4264Tham dự vòng sơ loại thứ 2 AFC Champions League 2019
hoặc vòng bảng AFC Cup 2019
Giải bóng đá vô địch các câu lạc bộ sông Mê Kông 2018
2Thanh Hóa2613764329+1446
3Sanna Khánh Hòa BVN26111053327+643
4Sông Lam Nghệ An2612683832+642
5Than Quảng Ninh269894039+135
6Hải Phòng2697102626034
7Becamex Bình Dương2671273936+333
8Sài Gòn2694133842−431
9SHB Đà Nẵng2687114153−1231
10Hoàng Anh Gia Lai2687113745−831
11Quảng Nam2671093849−1131
12TP. Hồ Chí Minh2676133745−827
13Nam Định (O)2659123345−1224Tham dự vòng play-off giành quyền chơi ở V-League 1 2019
14XSKT Cần Thơ (R)2649132643−1721Xuống hạng chơi ở V-League 2 2019
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 8 tháng 10 năm 2018. Nguồn: vnleague.com
Quy tắc xếp hạng: 1) Tổng số điểm; 2) Tổng số điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng và bàn thua đối đầu; 4) Số bàn thắng đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng và bàn thua; 6) Tổng số bàn thắng; 7) Điểm kỷ luật (1 điểm cho 1 thẻ vàng, 3 điểm cho 1 thẻ đỏ)
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng

Lịch thi đấu và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách[1]BBDFTHHNOHPGHAGLHCMNDIQNASGNSKHSLNADNGTQNCTH
Becamex Bình Dương

3–3

1–1

2–1

4–1

1–1

2–1

3–1

5–1

0–3

1–2

4–1

1–1

1–0

FLC Thanh Hóa

3–1

2–3

2–0

0–1

1–0

2–2

5–0

1–1

1–0

1–0

1–0

1–1

1–1

Hà Nội

2–0

4–3

1–0

5–0

6–3

3–3

2–1

1–1

4–0

2–0

5–2

4–1

3–0

Hải Phòng

1–1

2–0

1–0

1–1

2–0

1–1

0–2

1–0

3–0

2–3

3–2

0–1

0–1

Hoàng Anh Gia Lai

0–0

0–3

3–5

0–0

2–2

3–2

2–3

3–2

2–4

1–0

2–0

4–0

3–1

TP Hồ Chí Minh

1–1

1–2

1–4

0–1

5–3

1–2

0–0

5–0

1–0

0–2

4–2

2–1

3–3

Nam Định

2–1

1–1

0–2

0–1

0–2

1–3

1–1

1–0

1–2

2–3

4–2

1–1

0–0

Quảng Nam

4–4

1–0

0–1

1–1

2–2

2–1

5–2

1–1

0–0

1–1

2–2

2–3

1–0

Sài Gòn

2–0

0–1

5–2

0–1

3–1

1–2

1–0

4–1

1–1

2–1

1–0

1–2

1–2

Sanna Khánh Hòa BVN

1–1

3–1

1–1

0–0

1–1

2–0

2–2

2–2

2–1

1–2

0–0

1–0

2–1

Sông Lam Nghệ An

0–0

0–1

1–2

1–0

3–1

1–0

0–1

2–1

3–2

0–1

3–1

2–2

1–0

SHB Đà Nẵng

0–0

3–3

0–4

2–1

2–1

3–0

4–2

2–1

3–2

0–0

2–2

3–2

2–1

Than Quảng Ninh

1–1

1–3

1–2

3–3

3–0

1–0

1–0

3–0

1–2

1–2

2–2

1–0

5–1

XSKT Cần Thơ

2–1

0–1

0–3

2–0

2–2

1–1

1–1

1–2

1–3

1–2

3–3

0–0

1–1

Cập nhật lần cuối: 8 tháng 10 năm 2018.
Nguồn: Vietnam Professional Football
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Vị trí các đội qua các vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ╲ Vòng1234567891011121314151617181920212223242526
Becamex Bình Dương634899433334468991087886697
FLC Thanh Hóa959766758991088523334343322
Hà Nội21211111111111111111111111
Hải Phòng1311611131067566353457778978786
Hoàng Anh Gia Lai571191189974467976566679109710
TP Hồ Chí Minh12131064481111111111111314131414111112119111212
Nam Định710141414141414141414141414131213131213131313131313
Quảng Nam485127710109757656788996678611
Sài Gòn3913131213121212131312131212141212141211121212108
Sanna Khánh Hòa BVN104333334668534332222222233
Sông Lam Nghệ An11141210101213131312121312111086553434444
SHB Đà Nẵng14674811118101010897910109101010101110119
Than Quảng Ninh12122222222222244445555555
XSKT Cần Thơ81285555645781010111111111314141414141414
Vô địch; AFC Champions League
Tham dự vòng play-off
Xuống hạng chơi V.League 2 2019
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 8 tháng 10 năm 2018. Nguồn: Table by round (tiếng Việt)

