Eurovision Song Contest 2003
Eurovision Song Contest 2003 là cuộc thi Ca khúc truyền hình châu Âu thứ 48. Cuộc thi diễn ra ở thành phố Riga - thủ đô của Latvia.
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
STT[1] | Quốc gia[2] | Ngôn ngữ | Nghệ sĩ[2] | Bài hát[2] | Vị trí | Điểm số |
---|---|---|---|---|---|---|
01 | Iceland | Tiếng Anh | Birgitta Haukdal | "Open Your Heart" | 8 | 81 |
02 | Áo | Tiếng Đức | Alf Poier | "Weil der Mensch zählt" | 6 | 101 |
03 | Ireland | Tiếng Anh | Mickey Harte | "We've Got the World" | 11 | 53 |
04 | Thổ Nhĩ Kỳ | Tiếng Anh | Sertab Erener | "Everyway That I Can" | 1 | 167 |
05 | Malta | Tiếng Anh | Lynn Chircop | "To Dream Again" | 25 | 4 |
06 | Bosna và Hercegovina | Tiếng Croatia Tiếng Anh | Mija Martina | "Ne brini" | 16 | 27 |
07 | Bồ Đào Nha | Tiếng Bồ Đào Nha Tiếng Anh | Rita Guerra | "Deixa-me sonhar" | 22 | 13 |
08 | Croatia | Tiếng Croatia Tiếng Anh | Claudia Beni | "Više nisam tvoja" | 15 | 29 |
09 | Síp | Tiếng Anh | Stelios Constantas | "Feeling Alive" | 20 | 15 |
10 | Đức | Tiếng Anh | Lou | "Let's Get Happy" | 11 | 53 |
11 | Nga | Tiếng Anh | t.A.T.u. | "Не верь, не бойся" | 3 | 164 |
12 | Tây Ban Nha | Tiếng Tây Ban Nha | Beth | "Dime" | 8 | 81 |
13 | Israel | Tiếng Hebrew | Lior Narkis | "Words for Love" | 19 | 17 |
14 | Hà Lan | Tiếng Anh | Esther Hart | "One More Night" | 13 | 45 |
15 | Anh | Tiếng Anh | Jemini | "Cry Baby" | 26 | 0 |
16 | Ukraina | Tiếng Anh | Oleksandr Ponomariov | "Hasta la Vista" | 24 | 30 |
17 | Hy Lạp | Tiếng Anh | Mando | "Never Let You Go" | 17 | 25 |
18 | Na Uy | Tiếng Anh | Jostein Hasselgård | "I'm Not Afraid to Move On" | 4 | 123 |
19 | Pháp | Tiếng Pháp | Hovig | "Monts et merveilles" | 18 | 19 |
20 | Ba Lan | Tiếng Đức Tiếng Ba Lan Tiếng Nga | Ich Troje | "Keine Grenzen – Żadnych granic" | 7 | 90 |
21 | Latvia | Tiếng Anh | F.L.Y. | "Hello from Mars" | 24 | 5 |
22 | Bỉ | Ngôn ngữ nhân tạo | Urban Trad | "Sanomi" | 2 | 165 |
23 | Estonia | Tiếng Anh | Ruffus | "Eighties Coming Back" | 21 | 14 |
24 | România | Tiếng Anh | Nicoleta Alexandru | "Don't Break My Heart" | 10 | 73 |
25 | Thụy Điển | Tiếng Anh | Fame | "Give Me Your Love" | 5 | 107 |
26 | Slovenia | Tiếng Anh | Karmen Stavec | "Nanana" | 23 | 7 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Running order for Grand Final revealed!”. European Broadcasting Union. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- ^ a b c “Eurovision Song Contest 2015 Grand final”. eurovision.tv. European Broadcasting Union. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2015.
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Eurovision_Song_Contest_2003