Emilia-Romagna Open 2021
Emilia-Romagna Open 2021 | |
---|---|
Ngày | 16 – 22 tháng 5 (nữ) 23 – 29 tháng 5 (nam) |
Lần thứ | 1 (nam) 1 (nữ) |
Thể loại | ATP Tour 250 WTA 250 |
Bốc thăm | 28S/16D (nam) 32S/24Q/16D (nữ) |
Tiền thưởng | €480,000 (nam) $235,238 (nữ) |
Mặt sân | Đất nện |
Địa điểm | Parma, Ý |
Sân vận động | Tennis Club Parma (nữ) Tennis Club President di Montechiarugolo (nam) |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Đơn nữ | |
Đôi nam | |
Đôi nữ | |
Emilia-Romagna Open 2021 là một giải quần vợt thi đấu trên mặt sân đất nện. Đây là lần thứ 1 giải đấu được tổ chức. Giải đấu là một phần của ATP Tour 2021 và WTA Tour 2021 và diễn ra tại Parma, Ý.[1]
Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Phân phối điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn | 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | 0 | 12 | 6 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi | 0 | — | — | — | — |
Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q2 | Q1 |
Đơn | €47,080 | €33,760 | €24,030 | €16,020 | €10,300 | €6,195 | €3,025 | €1,575 |
Đôi* | €17,570 | €12,590 | €8,290 | €5,390 | €3,160 | — | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn ATP[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
Lorenzo Sonego | 28 | 1 | |
Benoît Paire | 36 | 2 | |
Albert Ramos Viñolas | 39 | 3 | |
Jan-Lennard Struff | 42 | 4 | |
Richard Gasquet | 52 | 5 | |
Tommy Paul | 53 | 6 | |
Aljaž Bedene | 55 | 7 | |
Yoshihito Nishioka | 60 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 17 tháng 5 năm 2021.
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
- Trước giải đấu
Lloyd Harris → thay thế bởi
Lorenzo Musetti
John Isner → thay thế bởi
Salvatore Caruso
Cameron Norrie → thay thế bởi
Marcos Giron
Reilly Opelka → thay thế bởi
Steve Johnson
Frances Tiafoe → thay thế bởi
Norbert Gombos
Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]
Nội dung đôi ATP[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
Sander Gillé | Joran Vliegen | 62 | 1 | ||
Raven Klaasen | Ben McLachlan | 67 | 2 | ||
Marcus Daniell | Philipp Oswald | 74 | 3 | ||
Marcelo Arévalo | Matwé Middelkoop | 78 | 4 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 18 tháng 5 năm 2021
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
- Trước giải đấu
Roman Jebavý /
Jiří Veselý → thay thế bởi
Roman Jebavý /
Aleksandr Nedovyesov
John Peers /
Michael Venus → thay thế bởi
Matt Reid /
Michael Venus
Ken Skupski /
Neal Skupski → thay thế bởi
Marco Cecchinato /
Andreas Seppi
- Trong giải đấu
Nội dung đơn WTA[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
Serena Williams | 8 | 1 | |
Petra Martić | 25 | 2 | |
Coco Gauff | 35 | 3 | |
Daria Kasatkina | 37 | 4 | |
Amanda Anisimova | 39 | 5 | |
Wang Qiang | 48 | 6 | |
Sara Sorribes Tormo | 51 | 7 | |
Caroline Garcia | 56 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 10 tháng 5 năm 2021.[2]
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Martina Di Giuseppe
Anna-Lena Friedsam
Caty McNally
Paula Ormaechea
Lisa Pigato
Anna Karolína Schmiedlová
Thua cuộc may mắn:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
- Trước giải đấu
Bianca Andreescu → thay thế bởi
Camila Giorgi
Marie Bouzková → thay thế bởi
Nao Hibino
Alizé Cornet → thay thế bởi
Jasmine Paolini
Madison Keys → thay thế bởi
Clara Tauson
Veronika Kudermetova → thay thế bởi
Ana Bogdan
Jessica Pegula → thay thế bởi
Varvara Gracheva
Alison Riske → thay thế bởi
Liudmila Samsonova
Jil Teichmann → thay thế bởi
Viktorija Golubic
Dayana Yastremska → thay thế bởi
Misaki Doi
Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]
Nội dung đôi WTA[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
Alexa Guarachi | Desirae Krawczyk | 34 | 1 | ||
Darija Jurak | Andreja Klepač | 70 | 2 | ||
Misaki Doi | Hsieh Su-wei | 83 | 3 | ||
Coco Gauff | Caty McNally | 84 | 4 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 10 tháng 5 năm 2021
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
- Trước giải đấu
Hayley Carter /
Luisa Stefani → thay thế bởi
Vivian Heisen /
Wang Yafan
Alla Kudryavtseva /
Valeria Savinykh → thay thế bởi
Eden Silva /
Kimberley Zimmermann
Arina Rodionova /
Anna Danilina → thay thế bởi
Quinn Gleason /
Erin Routliffe
Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]
Sebastian Korda đánh bại
Marco Cecchinato 6–2, 6–4
Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Coco Gauff đánh bại
Wang Qiang 6–1, 6–3
Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]
Simone Bolelli /
Máximo González đánh bại
Oliver Marach /
Aisam-ul-Haq Qureshi 6–3, 6–3
Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Coco Gauff /
Caty McNally đánh bại
Darija Jurak /
Andreja Klepač 6–3, 6–2
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “"Emilia Romagna Open": Andreescu e Sonego guidano le entry list”. sport.tiscali.it. ngày 3 tháng 5 năm 2021.
- ^ “WTA 250 Emilia-Romagna Open: Parma accoglie le stelle anche del circuito WTA”. livetennis.it. ngày 3 tháng 5 năm 2021.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Emilia-Romagna_Open_2021