Tiến trình mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

WThắng
DHoà
LThua
Đội \ Vòng đấu1234567891011121314151617181920212223242526
Bình DươngDWLDDDWWDWDLDLLDDDDWLDWLLW
Thanh HóaLWLWDDDWLLDLWWWWDWDLWDWWWW
Hà NộiWWWDWDWWWWWWWLWWWWDWWDWWWL
Hải PhòngLDWLLWWLWLWWLWDLLLDDDWDLDW
Gia LaiDDLWLWDDWWDLLLWWDLWLLLLWDL
TP Hồ Chí MinhLLWWWLLLLDDDDLLDDLWWLWWLLL
Nam ĐịnhDLLLLLWLLDDLWDWWLLDDLDDLWD
Quảng NamDLWLWDLDWDWLWDDLDDLDWWLLDL
Sài GònDLLLWDDDLLLWLWLLWLLWWLLWWW
Khánh HòaWWDLWDDDLDLWWDWDWWWDWDDWLL
Nghệ AnWLDLDDLDLLDLWWWWWWWWLWDLWW
Đà NẵngLWDWLLLWDDDWLWLLDWLLWLDLDW
Quảng NinhWWDWLWDLWWDWLDLLLWDLDDDWLL
Cần ThơDLWWDDDDWDLDLLLDLLLLLLLWLD

Cập nhật lần cuối: 16 tháng 9 năm 2018
Nguồn: Vietnam Professional Football

Play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Đội xếp thứ 13 của V.League 1 sẽ thi đấu với đội xếp thứ 2 của V.League 2 tại một địa điểm trung lập. Trong trường hợp hòa sau 90 phút thi đấu chính thức, hai đội sẽ đá luân lưu 11m để xác định kết quả (không có hiệp phụ).

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Play-off
Nam Định0–0Hà Nội B
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
Nguyễn Hạ Long Phạt đền thành công
Nguyễn Hữu Định Phạt đền thành công
Vũ Thế Vương Phạt đền thành công
Nguyễn Đình Mạnh Phạt đền thành công
Đinh Viết Tú Phạt đền thành công
5 - 3Phạt đền thành công Phạm Tuấn Hải
Phạt đền thành công Lê Văn Xuân
Phạt đền hỏng Lê Xuân Tú
Phạt đền thành công Lý Công Hoàng Anh
Khán giả: 9.000
Trọng tài: Ngô Duy Lân

Số lượng khán giả[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến Ngày 13 tháng 6 năm 2018

Theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐộiTổng sốCaoThấpTrung bìnhThay đổi
1Nam Định166.00022.00011.00015.000+109,3%
2Hà Nội78.00020.0009.00013.000+109,9%
3FLC Thanh Hóa59.00013.0007.0009.833+6,5%
4Hoàng Anh Gia Lai58.50012.0007.0009.750+16,3%
5Hải Phòng57.00021.0004.0008.143+10,3%
6Sanna Khánh Hòa BVN47.00015.0005.0007.833+59,1%
7SHB Đà Nẵng52.00013.0004.0007.429−8,0%
8Sông Lam Nghệ An40.50010.0002.5006.750+58,1%
9Quảng Nam46.00012.0001.0006.571+2,3%
10TP. Hồ Chí Minh36.00012.0002.0006.000+20,0%
11Than Quảng Ninh42.0008.0005.0006.000−12,4%
12Becamex Bình Dương41.50018.0002.0005.929+71,3%
13XSKT Cần Thơ39.70012.0003.0005.671+178,3%
14Sài Gòn32.00012.0001.0004.571+35,0%
Tổng số khán giả cả giải719.20022.0001.0007.903+41,3%

Cập nhật lần cuối vào ngày 13 tháng 6 năm 2018
Nguồn: Vietnam Professional Football
Ghi chú:
Các đội bóng tham dự V.League 2 ở mùa trước đó

