Wiki - KEONHACAI COPA

Djibouti tại Thế vận hội

Djibouti tại
Thế vận hội
Mã IOCDJI
NOCỦy ban Olympic quốc gia Djibuti
Huy chương
VàngBạcĐồngTổng số
0011
Tham dự Thế vận hội (tổng quan)
8
Tham dự Mùa hè

Djibouti đã tham gia liên tục các kỳ Thế vận hội Mùa hè từ năm 1984, trừ kỳ đại hội năm 2004. Tại lần tham dự đầu tiên tại Thế vận hội Mùa hè 1984, có 3 vận động viên (VĐV) Djibouti góp mặt thi đấu[1][2] và nước này gửi số vận động viên tới Olympic nhiều nhất vào năm 1992[3] với 8 thành viên.[1] Vận động viên Marathon Hussein Ahmed Salah là người đã giành 1 huy chương đồng và cũng là tấm huy chương duy nhất của đoàn Djibouti tại Thế vận hội.[4]

Bảng huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Huy chương tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hộiSố VĐVVàngBạcĐồngTổng sốXếp thứ
1896–1980không tham dự
Hoa Kỳ Los Angeles 198430000
Hàn Quốc Seoul 19886001146
Tây Ban Nha Barcelona 199280000
Hoa Kỳ Atlanta 199650000
Úc Sydney 200020000
Hy Lạp Athens 2004không tham dự
Trung Quốc Bắc Kinh 200820000
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 201250000
Brasil Rio de Janeiro 201670000
Nhật Bản Tokyo 2020chưa diễn ra
Tổng số0011141

Huy chương theo môn[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp thứ
Điền kinh0011[5]:6596

VĐV giành huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích Thế vận hội duy nhất hiện nay của Djibouti là tấm huy chương đồng thuộc về VĐV Hussein Ahmed Salah môn marathon tại Thế vận hội Mùa hè 1988Seoul, Hàn Quốc.[6]

Huy chươngTên VĐVThế vận hộiMôn thi đấuNội dung
Đồng Houssein Ahmed SalahHàn Quốc Seoul 1988 Điền kinhMarathon (nam)

VĐV cầm cờ[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội Mùa hè[7]
Thế vận hộiTên VĐVMôn thi đấu
Hoa Kỳ Los Angeles 1984Djama RoblehĐiền kinh
Hàn Quốc Seoul 1988Hussein Ahmed SalahĐiền kinh
Hoa Kỳ Atlanta 1996Hussein Ahmed SalahĐiền kinh
Úc Sydney 2000Djama RoblehĐiền kinh
Hy Lạp Athens 2004không tham dự
Trung Quốc Bắc Kinh 2008Hussein Ahmed SalahĐiền kinh
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn 2012Zourah Ali (khai mạc)
Yasmin Farah (bế mạc)
Điền kinh
Brasil Rio de Janeiro 2016Abdi Waiss MouhyadinĐiền kinh

Huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Djibouti có một cơ sở (tại Ali Sabieh) được trang bị cho việc tập luyện của Đội tuyển quốc gia môn điền kinh dành cho nam, và cũng có một cơ sở khác tại Thành phố Djibouti.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Sports Reference – Countries – Djibouti”. Sports Reference. Lưu trữ bản gốc Ngày 5 tháng 8 năm 2016. Truy cập Ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ “Sports Reference – Los Angeles 1984 – Djibouti”. Sports Reference. Lưu trữ bản gốc Ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập Ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  3. ^ “Sports Reference – Barcelona 1992 – Djibouti”. Sports Reference. Lưu trữ bản gốc Ngày 24 tháng 9 năm 2014. Truy cập Ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ “Sports Reference – Seoul 1998 – Djibouti – Athletics”. Sports Reference. Lưu trữ bản gốc Ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập Ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ Matthews, Peter (Ngày 22 tháng 3 năm 2012). Historical Dictionary of Track and Field. Scarecrow Press.
  6. ^ “Ahmed Salah Bio, Stats, and Results”. Olympics at Sports-Reference.com. Sports Reference. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  7. ^ Djibouti Lưu trữ 2016-08-05 tại Wayback Machine. Olympics at Sport-Reference.com. Sports Reference LLC. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wiki - Keonhacai copa chuyên cung cấp kiến thức thể thao, keonhacai tỷ lệ kèo, bóng đá, khoa học, kiến thức hằng ngày được chúng tôi cập nhật mỗi ngày mà bạn có thể tìm kiếm tại đây có nguồn bài viết: https://vi.wikipedia.org/wiki/Djibouti_t%E1%BA%A1i_Th%E1%BA%BF_v%E1%BA%ADn_h%E1%BB%99i