Theo vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đấuTổng cộngSố trậnTrung bình mỗi trận
Vòng 178,000711,143
Vòng 271,000710,143
Vòng 374,000710,571
Vòng 458,00078,286
Vòng 572,000710,286
Vòng 651,50077,357
Vòng 746,00076,571
Vòng 850,00077,143
Vòng 946,00076,571
Vòng 1042,50076,071
Vòng 1142,00076,000
Vòng 1238,20075,457
Vòng 1354,00077,714
Vòng 1433,00074,714
Vòng 1528,00074,000
Vòng 1638,00075,428
Vòng 1729,10074,157
Vòng 1834,50074,928
Vòng 1927,00073,857
Vòng 20
Tổng cộng912,8001336,863

Số khán giả cao nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạngĐội nhàTỷ sốĐội kháchSố khán giảNgàySân vận động
1Nam Định0–0XSKT Cần Thơ22,00011 tháng 3 năm 2018 (2018-03-11)Sân vận động Thiên Trường
2Hải Phòng1–1Hoàng Anh Gia Lai21,00017 tháng 3 năm 2018 (2018-03-17)Sân vận động Lạch Tray
3Hà Nội5–0Hoàng Anh Gia Lai20,0005 tháng 4 năm 2018 (2018-04-05)Sân vận động Hàng Đẫy
4Becamex Bình Dương3–3FLC Thanh Hóa18,00015 tháng 4 năm 2018 (2018-04-15)Sân vận động Gò Đậu
5Nam Định0–1Hải Phòng17,00022 tháng 3 năm 2018 (2018-03-22)Sân vận động Thiên Trường
5Nam Định0–2Hoàng Anh Gia Lai17,00028 tháng 9 năm 2018 (2018-09-28)Sân vận động Thiên Trường

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Những cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 9 tháng 10 năm 2018 [12]
Thứ tựCầu thủCâu lạc bộSố bàn thắng
1Nigeria Ganiyu OseniHà Nội17
2Việt Nam Nguyễn Tiến LinhBecamex Bình Dương15
Việt Nam Hoàng Vũ SamsonHà Nội
Brasil EydisonThan Quảng Ninh
3Pháp Youssouf TouréSanna Khánh Hòa BVN14
4Brasil Wander LuizXSKT Cần Thơ13
5Việt Nam Nguyễn Công PhượngHoàng Anh Gia Lai12
6Mauritanie Da Sylva DominiqueSài Gòn11
7Sénégal Pape Omar FayeFLC Thanh Hóa10
Cộng hòa Congo Patiyo TambweXSKT Cần Thơ
8Việt Nam Nguyễn Quang HảiHà Nội9
Việt Nam Hà Đức ChinhSHB Đà Nẵng
Việt Nam Phan Văn ĐứcSông Lam Nghệ An
Brasil Joel ViniciusThan Quảng Ninh
Nhà nước Palestine Matías JadueTP. Hồ Chí Minh

Những cầu thủ kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tựCầu thủCâu lạc bộKiến tạo
1Việt Nam Nghiêm Xuân TúThan Quảng Ninh17
2Việt Nam Nguyễn Văn QuyếtHà Nội13
3Việt Nam Trần Phi SơnTP. Hồ Chí Minh9
4Việt Nam Đỗ Hùng DũngHà Nội8
5Việt Nam Lê Tấn TàiBecamex Bình Dương7
Sénégal Pape Omar FayeFLC Thanh Hóa
6Việt Nam Nguyễn Quang HảiHà Nội6

Bàn phản lưới nhà[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủCâu lạc bộĐối thủVòng
Việt Nam Phạm Văn ThuậnNam ĐịnhThành phố Hồ Chí Minh5
Việt Nam Hồ Tấn TàiBecamex Bình DươngFLC Thanh Hóa
Brasil Thiago PapelQuảng NamBecamex Bình Dương7
Việt Nam Trịnh Văn LợiHải PhòngThan Quảng Ninh10
Nigeria Michael OlahaSông Lam Nghệ AnSHB Đà Nẵng11
Việt Nam Nguyễn Thanh BìnhSHB Đà NẵngSông Lam Nghệ An22
Việt Nam Trần Hữu Đông TriềuHoàng Anh Gia LaiThành phố Hồ Chí Minh22

Ghi hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủĐội bóngĐối thủTỷ sốNgày
Nigeria Ganiyu Bolayi OseniHà NộiSHB Đà Nẵng0–4(A)14 tháng 4 năm 2018 (2018-04-14)
Việt Nam Hà Minh TuấnQuảng NamNam Định5–2(H)26 tháng 5 năm 2018 (2018-05-26)
Việt Nam Nguyễn Tiến Linh 4Becamex Bình DươngSài Gòn5–1(H)29 tháng 5 năm 2018 (2018-05-29)
Brasil Teofilo Soares EydisonThan Quảng NinhHoàng Anh Gia Lai3–0(H)9 tháng 6 năm 2018 (2018-06-09)
Mauritanie Da Sylva Dominique 4Sài GònHà Nội5–2(H)17 tháng 6 năm 2018 (2018-06-17)
Việt Nam Hoàng Vũ Samson 4Hà NộiTP. Hồ Chí Minh6-3(H)8 tháng 7 năm 2018 (2018-07-08)
Việt Nam Đinh Thanh TrungQuảng NamBecamex Bình Dương4–4(H)
Việt Nam Nguyễn Tiến LinhBecamex Bình DươngQuảng Nam4–4(A)
Nhà nước Palestine Matías JadueTP. Hồ Chí MinhSHB Đà Nẵng4–2(H)14 tháng 7 năm 2018 (2018-07-14)
Jamaica Rimario GordonFLC Thanh HóaHoàng Anh Gia Lai3–0(A)9 tháng 9 năm 2018 (2018-09-09)
Việt Nam Nguyễn Hải AnhTP. Hồ Chí MinhSài Gòn5–0(H)19 tháng 9 năm 2018 (2018-09-19)
  • Ghi chú: 4: Ghi 4 bàn; (H) – Sân nhà; (A) – Sân khách

Giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạngCầu thủCâu lạc bộGiữ sạch lưới
1Việt Nam Nguyễn Văn CôngHà Nội8
2Việt Nam Đặng Văn LâmHải Phòng7
3Việt Nam Nguyễn Tuấn MạnhSanna Khánh Hòa BVN6
Việt Nam Huỳnh Tuấn LinhThan Quảng Ninh
4Việt Nam Phạm Văn CườngQuảng Nam5

Các giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

ThángCâu lạc bộ của thángHuấn luyện viên của thángCầu thủ của thángTK
Huấn luyện viênCâu lạc bộCầu thủCâu lạc bộ
Tháng 3Than Quảng NinhViệt Nam Phan Thanh HùngThan Quảng NinhBrasil Teofilo Soares EydisonThan Quảng Ninh[13]
Tháng 4Hà NộiViệt Nam Chu Đình NghiêmHà NộiNigeria Ganiyu Bolaji OseniHà Nội[14]
Tháng 5Hà NộiViệt Nam Trần Minh ChiếnBecamex Bình DươngViệt Nam Nguyễn Tiến LinhBecamex Bình Dương[15]
Tháng 6Hà NộiViệt Nam Nguyễn Đức ThắngFLC Thanh HóaViệt Nam Nguyễn Quang HảiHà Nội[16]
Tháng 7 và 8Sông Lam Nghệ AnViệt Nam Nguyễn Đức ThắngSông Lam Nghệ AnViệt Nam Phan Văn ĐứcSông Lam Nghệ An[17]
Tháng 9Hà NộiViệt Nam Chu Đình NghiêmHà NộiBrasil Teofilo Soares EydisonThan Quảng Ninh[18]

Bàn thắng của tháng[sửa | sửa mã nguồn]

ThángCầu thủ ghi bànCâu lạc bộĐối đầuSân vận độngNgàyTỷ lệ
Tháng 3Việt Nam Lương Xuân TrườngHoàng Anh Gia LaiHải PhòngSân vận động Lạch Tray17 tháng 3 năm 201889,7 %
Tháng 4Việt Nam Hà Đức ChinhSHB Đà NẵngSài GònSân vận động Hòa Xuân1 tháng 4 năm 201857,3 %
Tháng 5Việt Nam Nguyễn Công PhượngHoàng Anh Gia LaiFLC Thanh HóaSân vận động Thanh Hóa30 tháng 5 năm 201887,6 %
Tháng 6Việt Nam Trần Minh VươngHoàng Anh Gia LaiQuảng NamSân vận động Pleiku13 tháng 6 năm 201890,3 %
Tháng 7 và 8Việt Nam Vũ Thế VươngNam ĐịnhHà NộiSân vận động Hà Nội15 tháng 7 năm 201875,9 %
Tháng 9Việt Nam Phạm Văn ThuậnNam ĐịnhFLC Thanh HóaSân vận động Thanh Hóa16 tháng 9 năm 201854,8 %

Giải thưởng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởngNgười chiến thắngCâu lạc bộ
Huấn luyện viên xuất sắc nhấtViệt Nam Chu Đình Nghiêm[19]Hà Nội
Cầu thủ xuất sắc nhấtViệt Nam Nguyễn Văn Quyết[19]Hà Nội
Vua phá lướiNigeria Oseni Ganiyu[19]Hà Nội
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhấtViệt Nam Nguyễn Quang Hải[20]Hà Nội
Trọng tài xuất sắc nhấtViệt Nam Ngô Duy Lân[20]
Trợ lí Trọng tài xuất sắc nhấtViệt Nam Phạm Mạnh Long[20]
Đội hình của mùa giải[20]
Việt Nam Đặng Văn Lâm (Hải Phòng)
Việt Nam Vũ Văn Thanh (Hoàng Anh Gia Lai)Việt Nam Đỗ Duy Mạnh (Hà Nội)Pháp Chaher Zarour (Sanna Khánh Hòa)Việt Nam Đoàn Văn Hậu (Hà Nội)
Việt Nam Nguyễn Quang Hải (Hà Nội)Việt Nam Ngô Hoàng Thịnh (FLC Thanh Hóa)Uganda Moses Oloya (Hà Nội)Việt Nam Nghiêm Xuân Tú (Than Quảng Ninh)
Việt Nam Nguyễn Công Phượng (Hoàng Anh Gia Lai)Việt Nam Nguyễn Văn Quyết (Hà Nội)

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Nutifood sẽ đồng hành cùng V.League 2018”. VPF. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ https://www.facebook.com/baobongda. “V.League 2018 sẽ khai mạc vào ngày 10/3 - Bongdaplus.vn”.
  3. ^ “Toyota stops sponsoring Vietnam's top-flight football league”. tuoitrenews.vn.
  4. ^ “Thông báo số 7 Giải VĐQG Nuti Café 2018”. www.vnleague.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  5. ^ “Petrovic bids farewell to Thanh Hoá”. vietnamnews.vn. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  6. ^ “Mihail takes charge of Thanh Hóa”. vietnamnews.vn. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  7. ^ “Phương to take charge of SHB Đà Nẵng”. vietnamnews.vn. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  8. ^ “Vinh to coach V.League side Cần Thơ for two years”. vietnamnews.vn. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  9. ^ “HCM City dismisses Fiard after big loss to Hà Nội”. Viet Names News. ngày 8 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2017.
  10. ^ “HLV Trần Minh Chiến dẫn dắt Bình Dương tại V.League 2018”. news.zing.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2017.
  11. ^ a b c d “CLB FLC Thanh Hóa thanh lý hợp đồng với HLV Mihail”. thethaovanhoa.vn. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2018.
  12. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
  13. ^ “CLB Than Quảng Ninh lập hat-trick giải thưởng tháng 3 Nuti Café V.League 1 - 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. ngày 12 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  14. ^ “Thông báo số 9 giải bóng đá VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 3 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập 3 tháng 5 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  15. ^ “Thông báo số 14 Giải VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 7 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập 7 tháng 6 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ: |3= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  16. ^ “Thông báo số 20 Giải VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 5 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập 5 tháng 7 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ: |3= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  17. ^ “Thông báo số 23 Giải VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 6 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2018. Truy cập 10 tháng 9 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ: |3= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  18. ^ “Thông báo số 29 Giải VĐQG Nuti Café 2018” (bằng tiếng Vie). V.league 1. 6 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2018. Truy cập 6 tháng 10 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ: |3= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  19. ^ a b c https://vtv.vn/the-thao/anh-toan-canh-gala-tong-ket-cac-giai-bdcn-quoc-gia-2018-20181016201159842.htm
  20. ^ a b c d VTV, BAO DIEN TU (16 tháng 10 năm 2018). “Gala Tổng kết các Giải BĐCN Quốc gia 2018: Tôn vinh các danh hiệu”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Gi%E1%BA%A3i_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_v%C3%B4_%C4%91%E1%BB%8Bch_qu%E1%BB%91c_gia_2018